Phác đồ Nội - Nhi - Nhiễm - YHDT

      LỜI NÓI ĐẦU

     Trong thực hành lâm sàng, người thầy thuốc phải thường xuyên đối mặt với những khó khăn trong việc đánh giá tình trạng sức khoẻ người bệnh sao cho chính xác, các thang điểm, tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại người bệnh thật sự là cần thiết và ngày càng được khẳng định vai trò của nó. Để tất cả các bạn đồng nghiệp đều thống nhất với nhau trong chẩn đoán và quan điểm điều trị, để hạn chế tối đa mỗi người bác sĩ điều trị bệnh nhân theo một cách riêng của mình, TTYT huyện Tri Tôn đã xây dựng bộ phác đồ điều trị bệnh viện với mục tiêu là không ngừng nâng cao chất lượng điều trị cho người bệnh, lấy nghiên cứu khoa học làm động lực cho sự phát triển. Trên tinh thần đó, chúng xin trân trọng giới thiệu đến các bạn đồng nghiệp bộ phác đồ điều trị gồm nhiều chuyên khoa thuộc khối chuyên khoa mắt,tai- mũi-họng, răng- Hàm-mặt, khối nội-nhi-nhiễm, khối ngoại - sản phụ khoa, hồi sức cấp cứu - chống độc ....

     Để có được bộ phác đồ điều trị này là cả một quá trình lao động của tập thể bác sĩ thuộc TTYT huyện Tri Tôn, chúng tôi xin ghi nhận những đóng góp vô cùng quý báo đó của các bạn. Bất kỳ phác đồ điều trị nào cũng phải được cập nhật theo thời gian để không bị lạc hậu, do đó hàng năm đơn vị bổ sung thêm các kiến thức mới để kịp đà phát triển của khoa học.

     Xin trân trọng kính chào và mong nhận được sự đóng góp của mọi người.

                                                       Tri Tôn, ngày 19 tháng 01 năm 2018

                                                               Giám đốc TTYT Tri Tôn

                                                                     BSCKI Hà Minh Hiệp

 

MỤC LỤC

 

STT

NỘI DUNG

TRANG

1

Lời nói đầu

01

2

Mục lục

02

 

PHẦN I: KHOA KHÁM BỆNH

06

3

Phác đồ xử trí cấp cứu sốc phản vệ

06

4

Bệnh gout

08

5

Đái tháo đường typ 2

11

6

Thoái hóa khớp ( hư khớp ) và thoái hóa cột sống

15

7

Tăng huyết áp

17

8

Viêm dạ dày

21

9

Viêm loét dạ dày tá tràng

24

10

Loét dạ dày tá tràng

28

11

Viêm phổi công đồng

31

12

Cơ đau thắt ngực ổn định

33

13

Bệnh Zona ( dời ăn )

36

14

Tiêu chảy cấp

38

15

Bệnh thuỷ đậu

42

16

Ngộ độc cấp và rữa dạ dày

44

17

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản

46

 

PHẦN II: LIÊN CHUYÊN KHOA

47

 

MẮT

47

18

Phác đồ xử trí cấp cứu sốc phản vệ

47

19

Bệnh đau mắt hột

49

20

Viêm kết mạc mắt

50

21

Viêm loét giác mạc do nấm

52

22

Viêm giác mạc do virus Herpes

54

23

Viêm túi lệ mạn tính

56

24

Cấp cứu bỏng mắt

58

25

Dị vật ở giác mạc mắt

60

26

Dị vật ở kết mạc mắt

61

27

Chấn thương vỡ nhãn cầu

62

28

Chấn thương đụng dập nhãn cầu

64

29

Glaucome góc mở nguyên phát

67

30

Glaucome góc đóng nguyên phát

69

31

Mộng thịt nguyên phát

71

32

Bệnh chắp, lẹo ở mắt

73

 

TAI-MŨI-HỌNG

75

33

Viêm sụn vành tai

75

34

Viêm tai ngoài

76

35

Abcès ống tai

77

36

Viêm tai giữa cấp

78

37

Viêm tai giữa mạn thủng nhĩ

80

STT

NỘI DUNG

TRANG

 

TAI-MŨI-HỌNG

82

38

Chảy máu mũi

82

39

Viêm mũi dị ứng

84

40

Viêm mũi xoang cấp

85

41

Viêm mũi xoang mạn

87

42

Hội chứng tiền đình

90

43

Viêm VA

91

44

Viêm Amydal

93

45

Abcès quanh Amydal

95

46

Viêm họng

96

 

RĂNG-HÀM-MẶT

98

47

Sâu răng

98

48

Nhổ răng khôn lệch có biến chứng

100

49

Viêm tuyến nước bọt mang tai

102

50

Phẫu thuật abcès hàm mặt các loại

103

51

Viêm ổ răng khôn sau nhổ răng

104

52

Phục hồi vết thương vùng hàm mặt

105

53

Vết thương phần mềm vùng hàm mặt

106

54

Bệnh nha chu

108

55

Abcès nha chu

109

56

Viêm tủy răng

110

57

Viêm quanh chóp răng

111

58

Viêm nướu do vôi răng

113

59

Viêm loét niêm mạc miệng, lưỡi

114

60

Viêm nướu hoại tử cấp

115

61

Viêm miệng do Herpes

116

 

PHẦN III: KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU

117

62

Phác đồ xử trí cấp cứu sốc phản vệ

117

63

Cấp cứu ngừng tuần hoàn

119

64

Xuất huyết não

123

65

Nhồi máu não và đột quỵ thiếu máu não cấp

125

66

Thiếu máu cơ tim

129

67

Nhồi máu cơ tim cấp

131

68

Phù phổi cấp ( OAP )

134

69

Sốc nhiễm trùng

136

70

Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽ ( COPD )

139

71

Viêm phổi

141

72

Hen phế quản: cơn hen nặng và ngụy kịch

144

73

Việm tuỵ cấp

146

74

Xuất huyết tiêu hoá trên

149

75

Ngộ độc phospho hữu cơ

152

76

Viêm dạ dày

154

77

Viêm loét dạ dày tá tràng

157

STT

NỘI DUNG

TRANG

 

KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU

159

78

Loét dạ dày tá tràng

159

79

Đái tháo đường

163

80

Nhiễm ceton acid và tăng áp lực thẩm thấu trên bệnh nhân đái tháo đường

167

81

Rối loạn ka li máu

170

82

Co giật sơ sinh

173

83

Hạ đường huyết sơ sinh

175

84

Xuất huyết não màng não

177

85

Nhiễm trùng huyết sơ sinh

179

 

PHÂN IV: KHOA NỘI

181

86

Phác đồ xử trí cấp cứu sốc phản vệ

181

87

Bệnh đái tháo đường

183

88

Tăng huyết áp ( THA )

187

89

Hen phế quản ( HPQ )

191

90

Viêm phế quản cấp

195

91

Viêm phổi

197

92

Nhiễm trùng tiểu

201

93

Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng

204

94

Abcès gan do Amib

206

95

Abcès gan do vi trùng

209

96

Viêm dạ dày

221

97

Viêm loét dạ dày tá tràng

214

98

Loét dạ dày – tá tràng

216

99

Viêm đại tràng mãn

219

100

Viêm gan mạn

223

101

Xơ gan

225

102

Viêm dây thần kinh toạ

229

103

Nhức đầu Migraine ( nhức nữa đầu, nhức đầu mạch )

231

104

Basedow

233

105

Bướu cổ đơn thuần

237

 

PHẦN V: KHOA NHI

239

106

Phác đồ xử trí cấp cứu sốc phản vệ

239

107

Sốt xuất huyết

241

108

Sốc nhiễm trùng

247

109

Bệnh tay chân miệng

251

110

Tiêu chảy cấp

255

111

Viêm phổi

259

112

Thương hàn

262

113

Viêm cơ tim cấp, sốc tim

264

114

Viêm thanh khí phế quản cấp

266

115

Viêm tiêu phế quản

268

116

Xuất huyết não - màng não

271

STT

NỘI DUNG

TRANG

 

KHOA NHI

 

117

Viêm màng não mũ

274

118

Bệnh Thalassemia

278

119

Hội chứng thận hư

280

120

Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch

284

121

Vàng da do tăng Bilirubin gián tiếp sơ sinh

286

122

Hạ đường huyết sơ sinh

288

123

Co giật sơ sinh

291

 

PHẦN VI: Y HỌC DÂN TỘC

293

124

Tăng huyết áp

293

125

Tai biến mạch máu não

295

126

Bệnh lý viêm đa dây thần kinh

298

127

Liệt mặt nguyên phát

302

128

Điếu trị đau thần kinh tọa

304

129

Thoái hóa khớp xương

306

 

                            PHẦN I: KHOA KHÁM BỆNH

PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

 

  1. TRIỆU CHỨNG.

       Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên ( sau khi tiêm thuốc, uống thuốc, bơi thuốc, nhỏ mắt, nhỏ mũi… ) hoặc muộn hơn, xuất hiện :

     - Cảm giác khác thường như bồn nôn, hốt hoảng, sợ hãi…, tiếp theo đó xuật hiện triệu chứng ở 1 hoặc nhiều cơ quan.

     - Mạch nhanh nhỏ ( M > 100 L/P ) khó bắt, có khi không đều, mạch ngoại biên có thể không bắt được. HA tụt < 90/60 mm Hg có khi không đo được

     - Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ ( ỉa đái trong quần ).

     - Vã mồ hồi, tay chân lạnh do co mạch ngoại vi.

     - Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật, có khi lơ mơ hoặc hôn mê.

     - Nặng hơn : khó thở ( kiểu hen thanh quản ), nghẹt thở.

     - Mẩn ngứa, ban đỏ, mề đay, phù Quinck ( phù cứng ).

     - Thiểu niệu hoặc vô niệu.    

  1. XỬ TRÍ.

2.1 A. Xử trí ngay tại chổ :

2.1.1. Ngưng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên ( ngưng ngay thuốc đang dùng tiêm chích, uống, bôi, nhỏi mắt- mũi ).

2.1.2. Cho bệnh nhân nằm tại chổ.

2.1.3. Thuốc Adrenalin là thuốc cơ bản để cấp cứu chống Shock phản vệ

2.1.3.1. Adrenalin 0,1% 1ml=1mg, tiêm dưới da ngay sau khi xuất hiện Shock phản vệ với liều như sau :

     - Người lớn : ½ - 1A TDD.

     - Ở trẻ em : không quá 0,3ml ( 1A=1ml +9 ml nước cắt = 10 ml ) sau đó tiêm 0,1ml/Kg ).

     - Nếu đang lập đường truyền tĩnh mạch thì dùng liều như trên của Adrenalin

2.1.3.2. Tiếp tục tiêm nhắc lại Adrenalin liều như trên sau 10 – 15 phút/lần cho đến khi HA trở lại bình thường, ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi M, HA 10 – 15 phút/lần ( nằm nghiêng sang 1 bên nếu có nôn ).

2.1.3.3. Nếu shock quá nặng đe dọa tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm Adrenalin pha loãng 1/10 qua tĩnh mạch, bơm qua ống nội khí quản.  

2.2. Tùy theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn của từng tuyến có thể áp dụng các biện pháp sau :

2.2.1. Xử trí suy hô hấp :

     - Nằm đầu thấp chân cao, thở Oxy 5L/P qua sond mũi hay bóp bóng Ambu có Oxy.

     - Đặt nỗi khí quản, thông khí nhân tạo hay mở khí quản nếu có phù thanh môn.

     - Truyền tĩnh mạch chậm: Aminophyline 1mg/kg/giờ hoặc có thể dùng Terbutaline 0,5mg, 1 A TDD cho người lớn và 0,2ml/10 kg ở trẻ em. Tiêm nhắc lại sau 6 – 8 giờ nếu không đỡ khó thở.

2.2.2. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch :

     - Adrenalin để duy trì HA bắt đầu bằng 0,1 mcg/kg phút điều chỉnh tốc độ theo HA ( khoảng 2mg Adrenalin/giờ cho người lớn ).

2.2.3. Các thuốc khác :

     - Hydrocortisone 100mg : 5mg/kg/giờ. Có thể dùng liếu cao nếu shock nặng gấp 2 – 5 lần.

     - Nacl 0,9% 1 – 2 lít ở người lớn, không quá 20ml/kg ở trẻ em.

2.2.4. Điều trị phối hợp :

     - Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đường uống tiêu hóa.

     - Băng ép chi phía trên chổ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.

2.3. Chú ý :

     - Theo dõi bệnh nhân ít nhất 24 giờ sau khi HA đã ổ định.

     - Sau khi sơ cứu nên vận dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch đùi.

     - Nếu HA vẫn không lên sau khi truyền đủ dịch và Adrenalin, thì có thể truyền thêm huyết tương, Albumin ( hoặc máu nêu có mất máu ) hoặc bất cứ dung dịch cao phân tử nào sẵn có.

     - Điều dưỡng có thể dùng Adrenalin theo phác đồ khi bác sĩ không có mặt.

     - Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bị hộp thuốc cấp cứu Shock phản vệ trước khi dùng thuốc cần thiết.

HỢP THUỐC CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

Tổng cộng 07 khoản trong hợp thuốc cấp cứu Shock phản vệ

STT

TÊN THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG

ĐVT

SỐ LƯỢNG

1

ADRENALIN 0,1% = 1 ml = 1 mg

A

02

2

NƯỚC CẮT 10ml

A

02

3

BƠM TIÊM VÔ KHUẨN ( DÙNG 1 LẦN )

   

10ml

A

02

1ml

A

02

4

HYDROCORTISONE 100mg

LỌ

02

Hoặc DEPERSOLON 30 mg

A

02

5

PHƯƠNG TIỆN KHỬ TRÙNG :

   

( bông, băng, gòn gạc, cồn )

HỢP

01

6

DÂY GARO

SỢI

01

7

PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

CÁI

01

Tài liệu tham khảo

Thông tư số 08 / 1999-TT-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 05 năm 1999

BỆNH GOUT

I .Đại cương

     - Bệnh Gout là tình trạng rối loạn chuyển hóa acide uric. Bệnh nhân bị bệnh gout có thể do tăng tạo quá mức hoặc thường gặp hơn là giảm đào thải acide uric trong cơ thể hoặc phối hợp cả hai cơ chế.

  1. Chẩn đoán

2.1. Chẩn đoán xác định: dựa vào các đặc điểm:

2.1.1. Giới: > 90% là nam giới.

2.1.2. Tuổi: Nam giới đa số khởi bệnh ở cuối tuổi 30 và 40.

     - Nữ giới bệnh khởi phát trễ hơn, sau tuổi mãn kinh

2.1.3. Hoàn cảnh khởi phát: sau ăn nhiều đạm, uống rượu, gắng sức, stress, lạnh, nhiễm trùng, phẫu thuật, lạm dụng thuốc lợi tiểu,…

2.1.4. Vị trí: đa số bắt đầu ở khớp bàn ngón chân I hoặc khớp cổ chân.

2.1.5. Tính chất của cơn viêm khớp cấp: đột ngột đau dữ dội kèm sưng to, phù nề, nóng, đỏ, sung huyết…ở một khớp, tái đi tái lại, không đối xứng, thường xảy ra về đêm khoảng 1-2 giờ sáng, cơn kéo dài đến sáng thì giảm dần. Triệu chứng viêm khớp tăng tối đa trong 24-48 giờ và kéo dài từ 1-2 tuần (trung bình 5 ngày) rồi có thể tự khỏi, không để lại di chứng.

2.1.6. Triệu chứng toàn thân: sốt nhẹ nhiệt độ 38-390C có thể rét run, sốt càng cao thì bệnh nhân càng đau nhiều.

2.1.7. Tiêu chuẩn chẩn đoán Gout của ILAR và OMERACT (2000):

     - Có tinh thể urate đặc trưng trong dịch khớp, và/ hoặc:

     - Tophi được chứng minh có chứa tinh thể urat bằng phương pháp hóa học hoặc kính hiển vi phân cực, và/hoặc:

     - Xét nghiệm a.uric và X quang khớp viêm và có 6/12 trạng thái lâm sàng:

       + Có hơn 1 cơn viêm khớp cấp

       + Sưng khớp không đối xứng

       + Viêm khớp ở 1 khớp

       + Tophi nhìn thấy được

       + Đỏ vùng khớp

       + Tăng acide Uric máu

       + Sưng, đau khớp bàn ngón chân I

       + Nang dưới vỏ xương, hốc khuyết xương

       + Viêm khớp bàn ngón chân I ở 1 bên.

       + Cấy vi sinh âm tính

       + Viêm khớp cổ chân 1 bên.

2.2. Chẩn đoán phân biệt:

2.2.1. Cơn viêm khớp gout cấp với:

     - Viêm khớp nhiễm trùng

     - Giả gout ( Vôi hóa sụn khớp)

     - Chấn thương khớp và quanh khớp

     - Lao khớp…

2.2.2. Viêm khớp Gout mạn với:

     - Viêm khớp dạng thấp

     - Thoái hóa khớp…

III. Điều trị

     Nguyên tắc: điều trị liên tục, lâu dài và toàn diện, kết hợp từ đầu giữa điều trị và phòng bệnh với mục đích:

3.1. Khống chế các đợt viêm khớp gout cấp: càng nhanh, càng sớm, càng tốt.

3.1.1. Kháng viêm Nonsteroid (NSAIDs): là thuốc chủ yếu sử dụng để khống chế cơn Gout cấp hiện nay.

Thuốc

Liều dùng

Diclofenac

Piroxicam

Mefloxicam

Celecoxib

Etoricoxib

50mg x 4 lần/ngày

40mg hàng ngày

15mg hàng ngày

200mg hàng ngày

120mg hàng ngày

3.1.2. Colchicine 1mg: dùng càng sớm càng hiệu quả. Hiện ít sử dụng trong điều trị cơn gout cấp do nhiều tác dụng phụ.

     - Liều dùng: 1mg x 2 lần/ngày (hoặc 0,6mg x 3 lần/ngày) trong 1-2 ngày đầu, sau đó 1mg/ngày cho đến khi hết đau hoàn toàn, những ngày sau 1mg/ngày.

     - Phòng ngừa cơn gout cấp khi bắt đầu sử dụng các thuốc làm giảm acide uric máu.

3.1.3. Cortiosteroids dùng khi các thuốc trên không hiệu quả hoặc chống chỉ định.

     - Methylprednisolone 40mg/ngày TM hoặc Prednisolone uống 40- 60mg/ngày trong 3-5 ngày rồi giảm liều dần và ngưng thuốc trong vòng 7-10 ngày.

     - Thường dùng trên bệnh nhân: Suy thận, tăng AST, ALT.

3.2. Làm giảm và duy trì acide uric máu ở mức cho phép (<300µmol/L hay <5mg/dL): đây cũng chính là việc phòng bệnh

3.2.1. Nguyên tắc:

     - Không sử dụng khi đang đợt viêm cấp.

     - Bắt đầu ở liều thấp, tăng dần tới liều điều trị, sử dụng liên tục.

     - Giai đoạn đầu cần dùng kèm các thuốc để ngừa cơn gout cấp.

3.2.2. Thuốc chống tổng hợp acide Uric: nếu acide uric niệu > 80mg/24 giờ và chức năng thận bình thường.

     - Allopurinol ( Zyloric, Zyloprin…)

       + Khởi đầu 100-150mg/ngày, tăng liều khoảng 100mg mỗi 2-4 tuần nếu cần, liều thường dùng 200-400mg/ngày, uống một liều duy nhất, sau ăn. Liều tối đa 800mg/ngày, chia 2-3 lần/ngày (liều duy trì acide uric máu < 300µmol/L hay < 5mg/dL).

       + Cần giảm liều Allopurinol ở bệnh nhân suy thận. Thuốc có thể gây dị ứng từ nhẹ đến rất nặng ở một số bệnh nhân.

     - Febuxostat ( Adenuric ) khi dị ứng hoặc không đáp ứng với Allopurinol. Không dùng đồng thời Febuxostat với Allopurinol.

       + Liều dùng: khởi đầu liều 40mg/ngày, có thể tăng 80mg/ngày sau 2 tuần (tối đa 120mg/ngày).

3.2.3. Thuốc tăng thải acide uric khỏi cơ thể: nếu acide uric niệu < 800mg/24 giờ, bệnh nhân < 60 tuổi, không có tiền sử sỏi thận, suy thận.

     - Probenecid (Benemid) bắt đầu 250mg x 2 lần/ngày uống, tăng dần tới liều 1g x 2 lần/ngày (tăng mỗi 500mg/tuần) và duy trì 500mg x 2 lần/ngày.

     - Sulfinpyrazone (Anturan, Desuric) bắt đầu 50mg x 2 lần/ngày uống, tăng dần tới 100mg x 3v lần/ngày, tối đa 200mg x 3 -4 lần/ngày.

3.2.4. Thuốc tiêu hủy acide uric trong máu: điều trị hạ acide uric máu ở người gout mạn có tophi không đáp ứng hoặc không dung nạp với điều trị thông thường.

    - Pegloticase: 8mg truyền chậm TM mỗi 2 tuần.

3.2.5. Dùng thuốc ngừa cơn gout cấp khi bắt đầu sử dụng thuốc làm giảm acide uric máu: từ 3 tuần đến 6 tháng ( đến khi acide uric máu giảm và ổn định).

     - Colchicin 0,6-1,2mg/ngày, uống sau các bữa ăn tối.

     - Hoặc một loại NSAIDs liều trung bình, sau các bữa ăn.

3.2.6. Lưu ‎ ý các phản ứng có hại của thuốc trong quá trình điều trị gout.

3.3. Các điều trị khác

     - Thay đổi thói quen ăn uống và sinh hoạt, giảm cân nặng, tập thể dục.

     - Kiêng thực phẩm giàu purin: thịt đỏ (trâu, bò, dê,…). Phủ tạng động vật (tim, gan, thận, óc,…), các loại cá béo, trứng gia cầm, hải sản, các loại đậu hạt, thực phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh (măng tre, nấm, giá, bạc hà,…). Tăng cường thực phẩm giàu chất xơ.

     - Có thể ăn trứng, sữa, trái cây. Không ăn quá 150mg thịt/ngày.

     - Không uống rượu, bia, hạn chế đồ uống có gaz, nhiều đường, đồ uống có tính toan (nước cam, chanh, nước trái cây,…).

     - Uống nhiều nước ( 2,5-3 lít nước/ngày), nước khoáng không gaz có độ kiềm cao.

     - Điều trị các nguyên nhân gây tăng acide uric thứ phát: bệnh đa hồng cầu, thiếu máu tán huyết, viêm cầu thận mãn, suy thận, ngưng sử dụng các thuốc gây tăng acide uric (lợi tiểu, corticosteroid,…)

     - Kiểm soát tốt các bệnh kèm theo (nếu có): tăng huyết áp, rối loạn lipide máu, đái tháo đường, bệnh mạch vành,…

Phòng ngừa bệnh ‎‎‎lý‎‎ dạ dày do thuốc bằng ức chế bơm proton, antacid, kèm thuốc điều trị Helicobacter pylori (nếu có)…, loãng xương bằng Calcium, Vitamin D, Calcitrol, Biphosphonat,…

  1. Theo dõi và tái khám

     - Xuất viện khi tình trạng lâm sàng ổn định, bệnh nhân giảm đau khớp.

     - Tái khám định kỳ tại phòng khám ngoại trú để theo dõi đáp ứng điều trị và tác dụng phụ không mong muốn.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2

  1. MỞ ĐẦU.

     - Đái tháo đường là một bệnh mạn tính có yếu tố di truyền, do hậu quả của tình trạng thiếu insulin tuyệt đối hay tương đối.

     - Bệnh được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết cùng với các rối loạn về chuyển hoá đường, đạm, mỡ, chất khoáng. Các rối loạn này có thể đưa đến các biến chứng cấp tính, các tình trạng dễ bị nhiễm trùng và về lâu dài sẽ gây ra các biến chứng về mạch máu lớn và mạch máu nhỏ.

  1. KHUYẾN CÁO KHÁM SÀNG LỌC.

       Người trưởng thành có BMI ≥ 23 kg/m2 hoặc người có hơn một trong số các nguy cơ sau:

     - Ít hoạt động thể lực.

     - Có người thân đời thứ nhất bị đái tháo đường.

     - Phụ nữ đẻ con > 4 kg hoặc đã được chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ.

     - Tăng huyết áp.

     - HDL cholesterol ≤ 35 mg/dl ( 0,9 mmol/L ) và/hoặc triglyceride > 259 mg/dl (2.8 mmol/L ).

     - Vòng eo ≥ 90 cm ở nam và ≥ 80 cm ở nữ.

     - Phụ nữ bị hội chứng buồng trứng đa nang.

     - HbA1c ≥ 5.7, RL dung nạp glucose, hoặc tăng ĐH lúc đói ở những lần xét nghiệm trước.

     - Các tình trạng lâm sàng khác phối hợp với kháng insulin.

     - Tiền sử bệnh tim mạch.

III.TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2.

3.1.Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường Typ 2:

   - Đường huyết lúc đói ≥ 126 mg/DL ( 7.0 mmol/L ).

     - ĐH sau 2h khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 200 mg/dL (11.1 mmol/L ).

       + Hoặc ĐH ngẫu nhiên ≥ 200 mg/dL (11.1 mmol/L ở BN có các triệu chứng cổ điển của tăng đường huyết.)

     - HbA1c ≥ 6.5% xét nghiệm theo phương pháp sắc ký lỏng cao áp.

     - Nếu không làm được xét nghiệm HbA1c:

       + Đo Đường huyết lúc đói, 2 lần ở những ngày khác nhau.

3.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền đái tháo đường:

     - Tăng đường huyết lúc đói: Đường huyết đói = 100 -125 mg/dL (5.6 – 6.9 mmol/L).

     - Rối loạn dung nạp glucose:

       + Đường huyết sau 2h khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose = 140-199mg/dL (7.8-11.0 mmol/L).

       + HbA1c: 5.7-6.4%.

3.3. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

     - Xét nghiệm đường huyết, HbA1c.

     - Xét nghiệm bộ mỡ trong máu: Cholesterol, Triglycerid, HDL-cho, LDL-cho

     - Xét nghiệm men tuỵ: Amylase.

     - Xét nghiệm chức năng gan: SGOT, SGPT hay AST, ALT.

   - Xét nghiệm chức năng thận: Ure, creatinine.

     - Đo ECG.

     - Xét nghiệm CRP.

  1. PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.

4.1. Đái tháo đường typ 1:

     - Phá hủy tế bào β, thường đưa đến thiếu insulin tuyết đối.

     - Qua trung gian miễn dịch.

     - Vô căn.

4.2.Đái tháo đường typ 2:

     - Do khiếm khuyết tiết insulin tiến triển trên nền kháng insulin.

4.3. Các typ chuyên biệt khác:

     - Khiếm khuyết di truyền chức năng tế bào β.

     - Khiếm khuyết di truyền của insulin.

     - Bệnh tụy ngoại tiết.

   - Do thuốc hoặc hóa chất.

     - Tăng đường huyết thứ phát.

4,3. Đái tháo đường thai kỳ.

  1. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG.

 

ĐTĐ typ 1(*)

ĐTĐ typ 2 (**)

Đi đái thường xuyên.

Khát dữ dội.

Đói nhiều.

Sút cân bất thường.

Mệt nhiều và hay cáu kỉnh.

Bất cứ triệu chứng nào của ĐTĐ typ 1

Hay bị nhiễm trùng.

Nhìn mờ.

Chậm liền các vết thương.

Tê bì tay chân.

Nhiểm trùng răng, lợi hoặc bàng quang tái phát.

 

  1. KHUYẾN CÁO CỦA ADA.

 

     - Kiểm soát đường huyết, huyết áp và lipid ở người trưởng thành.

HbA1C

<7.0%

Huyết áp

<140/80 mmHg

LDL cholesterol

<100 mg/dL (<2.6 mmol/L)

 

 

 

 

 

 

 

 

VII. ĐIỀU TRỊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT.

 

7.1. Thuốc viên uống:

Nhóm thuốc

 

Tên thuốc

 

Liều ban đầu

 

Liều tối đa

 

Thời gian uống/ngày

 

Sulfonylureas

Gliclazide MR

Gliclazide

30 mg

80 mg

120 mg

320 mg

1

2

Glibenclamide

1.25 mg

20 mg

1- 2

Glimepiride

1 mg

6 mg

1

Glinide

Repaglinide

0.5 mg

2 mg

1- 4

Biguanides

Metformin

500 mg

2550 mg

1- 3

Metformin MR

500 mg

2000 mg

1

Thuốc ức chế men ∞ glucosidase

Acarbose

50 mg

300 mg

1- 3

TZD

Piolitazone

15-30 mg

45 mg

1

DPP-4

inhibitors

Sitagliptin

100 mg

100 mg

1

Saxagliptin

5 mg

5 mg

1

Vildagliptin

50 mg

50-100 mg

1

Linagliptin

5 mg

5 mg

1

7.2. Các hướng dẫn điều trị đái tháo đường typ 2

     - Di chuyển theo từng bước mỗi 3 tháng nếu HbA1C không đạt mục tiêu.

     - Kiểm tra đường huyết đói và đường huyết sau ăn để chỉnh liều thuốc.

     - Khởi đầu bằng thay đổi lối sống và metformin

     - Theo dõi hạ đường huyết khi bắt đầu dùng sulfonylureas, đặc biệt khi đường huyết không quá cao và ở người già.

VIII. QUẢN LÝ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ CÁC XÉT NGHIỆM CẦN THEO DÕI.

 

Kiểm tra

Thời điểm

HA, cân nặng, vòng eo

Mỗi Lần khám

HbA1c

Mỗi 3 tháng ở hầu hết BN, mỗi 6 tháng

ở BN có đường huyết ổn định.

Bilan lipid

Tại thời điểm chẩn đoán và mỗi năm

sau đó nếu BN không dùng thuốc điều

trị rối loạn lipid. Nếu BN co dùng thuốc, quyết định điều trị tuy thuộc bác sĩ.

Chức năng thận: Creatinine huyết thanh, GFR, tỷ số albumin/creatinine niệu.

Tại thời điểm chẩn đoán và mỗi năm

sau đó nếu BN không có bênh thận.

Trong trường hợp có bệnh thận mạn,

quyết định điều trị tùy thuộc vào tình

trạng BN.

Khám bàn chân (các biến dạng), khám thần kinh mạch máu, vết loét, nhiễm

trùng da.

Tại thời điểm chẩn đoán và mỗi năm

sau đó.

Khám đáy mắt với đồng tử giãn

Tại thời điểm chẩn đoán, mỗi 1-2 năm

sau nếu không có bệnh lý võng mạc do

ĐTĐ.

ECG

Tại thời điểm chẩn đoán và mỗi năm

sau đó nếu BN:

Trên 40 tuổi.

Trên 30 tuổi và có ĐTĐ.

15 tuổi và có các biến chứng kèm nguy

cơ tim mạch.

   Tóm lại:

     Theo các tiêu chuẩn chăm sóc mới nhất của ADA và VADE, chăm sóc ĐTĐ cần tối ưu cần các chiến lược ngăn ngừa, tầm soát, chẩn đoán, điều trị và giáo dục một cách phù hợp .

Tài liệu tham khảo:

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

2.Cập nhật 7/2014 (Từ ADA-2014 và khuyến cáo của hội ĐTĐ VN 2014)

THOÁI HOÁ KHỚP ( HƯ KHỚP )VÀ THOÁI HOÁ CỘT SỐNG

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Về tên bệnh, có một số tên gọi khác nhau như sau: Arthrose: thoái hoá khớp; rhumatisme desgesneratif : bệnh khớp do thoái hóa; osteoarthirtis: là tên gọi bệnh thoái hóa khớp của trường phái Anh , Mỹ.

  1. CHẨN ĐOÁN THOÁI HOÁ KHỚP VÀ THOÁI HOÁ CỘT SỐNG.

2.1. Lâm sàng:

     - Tổn thương thoái hóa khớp – cột sống thường xảy ra ở các khớp chịu lực.

     - Thường gặp nhất là khớp gối, cột sống thắt lưng và cột sống cổ.

2.2. Chẩn đoán xác định dựa trên các bằng chứng sau:

     - Cơ năng: đau kiểu cơ học, không có các triệu chứng tại các vị trí khác. Đối với thoái hóa cột sống, có thể kèm theo dấu hiệu chèn ép thần kinh ( đau thần kinh tọa, thần kinh cánh tay ) và mạch máu.

     - Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

       + Xét nghiệm: bilan viêm âm tính.

       + Hình ảnh X Quang: hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, xương tân tạo ( chồi xương, gai xương ).

III. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA THOÁI HOÁ KHỚP VÀ CỘT SỐNG.

3.1. Các biện pháp không dùng thuốc:

     - Tránh cho khớp bị quá tải bởi vận động và trọng lượng. Trường hợp cần thiết, bệnh nhân nên dùng nạng một hoặc hai bên đối với các thoái hóa khớp ở chi dưới.

     - Với các bệnh nhân thừa trọng lượng, phải chú ý đến vấn đề giảm trọng lượng nếu có thể.

     - Vật lý trị liệu có tác dụng giảm đau tốt, với mục đích chữa tư thế xấu và duy trì dinh dưỡng ở cạnh khớp, điều trị các đau gân và cơ kết hợp. Thường chỉ định mát - xa và các biện pháp dùng nhiệt lượng.

     - Với nghề nghiệp của bệnh nhân, nếu có thể, tìm các biện pháp cho bệnh nhân thích nghi với điều kiện làm việc, trên nguyen tắc làm cho khớp tổn thương không bị quá tải.

     - Về tập luyện: có thể tập các bài tập như đi bộ vừa phải khi khớp chưa có tổn thương trên X Quang, nghĩa là khe khớp vẫn còn bình thường. Bơi hoặc đạp xe đạp tại chỗ là các biện pháp tập luyện tốt.

3.2. Thuốc điều trị triệu chứng( tác dụng nhanh):

     - Thuốc chống viêm không steroid: ngắn ngày.

     - Corticoid tại khớp nếu cần thiết (không quá lạm dụng)

     - Paracetamol và các chế phẩm kết hợp khác.

3.3. Thuốc chống thoái hóa khớp tác dụng chậm:

     - Glucosamine sulfat (Viarthril) Gói 1.500mg; viên 500mg: 1-1,5 gam / ngày.

     - Diacerhein, diacetylrhein (Artrodar) Viên 50 mg : 2 viên / ngày chia 2 lần.

     - Thành phần không xà phòng hoá của avocat (Piascledin) Viên 300 mg : 1 viên

/ ngày.

     - Chondroitin sulfat ( Ch – s ) ( Chondrosulf, Structum ) Viên 450 mg, gói 250 mg : 3 viên / ngày chia 3 lần.

     - Oxaceprol ( Jonctum ) Viên 250 mg : 4 viên / ngày.

     - Acid hyaluronic (AH) tiêm nội khớp ( Go – on, Hyruan ) ống 20 mg : 1 ống / 1 tuần x 5 tuần liên tiếp.

3.4. Điều trị dự phòng thoái hoá khớp:

     - Chống các tư thế xấu trong học tập, sinh hoạt và lao động. Tránh các động tác mạnh, đột ngột khi mang vác hoặc lao động nặng, đặc biệt các yếu tố làm mất cân bằng tư thế cột sống như ưỡn cột sống thắt lưng , quá vặn, quá nghêng… đều cần được điều chỉnh nhằm tránh tái phát đau cột sống thắt lưng.

     - Điều chỉnh cân nặng ở trọng lượng lý tưởng.

     - Phát hiện và sửa chữa các dị dạng xương khớp và cột sống ở người lớn và trẻ em.

     - Có các biện pháp để dự phòng bệnh còi xương ở trẻ em.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

TĂNG HUYẾT ÁP ( THA )

I.ĐẠI CƯƠNG:

     - Tăng huyết áp khi: HA tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc HA tâm trương ≥ 90mmHg hoặc phải dùng thuốc chống THA.

II.CHẨN ĐOÁN:

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Không triệu chứng

2.1.2. Có triệu chứng do:

     - HA tăng: nhức đầu, chóng mặt, nôn, hồi hộp, mệt.

     - Mạch máu của THA: chảy máu mũi, tiểu máu, mờ mắt, đau thắt ngực, khó thở, đau do phồng tách động mạch chủ.

     - Bệnh căn: uống tiểu nhiều, hạ Kali, tăng cân, đổ mồ hôi …

     - Đo HA thấy HA ≥ 140/90mmHg.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, Ure, Creatinin, Glucose huyết, Cholesterol, Triglycerid, HDLc, LDLc.

     - Xét nghiệm: Ure, Creatinin.

     - Xét nghiệm: SGOT, SGPT ( AST, ALT ).

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Đo ECG.

     - X quang tim phổi thẳng.

     - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

     - CLS khác nếu cần ...

2.3. Chẩn đoán xác định:

     - Đo HA đúng cách thấy HA tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc HA tâm trương

≥ 90mmHg hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc chống THA (đo HA > =2lần, cách nhau > 2 phút).

2.4. Chẩn đóan mức độ: theo JNC VII 2003 ( Joint National committee ):

Giai đọan

HAtt/HAttr (mmHg)

Bình thường

< 120/80

Tiền THA

120/80 à < 140/90

THA giai đọan 1

140/90 à < 160/100

THA giai đọan 2

≥ 160/100

    

     Nếu Hatt và Hattr không cùng một phân lọai thì chọn mức HA cao hơn để xếp lọai.

2.5. Chẩn đóan nguy cơ tim mạch/THA: (theo JNC VII-2003).

     - Các yếu tố nguy cơ (YTNC): Tuổi (nam > 55T, nữ > 65T), tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch sớm (nam > 55T, nữ > 65T ), THA, hút thuốc lá, làm việc tĩnh tại, béo phì, rối lọan lipid máu, đái tháo đường, albumin niệu.

     - Tổn thương cơ quan đích (TTCQĐ): Tim (dày thất trái, đau thắt ngực (ĐTN),

nhồi máu cơ tim ( NMCT ), suy tim), Não (TIA, nhồi náu não ( NMN ), xuất

huyết não ( XHN), Thận (suy thận mạn), Mắt (bệnh võng mạc).

     - Chẩn đóan nguy cơ tim mạch: Nguy cơ:

       + A: Không có yếu tố nguy cơ ( YTCN ), không tổn thương cơ quan đích ( TTCQĐ ).

       + B: ≥ 1 yếu tố nguy cơ ( YTNC ) nhưng không có đái tháo đường ( ĐTĐ ), không tổn thương cơ quan đích ( TCQĐ ).

       + C: có hoặc không có yếu tố nguy cơ ( YTNC ) nhưng có ĐTĐ và hoặc tổn

thương cơ quan đích ( TTCQĐ ).

2.6. Chẩn đóan một số dạng THA:

     - THA cấp cứu: HA tăng trầm trọng + tổn thương cơ quan đích cấp tính

như : Thần kinh ( bệnh cảnh não, đột qụy, XH, phù gai thị…) tim ( đau thắt ngực, NMCT cấp, Suy tim với OAP, bóc tách động mạch chủ ), thận (tiểu đạm, tiểu máu, suy thận cấp…).

     - THA khẩn cấp: khi HA tăng trầm trọng > 180/120mmHg + tổn thương cơ quan đích ít hoặc không tổn thương.

     - THA kháng trị: khi phối hợp > 3 nhóm thuốc mà không đạt được HA mục tiêu.

2.7. Chẩn đóan phân biệt:

     - Dấu Osler / người già, THA áo choàng trắng, Bao quắn nhỏ: THA giả, Không có pha V Korotkoff.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

3.1.1 Điều trị THA liên tục và suốt đời ( nếu là vô căn)

3.1.2- Điều trị giảm HA bằng thuốc:

     - Bắt đầu điều trị = thuốc khi:

       + THA gđ1,2.

       + Tiền THA + suy thận mạn, đái tháo đường.

     - Điều trị đạt HA tâm thu trước rồi HA tâm trương sau, giữ HA < 140/90 mmHg, nhưng < 130/80 mmHg / đái tháo đường, bệnh thận.

3.1.3. Điều trị giảm HA không dùng thuốc:

     - tiết chế ăn uống, họat động thể lực, sinh họat.

     - Điều trị nguyên nhân THA.

     - Kiểm sóat các yếu tố nguy cơ.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị giảm HA bằng thuốc:

3.2.1.1 Các lọai thuốc chống THA:

     - Ức chế men chuyển dạng Angiotensin:

       + Captopril ( Lopril, Captopril) : 25-150mg/ngày: 2 lần (u).

       + Perindopri l(coversyl 4mg): 4-8mg/ngày : 1lần (u).

       + Enalapril: 5-40mg/ngày: 1-2lần (u).

3.2.1.2. Ức chế thụ thể angiotensin II:

     - Irbesartan (aprovel 150mg): 150-300mg/ngày: 1lần (u).

     - Losartan: 50-100mg/ngày.

3.2.1.3. Đối kháng Calci:

     - Non DHP:

       + Diltiazem phóng thích chậm: 180-420mg/ngày : 1lần (u).

       + Verapamine: 80-320mg/ngày (u).

     - DHP:

       + Nifedipin ( Nifedipin, Adalat): 10-20mg/ngày:2lần (u).

       + Amlodipin 5mg/v: 2.5-10mg/ngày : 1lần (u).

3.2.1.4.Lợi tiểu:

     - Furosemid : 20-80mg/ngày: 2lần (u), TB, TM.

     - Ức chế thụ thể aldosterol:

     - Spironolactone 25mg/v: 25-50mg/ngày : 1lần (u).

3.2.1.5. Chẹn giao cảm bêta:

     - Propranolol 40mg/v: 40-160mg/ngày: 2lần (u).

     - Metoprolol 50-100mg/v: 50-100mg/ngày: 1-2lần (u).

3.2.1.6. Chẹn giao cảm anpha 1 :

     - Prazosin: 1-5mg/ngày : 2-3 lần (u).

3.2.1.7. Chẹn giao cảm anpha-beta :

     - Carvedilol: 1.25-50mg/ngày: 2lần (u).

3.2.1.8. Thuốc dản mạch trực tiếp:

     - Hydralazin: 25-100mg/ngày: 2lần (u).

3.2.1.9. Thuốc chống giao cảm trung ương:

     - Methyldopa(aldomet 0.25g):250-1000mg/ngày : 2lần (u).

3.2.1.10. Thuốc chống giao cảm ngoại vi:

     - Reserpine: 0.1-0.25mg/ngày: 1lần (u).

3.2.1.11. Cách dùng thuốc:

     - Tùy theo trường hợp mà chọn 1 trong các nhóm thuốc trên cho phù hợp với liều lượng nhỏ rồi tăng dần để đạt yêu cầu.Nếu sau điều trị đã nâng đủ liều, đủ thời gian mà HA đáp ứng không đạt thì nên xem xét:

       + Thuốc trúng cá thể nhưng liều lượng chưa đủ: thì cần nâng liều.

       + Thuốc chưa trúng khâu sinh lý bệnh thì có thể thay thuốc đó bằng một nhóm thuốc khác nhóm đã dùng.

       + Bệnh nhân không dùng đều và đúng thuốc như đã dặn: hướng dẫn lại cách dùng thuốc cho BN.

       + Bệnh nhân có dùng những thuốc gây THA như: thuốc cường giao cảm, tránh thai, chống trầm cảm, NSAIDS ( non steroid ) ...

       + Bệnh nhân uống nhiều rượu: BN không được uống rượu.

       + Bệnh có phải là THA thứ phát hay không nếu BN không có tất cả các nguyên nhân trên thì thêm thuốc thứ 2. Nếu sau khi đủ liều và BN tuân thủ tốt theo điều trị mà 2 thuốc vẫn không đem lại hiệu qủa thì xem xét lại giống như trên và thêm thước thứ 3, thứ 4 …

     - Có thể dùng 2 thuốc ngay lúc đầu khi cần tăng TD giảm HA ngay.

3.2.1.12. Điều trị THA / một số tình huống đặc biệt:

     - Phẫu thuật:

       + Nếu HA > = 180/110 cho hoãn mổ để điều trị.

       + Nếu HA < = 160/100: yên tâm chỉ định phẫu thuật.

     - Có thai:

       + Nên dùng: Methyldopa à Nifedipin, Hydralazin, Metoprolol.

       + Không dùng: ức chế men chuyển, lợi tiểu.

     - Đột quỵ:

       + Không nên dùng thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương: Aldomet, Clonidin.

       + Không được hạ áp một cách đột ngột mà phải từ từ.

     - Đái tháo đường:

       + Nên dùng ức chế men chuyển, ức chế thụ thể.

     - THA cấp cứu:

       Giảm HA trung bình: [(2Hatt + Hattr)/3] < = 25% / 2h đầu và đạt mức 160/90mmHg/2-6h kế bằng thuốc đường TM.

       + hoặc Captopril 25mg: ¼-2v ngậm dưới lưỡi ( NDL ) ( tác dụng sau 15phút).

       + hoặc Furosemide 20mg: 1 ống TM à theo dõi sát HA, lập lại liều nếu cần.

     - THA khẩn cấp:

       + Dùng thuốc đường uống để giảm HA trong vài giờ.

3.2.2. Điều trị nguyên nhân: nếu tìm được

3.2.3. Kiểm sóat các yếu tố nguy cơ.

     - Kiểm sóat đường huyết nếu có đái tháo đường.

     - Điều chỉnh rối lọan lipid nếu có: simvastatin 10mg: ½-4v/ngày (u).

3.2.3. Theo dõi:

     - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, các triệu chứng do THA, tác dụng phụ thuốc.

     - Cận lâm sàng: ECG, XN khác nếu cần.

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi tùy mức độ bệnh. Sinh hoạt điều độ, chống nếp sống nhiều stress.

     - Tăng hoạt động thể lực, thể dục nhịp điệu, đi bộ. Giảm cân nếu thừa cân.

3.2.5. Chế độ ăn uống:

     - Tiết chế rượu, ăn giảm mặn, ăn nhiều trái cây, rau quả, ít chất béo, giảm mỡ bảo hòa và mỡ tòan phần, tăng đạm cá, đậu .

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM DẠ DÀY ( VDD )

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm dạ dày là những bệnh có tổn thương niêm mạc dạ dày mà không phải loét hoặc u trong dạ dày. Viêm dạ dày có cấp và mạn.

  1. CHẨN ĐOÁN

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Viêm dạ dày cấp:

     - Đau bụng đột ngột dữ dội, cảm giác nôn nao, cồn cào, rát bỏng thượng vị.

     - Buồn nôn, nôn.

     - Có thể nôn ra máu, tiêu phân đen như trong viêm dạ dày trợt và chảy máu.

     - Ấn thượng vị thường đau, thành bụng có thể cứng hơn bình thường.

2.1.2. Viêm dạ dày mạn:

     - Triệu chứng không đặc hiệu.

     - Thường có rối loạn tiêu hoá: đau thượng vị không theo chu kỳ, ăn không tiêu, sình bụng, ợ hơi, ợ chua.

     - Người gầy, mệt mỏi.

2.2. Cận lâm sàng:

2.2.1. Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

2.2.2. Xét nghiệm chức năng gan, chức năng thận, men tuỵ.

2.2.3. Siêu âm bụng tổng quát.

2.2.2. Cận lâm sàng khác nếu cần.

2.2.3. Qua cận lâm sàng ta có thế thấy:

2.2.4. CTM: HC giảm nếu có mất máu, Xét nghiệm test huyết thanh HP.

2.2.5. X Q: dạ dày thường không thấy, có thể thấy: nếp niêm mạc dạ dày to ra, thô, hoặc bờ cong có hình răng cưa.

2.2.3. Nội soi dạ dày:

     - Viêm dạ dày cấp: niêm mạc đỏ rực, phù nề, có thể có các chấm đỏ xuất huyết rải rác trên niêm mạc.

     - Viêm dạ dày mạn: tùy thể:

       + Viêm dạ dày mạn thể teo: niêm mạc nhợt nhạt hoặc xám, niêm mạc nhẳn mỏng do mất nếp, thấy rõ các mạch máu nhỏ dưới niêm mạc, có thể chảy máu.

       + Viêm dạ dày phì đại: niêm mạc đỏ, phù nề căng ra …

2.3. Chẩn đóan phân biệt:

     - Loét dạ dày.

     - K dạ dày.

     - Viêm tụy cấp.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh.

     - Dùng thuốc điều trị triệu chứng.

     - Tiệt trừ HP nếu có nhiễm.

     - Điều trị dự phòng.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Viêm dạ dày cấp:

3.2.1.1. Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh:

     - Ngưng Aspirin, NSAIDS, nếu không ngưng được thì dùng liều thấp mà có hiệu quả hoặc dùng lọai chọn lọc COX-2.

     - Ngưng rượu, lọai trừ HP, urê huyết cao, stress/bệnh nặng, …

3.2.1.2 Thuốc điều trị triệu chứng:

     - Giảm đau, an thần, chống nôn:

     - Buscopan 10mg/v, 20mg/A : 1-2v x2-3 lần/ngày (u), 1-2A/ngày TB.

     - Alverin citrat 40mg: 1-2v x 2lần/ngày (u).

     - Metoclopramid (Primperan) 10mg: 1-2 ống/ ngày TB,TM hoặc 1-2 viên/ ngày uống.

     - Diazepam 5mg: 1-2v/ngày (u).

3.2.1.3. Nếu có chảy máu:

     - Rửa dạ dày nhằm làm sạch dạ dày để soi.

     - Truyền dịch, truyền máu nếu cần.

     - Antacid: Varogel 1-2g x 3 lần (u) sau ăn.

       + Varogel 10ml: 1gói x 2 lần/ngày (u).

       + magaltab: 1v x 2 lần/ngày (u).

     - Ức chế H2:

       + Cimetidine 0.3g/v x 4lần/ngày (u) lúc ăn và buổi tối.

       + Cimetidine 0.3g: 1A x 4lần/ngày TM.

       + Famotidin 20mg/v x 2lần/ngày (u) sáng tối.

       + Famotidin 20mg: 1lọ x 2lần/ngày TM.

     - Ức chế bom proton:

       + Omeprazol (losec 40mg/A):1lọ x 2lần/ngày TM ( nếu có thuốc ).

       + Omeprazol, Esomeprazole, Lanzoprazole, Pantoprazole: 1lần/ngày (u) sáng.

     - Diệt HP theo phác đồ nếu do HP.

   - Nếu không chảy máu hoặc giai đọan ổn định: dùng thuốc uống.

3.2.2. Viên dạ dày mạn:

     - Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh: rượu, NSAIDS, HP, thiếu dinh dưỡng …

     - Diệt trừ pH nếu có.

     - Điều trị triệu chứng: theo theo khả năng bài tiết acid dạ dày.

     - Antacid:

       + Varogel 10ml: 1gói x 2 lần/ngày (u).

       + magaltab: 1v x 2 lần/ngày (u).

     - Ức chế H2:

+ Cimetidine 0.3g/v x 4lần/ngày (u) lúc ăn và buổi tối.

       + Famotidin 20mg/v x 2lần/ngày (u) sáng tối.

     - Ức chế bom proton:

       + Omeprazole, Esomeprazole, Lanzoprazole, Pantoprazole 1lần/ngày (u) sáng.

     - Giảm đau, an thần, chống nôn:

       + Buscopan 10mg/v, 20mg/A : 1-2v x2-3 lần/ngày (u), 1-2A/ngày TB.

       + Alverin citrat 40mg: 1-2v 2 lần/ngày (u).

       + Metoclopramid ( Primperan ) 10mg: 1-2 ống/ngày TB,TM hoặc 1-2 viên/ ngày uống.

       + Diazepam 5mg: 1-2v/ngày (u).

     - Vitamin B,C, Fe.

     - An thần.

     - Điều trị dự phòng:

       + Hướng dẫn cách ăn uống, sinh họat.

       + Điều trị tốt viêm dạ dày cấp.

       + Điều trị sớm viêm dạ dày mạn, chú ý biến chứng trong cas vô toan.

3.2.3. Theo dõi:

     - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, đau bụng, tình trạng đi tiêu, màu phân, nôn ối.

     - Cận lâm sàng: CTM, nội soi, XN khác nếu cần.

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - Làm việc nghỉ ngơi hợp lý, tránh lao động nặng, chỉ nằm viện trong đợt đau tiến triển cấp tính còn chủ yếu là điều trị tại nhà.

3.2.5. Chế độ ăn:

     - Viêm dạ dày cấp:

       + Nhịn ăn 1-2 ngày đầu, sau cho ăn dần sữa, cháo lõang rồi ăn đặc dần.

       + Làm lõang dịch dạ dày bằng sữa, nước / viêm dạ dày do chất gây bỏng.

     - Viêm dạ dày mạn:

       + Ăn chậm, nhai kỹ, chú ý khỏang cách giữa các bữa ăn cho hợp lý, tránh những thức ăn quá nóng, lạnh, cứng, kiêng chua cay, rượu, trà, thuốc lá.

       + Nói chung khuyên bệnh nhân lựa chọn thức ăn thích hợp cho mình. Nên ăn nhiều bữa trong ngày, mỗi bữa không nên ăn quá no, không uống nước ngọt có nhiều hơi, dùng nước khóang lọai có nhiều Ca.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG

 

  1. YẾU TỐ GÂY NÊN VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG.

1.1. Yếu tố xã hội:

     - Nam nhiều hơn nữ.

     - Người sống thành thị nhiều hơn nông thôn.

1.2. Yếu tố thần kinh:

     - Mất thăng bằng hệ thần kinh thực vật làm cường hệ phó giao cảm.

1.3. Yếu tố bên ngoài:

     - Rối loạn giờ giấc và liều lượng ăn uống.

     - Ăn uống các chất có kích thích: Thuốc lá, café, ăn chua – cay – nóng quá.

     - Uống các loại thuốc: Aspirin, Corticoide, các thuốc Giảm đau thần kinh ngoại biên,...

1.4. Do Vi Khuẩn: Helicobacter – Pylori.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán dựa vào:

2.1.1. Đau:

     - Đau vùng thượng vị, quang rốn, đau có chu kỳ, theo mùa ( mang tính chất gợi ý ) hoặc đã có biến chứng.

     - Đau theo bữa ăn

     - Viêm loét dạ dày: Đau lúc no.

     - Viêm loét tá tràng: Đau lúc đói

     - Vị Trí Đau: Thượng vị, quanh rốn.

       + Viêm loét dạ dày: Thượng vị lệch trái – hạ sườn trái.

       + Viêm loét tá tràng: Thượng vị lệch phải

     - Cường Độ Đau: Đau từng cơn.

       + Viêm loét dạ dày: Đau âm ỉ Không xuyên lan.

       + Viêm loét tá tràng: Thường đau dữ dội.

2.1. 2Ấn đau thượng vị, quanh rốn: ( mô tả ở trên )

2.1.3. Các triệu chứng khác:

     - Ợ hơi, ợ chua, nóng rát, buồn nôn, nôn, táo bón, bụng nặng nề sau khi ăn

2.1.4. X quang:

     - Dạ dày cản quang có hình ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng.

2.1.5. Siêu âm bụng tổng quát:

2.1.6. Nội soi dạ dày – tá tràng:

     - Có hính ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng. Clo test (+).

     - Tốt nhất: Nội soi dạ dày – tá tràng và làm Clotest.

2.1.7. Xét nghiệm:

     - Huyết thanh chẩn đoán HP (+).

     - Xét nghiệm thường quy: công thức máu 18 chỉ số, TS, TC ( TQ, TCK ), nhóm máu hệ AOB.

2.2. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm dạ dày.

     - K dạ dày.

     - Giun sán.

III. BIẾN CHỨNG.

     - Xuất huyết tiêu hóa.

     - Thủng dạ dày - tá tràng.

     - Hẹp môn vị.

     - Ung thư hóa dạ dày – tá tràng.

  1. ĐIỀU TRỊ:

4.1. Thuốc ức chế tiết acid dịch vị:

4.1.1. Thuốc ức chế H2.

       Chọn một trong những thuốc sau:

     - Cimetidin: viên 300mg 3-4 viên/ngày.

     - Ranitidin:( albis, ranudom …) viên 150mg 1-2 viên/ngày

     - Suy gan, suy thận giảm ½ liều.

     - Duy trì 6-8 tuần.

4.1.2 Thuốc ức chế bơm Proton.

       Chọn một trong những thuốc sau:

     - Omeprazol 20mg × 1 lần/ngày duy trì 4-6 tuần.

     - Pantoprazol 40mg ×1 lần/ngày duy trì 4-6 tuần.

     - Rabeprazol 20mg×1lần/ngày duy trì 4-6 tuần.

     - Esomeprazol 20mg×1lần/ngày duy trì 4-6 tuần

4.1.3. Thuốc trung hòa acid:

     - Malox, Mylanta II, Phosphalugel, gastropugite, trimafort, tenamyd gel

     - Cách dùng:

       + Thường dùng 3-4 lần/ngày: cho uống sau bữa ăn từ 30 phút- 1 giờ. Dùng 3 lần theo bữa ăn và 1 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.

       + Điều trị liên tục 8 tuần.

4.1.4. Thuốc làm băng niêm mạc dạ dày – Tá tràng:

     - Sucrafate 1g.

     - Ulcar 1g

4.1.5. Thuốc làm lành ổ viêm loét:

     - Vitamin C dạng tiêm.

     - Misoprostol 200mcg loại uống. Chống chỉ định cho bệnh nhân đang mang thai vì thuốc làm sẩy thai hay sanh non có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người bệnh.

4.1.6. Thuốc an thần để ổn định thần kinh:

     - Diazepam 5mg 1 v x 2 (u)/ngày hay dạng tiêm chích TMC, TB.

     - Các dạng an thần khác.

4.1.7. Có thể dùng sử dụng một số thuốc giảm đau, chống co thắt và các thuốc khác, ít ảnh hưởng dạ dày tá tràng nhất như:

     - Paracetamol dạng 1g TTM hay dạng uống.

     - Rebamipid 100mg 1viên × 3 lần/ngày

     - Mebeverin hydrolorid 135mg (Vermeb) 2-3 lần/ngày.

4.1.8. Khi có nôn:

     - Domperidon (Motilium M, Ocupal, Pymepelium ….) 10mg 2-3 lần/ ngày

     - Metoclopramid 10mg 1A x 2 TMC, TB/ngày.

4.1.9. Phác đồ cụ thể:

     - Thuốc ức chết tiết acid dịch vị + Thuốc trung hoà acid + Thuốc làm băng

niêm mạc dạ dày tá tràng + Thuốc làm lành ổ loét + có thể dùng thêm thuốc an

thần và giảm đau ít ảnh hưởng dạ dày tá tràng.

4.2. Phác đồ diệt Helicobacter Pylory ( HP )

4.2.1 Phác đồ bộ ba chuẩn: 10 ngày hoặc 14 ngày:

     - PPI (Omeprazole) 1 viên x 2 lần/ngày

     - Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày ( hoặc Metronidazole 500mg x 2 lần/ngày nếu dị ứng Penicillin ).

     - Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

4.2.2. Phác đồ theo trình tự:

     - 5 ngày đầu:

       + PPI 1 viên x 2 lần/ngày

       + Amoxicilin 1g x 2 lần/ ngày

     - 5 ngày sau:

       + PPI 1 viên x 2 lần/ngày

       + Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

       + Tinidazole 0,5g 2 lần/ngày.

.2.3. Các phác đồ thay thể:

     - Phác đồ 1: 14 ngày:

       + PPI (Omeprazole) 1 viên x 2 lần/ngày

       + Bismuth subsalicylate: 2 viên x 4 lần/ngày

       + Tetracililin 0,5g x 4 lần/ngày

       + Metronidazole 250mg 4 lần/ngày.

     - Phác đồ 2: 10 ngày:

       + PPI ( Esoprazole ) 1 viên x 2 lần/ngày

       + Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày

      + Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

     - Phác đồ 3: 10 ngày

       + PPI 2 lần/ngày

       + Levofloxacin 0,5g 1 viên x 1 lần/ngày

       + Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày

     - Điều trị phối hợp;

       + An thần: Diazepam 5 mg

       + Vitmin nhóm B.

  1. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG VÀ NGHỈ NGƠI.

     - Ăn thức ăn mềm dễ tiêu, ăn trước khi ngủ 3 giờ.

     - Cử chua, cay, thuốc lá, cà phê, rượu, thức ăn còn nóng, nước có gas, dầu mỡ…

     - Người bệnh được nghỉ ngơi nằm viện: Khi có đau rầm rộ, cần cắt cơn đau và yếu tố stress, khi có biến chứng.

Tài liệu tham khảo

  1. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. BSCK2 Trần Kiều Miên - Bệnh học Nội khoa - Bộ môn Nội Đại Học Y Dược TPHCM 2009
  3. Bệnh học nội khoa của trường đại học y dược TP Hồ Chí Minh
  4. Bài giảng bệnh học nội khoa của trường đại học y dược TP Cần Thơ

LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Bệnh loét dạ dày tá tràng là tình trạng lớp niêm mạc dạ dat2 tá tràng bị khuyết do sư tấn công hiệp đồng của chất acid và pepsin phá vở lớp hàng rào bảo vệ của niêm mạc dạ dày tá tràng.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán xác định:

2.1.1. Lâm sàng:

     - Thường đau thượng vị âm ỉ, hoặc có những cơn đau dữ dội bùng phát theo chu kỳ, theo các yêu tố tác động như rượu, bia, stress ...

     - Ngoài ra còn có các vị trí đau khác nhau:

       + Vi trí sát cơ hoành lan lên trên: tổn thương ở sat tâm vị.

       + Vị trí sau lưng lan lên trên: tổn thương ở mặt sau dạ dày tá tràng.

       + Vị trí mạn sườn trái: tổn thương ở bờ cong lớn.

2.1.2. Cận lâm sàng:

     - Nội soi dạ dày tá tràng:

       + Đánh giá vị trí, hình dạng và kích thước ổ loét.

       + Sinh thiết, CLO-test.

     - X quang dạ dày tá tràng:

       Có cản quang: hạn chế về độ chính xác trong chẩn đoán cũng như phân biệt loét lành và loét ác tính.

     - Xét nghiệm tìm Helicobacter pylori (HP).

       + Xét nghiệm CLO-test.

       + Chẩn đoán huyết thanh học.

       + Thử nghiệm chẩn đoán uré trong hơi thở.

       + Tìm kháng nguyên trong phân.

      + Xét nghiệm mô bệnh học.

       + Nôi cấy và phân lập vi trùng.

     - Xét nghiệm:

       + Xét nghiệm thường quy: Công thức máu 18 chỉ số, TS, TC ( TQ, TCK ), nhóm máu hệ AOB.

       + Men amylase.

       + Xét nghiệm SGOT, SGPT ( AST, ALT ), Bilirubin, Uré, Creatinin.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

2.2. Chẩn đoán phân biệt:

     - Rối loạn tiêu hóa.

     - Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản.

     - Viêm tụy cấp hoặc sỏi túi mật, bệnh lý đường mật.

     - Rách thực quản.

     - Xoắn dạ dày.

     - Vỡ phình động mạch chủ.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nội khoa:

3.1.1. Thuốc:

3.1.1.1. Thuốc ức chế bơm proton:

     - Omeprazole, Rabeprazole 20mg.

     - Lansoprazole 30mg.

     - Esomeprazole 40mg, Pantoprazole 40mg.

3.1.1.2. Thuốc nhóm ức chế tiết H2:

     - Cimetidine 300mg.

     - Ranitidine, Nizatidine 150mg, 300mg.

     - Famotidine 40mg.

3.1.1.3. Thuốc nhóm bảo vệ niêm mạc dạ dày.

     - Sucrafate 1g x 4 lần/ngày, 30 - 60 phút trước bữa ăn.

     - Bismuth vừa có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày vừa có tác dụng diệt Helicobacter pylori ( HP ).

3.1.1.4. Thuốc nhóm kháng acid: antacid:

     - Phosphalugel, Gastropulgite, Pepsan, Tenamyl gel: dạng gói , Mylanta, Malox ...

     - Liều dùng:

       + 1 - 2 gói x 3lần/ngày, sau bữa ăn từ 30 - 60 phút.

       + Nếu đau vào ban đêm uống thêm 1 lần buổi tối trước ngủ.

       + Trong trường hợp nặng có thể dùng 4 - 6 lần/ngày.

3.1.1.5. Thuốc làm lành ổ loét:

     - Vitamin C 500mg, 1g. dạng TB, TMC.

       + 1 A x 2 lần/ngày.

     - Misoprostol 200mcg.

       + 1v x 2 (u)/ngày. Chống chỉ định cho bệnh nhân đang mang thai vì thuốc làm sẩy thai hay sanh non có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người bệnh.

2.1.2 Phác đồ diệt Helicobacter Pylory ( HP )

2.1.2.1. Phác đồ bộ ba chuẩn: 10 ngày hoặc 14 ngày:

     - PPI (Omeprazole) 1 viên x 2 lần/ngày

     - Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày ( hoặc Metronidazole 500mg x 2 lần/ngày nếu dị ứng Penicillin ).

     - Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

2.1.2.2. Phác đồ theo trình tự:

     - 5 ngày đầu:

       + PPI 1 viên x 2 lần/ngày

       + Amoxicilin 1g x 2 lần/ ngày

     - 5 ngày sau:

       + PPI 1 viên x 2 lần/ngày

       + Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

       + Tinidazole 0,5g 2 lần/ngày.

2.1.2.3. Các phác đồ thay thể:

     - Phác đồ 1: 14 ngày:

       + PPI (Omeprazole) 1 viên x 2 lần/ngày

       + Bismuth subsalicylate: 2 viên x 4 lần/ngày

       + Tetracililin 0,5g x 4 lần/ngày

       + Metronidazole 250mg 4 lần/ngày.

     - Phác đồ 2: 10 ngày:

       + PPI ( Esoprazole ) 1 viên x 2 lần/ngày

       + Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày

      + Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

     - Phác đồ 3: 10 ngày

       + PPI 2 lần/ngày

       + Levofloxacin 0,5g 1 viên x 1 lần/ngày

       + Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày

     - Điều trị phối hợp;

       + An thần: Diazepam 5 mg

       + Vitmin nhóm B.

2.1.3. Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi:

2.1.3.1. Chế độ ăn uống:

- Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, chia làm nhiều bữa nhỏ, bữa ăn cuối nên ăn trước ngủ 3 giờ.

- Giảm chất béo, hạn chế chua, cay.

- Tránh rượu, bia, thuốc lá, thuốc kháng viêm.

2.1.3.1. Chế độ nghỉ ngơi:

- Cần nằm viện khi có cơn đau dữ dội hoặc có biến chứng.

- Tránh thức khuye, hạn chế stress trong đời sống.

- Ăn uống, nghỉ ngơi đúng giờ, làm việc một cách khoa học.

2.2. Điều trị ngoại khoa.

Hiên nay, rất hạn chế chỉ phẫu thuật khi:

- Xuất huyết tiêu hóa điều trị nội thất bại.

- Loét kháng trị ( theo sơ đồ bên trên ).

- Thủng dạ dày tá tràng.

- Hẹp môn vị.

- Ung thư hóa.

Rò dạ dày, tá tràng vào các tạng lân cận.

III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

- Cần tư vấn cho bệnh nhân về chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và hẹn tái khám.

- Helicobacter pylori ( HP ) âm tính cần nội soi kiểm tra sau điều trị nội khoa.

- Helicobacter pylori ( HP ) âm tính cần nội soi kiểm tra sau ngưng điều trị 2 tuần.

  1. PHÒNG NGỪA.

- Không hút thuốc lá, không uống rượu, bia.

- Trên bệnh nhân dùng NSAIDs, ức chế COX-2 và aspirin: dùng PPI liều chuẩn 1 lần/ngày buổi sáng.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG

( Người lớn và trẻ em)

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm phổi cộng đồng là tình trạng nhiễm trùng cấp tính của nhu mô phổi bao gồm phế nang và mô kẽ, có thể ảnh hưởng toàn bộ thùy, phế nang tiếp cận với phế quản hay tổ chức kẽ do vi khuẩn có nguồn gốc từ cộng đồng ( không phải bệnh viện ).

  1. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN.

       Trên bệnh nhân đang sống ngoài cộng đồng hoặc không ở bệnh viện trong vòng ít nhất hai tuần lễ trước đó, mới xuất hiện và có ít nhất 3 trong 4 dấu hiệu sau:

     - Có một trong các biểu hiện toàn thân: mệt mỏi, ớn lạnh (hoặc sốt), chán ăn, sa sút tri giác mới xuất hiện.

     - Có một trong các biểu hiện cơ năng hô hấp: nặng ngực, khó thở, ho, khạc đàm đục.

     - Dấu hiệu thực thể: tiếng thở bất thường, ran nổ.

     - X Quang ngực: hình ảnh thâm nhiễm (tổn thương lắp đầy phế nang) mới.

     - Xét nghiệm: công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, CRP, SpO2.

     - Xét nghiệm chức năng gan: SGOT, SGPT hay AST, ALT.

     - Xét nghiệm chức năng thận: ure, creatinine.

     - Đo ECG.

     - Xét nghiệm đàm ( nếu có ).

     - X quang Tim phổi.

III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT.

3.1. Lao phổi.

3.2. Tràn dịch màng phổi.

3.3. Nhồi máu phổi.

3.4. Ung thư phổi.

3.5. Dãn phế quản bội nhiễm.

  1. ĐIỀU TRỊ.

4.1. Nguyên tắc chung: Nghỉ ngơi, thuốc ho nếu BN có ho khan nhiều, Oxy liệu pháp nếu có giảm oxy máu, thở máy khi có suy hô hấp cấp xuất hiện .

4.2. Các phác đồ kháng sinh (đối với bệnh ngoại trú):    

4.2.1. Kháng sinh lực chọn ban đầu đối với người lớn:

4.2.1.1. Amoxicilin 1 g uống/mỗi 8 giờ hoặc Erythomycin 0,5g uống/mỗi 6 giờ hoặc hoặc Amoxicilin/a. Clavulanic (ví vụ: Augmentin 1g uống/mỗi 8 giờ) Macrolic thế hệ mới như Clarithromycine 0,5g uống/ mỗi 12 giờ (hay Azithromycin, ngày 1: 0,25g X 2 viên uống/một lần/ngày, ngày 2-5: 0,25g X 1 viên uống/một lần/ngày.

4.2.1.2. Trường hợp bệnh nhân có đồng thời như bệnh tim phổi, gan, thận, tiểu đường, nghiện rượu, bệnh ác tính ...hay dùng kháng sinh trong 3 tháng trước: Sử dụng:

4.2.1.3. Floroquinolone có tác dụng với Pneumococci (ví dụ: Levofloxacin 0,5g uống/mỗi 12-24 giờ).

     - Nếu nghi ngờ Pseudomonas hay vi khuẩn đa kháng

       + Imipenem 0,5g X 4 lần/ngày

       + Hoặc Meropenem 1g X 3 lần/ngày.

       + Hoặc Doripenem 0,5g X 3 lần/ngày cộng với Ciprofloxacin 400mg mỗi 8 giờ hoặc Levofloxacin 750mg - 1.000mg/ngày hoặc Moifloxacin 400mg/ngày.

4.2.2 Kháng sinh lựa chọn ban đầu đối với trẻ em.

4.2.2.1. Trẻ trên 1 tháng đến 5 tuổi:

     - Lựa chọn 1 trong các kháng sinh sau:
       +
Amoxicillin 50 – 100 mg/kg/24 giờ, chia 2 lần uống.
       + Ampicillin – sulbactam (Unasyn) 50 – 100 mg/kg/24 giờ, chia 2 lần uống.
       + Amoxicillin – clavulanic (Augmentin) 50 – 100 mg/kg/24 giờ, chia 2 lần uống.

     - Nếu trẻ dị ứng với nhóm Beta-lactam hoặc nghi ngờ viêm phổi do vi khuẩn không điển hình thì dùng nhóm macrolid ( Azithromycine hoặc Clazithromycine hoặc Erythromycine ). Liều và cách dùng như với trẻ trên 5 tuổi.
     - Đánh giá lại sau 3 ngày, nếu không đỡ cho nhập viện
     - Thời gian điều trị từ 7 – 10 ngày.
4.2.2.2. Trẻ trên 5 tuổi:
     - Viêm phổi do vi khuẩn không điển hình (M. pneumoniae, C. pneumoniae) rất thường gặp. Thuốc kháng sinh lựa chọn ban đầu là nhóm Macrolid. Dùng một trong các thuốc sau:
       + Erythromycine 50 mg/kg/24 giờ, chia 2 lần, uống khi đói
       + Hoặc Clarythromycine 15 mg/kg/24 giờ, uống, chia 2 lần
       + Hoặc Arithromycine 10 – 15 mg/kg/24 giờ, uống 1 lần khi đói.
     - Sau 3 – 5 ngày đánh giá lại nếu không đỡ cho nhập viện hoặc đổi sang kháng sinh nhóm Beta-lactam ( Ampicillin, Amoxicillin, Ampicillin – sulbactam, Amoxicillin – clavulanic. Liều lượng và cách dùng như trẻ dưới 5 tuổi ).
     - Thời gian điều trị từ 10 – 14 ngày đối với viêm phổi không điển hình.

4.3. Các bệnh nhân có dấu hiệu năng như nêu ở trên cho nhập viện tùy

theo mức độ nếu rất nặng cho nhập khoa HSCC, vừa cho nhập khoa.

Tài liệu tham khảo:

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Phác đồ điều trị BV Nhi Trung ương 07/2012
  3. Quyết định số 101/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế quyết định ban hành hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em.

CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH ( ĐTNOĐ )

 

  1. I. ĐẠI CƯƠNG:

Cơn đau thắt ngực ổn định còn gọi là bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính hoặc suy vành.

  1. CHẨN ĐOÁN:

2.1. Lâm sàng:

     - Cơn đau thắt ngực:

       + Đau sau xương ức (có thể vị trí khác/không điển hình), cảm giác như nặng ngực, như bị đè ép sau xương ức, lan lên cổ, hàm dưới, vai, mặt trong cánh tay, cẳng tay, ngón 4-5 (T).

       + Đau thường 3-5phút (< 15phút). Nghỉ ngơi hoặc nitrat ngậm dưới lưỡi ( NDL ) đau giảm hoặc hết/1-5phút.

       + Đau sau gắng sức, xúc động, lạnh đột ngột, sau ăn thịnh soạn, sau quan hệ tình dục.

     - Triệu chứng kèm: lo âu, khó thở, vả mồ hôi, có thể có T3, T4

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

     - Đo ECG.

     - Xét nghiệm Troponin I.

     - Xét nghiệm đường huyết.

     - Xét nghiệm chức năng gan: SGOT, AGPT hay AST, ALT.

     - Xét nghiệm chức năng thận: Ure, Creatinin.

     - Xét nghiệm bộ mỡ máu: Cholesteron, Tryglycerid, LDL-cho, HDL-cho.

     - Men tim bình thường.

   - Siêu âm bụng tổng quát.

     - X quang tim phổi.

     - CLS khác nếu cần.

     - Qua cận lâm sàng ta có thế thấy:

       + ECG: có dấu hiệu thiếu máu cơ tim. Ngoài cơn: > 50% bt, ST xuống, T (-) (ít giá trị). Trong cơn có giá trị hơn, biểu hiện như ECG ngoài cơn.

       + ECG gắng sức (+)

2.3. Chẩn đóan xác định:

2.3.1. Có thể có yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành: Nam > 45T, Nữ > 55T, gia đình bệnh mạch vành, hút thuốc lá, đái tháo đường, tăng HA, HDL-cho < 0.9mmol/L

2.3.2. Cơn đau thắt ngực ổn định ( ĐTNOĐ ):

     - Điển hình: gồm 3 yếu tố ( theo AHA/ACC )

       + Đau thắt sau xương ức với tính chất và thời gian điển hình

       + Xuất hiện khi gắng sức hoặc xúc cảm

       + Đỡ đau khi nghĩ hoặc dùng nitrat

2.3.3. Không điển hình: chỉ gồm 2 yếu tố trên

2.3.4. Không phải ĐTN: < 1 yếu tố trên

2.3.5. ECG: có thể có thiếu máu cục bộ, men tim (Troponin I, CK-MB,...) bình thường.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - Viêm phổi, viêm màng phổi, Tràn khí màng phổi, thuyên tắc phổi.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị nội khoa.

     - Can thiệp động mạch vành qua da.

     - Mổ làm cầu nối chủ vành.

3.2. Điều trị nội khoa:

3.2.1. Giảm đau:

     - Cắt cơn đau: Isosorbiddinitrat ( Risordan 5mg ): 1v ngậm dưới lưỡi ( NDL ), lập lại mỗi 5 phút nếu còn đau ( tác dụng sau 2 phút, kéo dài 20-30 phút ).

3.2.2. Điều trị lâu dài, dự phòng tái phát:

       Có thể dùng phối hợp một trong các loại thuốc sau đây tùy theo tình trạng bệnh lý của bệnh:

     - Nitrat tác dụng dài:

       + ISDN ( isocorbit ) 10-40mg x 2-3lần/ngày (u).

       + Isosorbidmononitrat ( ISMN ): 1v x 1 lần/ngày (u).

       + Isosorbid 5 mononitrat ( Imdur30-60mg ): 1v x 1lần/ngày (u).

     - Ức chế beta: nếu không có CCĐ. Nên dùng ức chế beta 1 vì ít tác dụng phụ ngoại biên, phế quản. Nên bắt đầu liều thấp tăng dần, giữ nhịp tim 50-60lần/phút/nghĩ, < 100lần/phút/gắng sức.

       + Bisoprolol 5mg x 1 lần/ngày (u).

       + Metoprolol 50-100mg: 50-200mg x 1lần/ngày (u).

       + Atenolol 50-100mg/v: 25-200mg x 1 lần/ngày (u).

     - Ức chế ca xi:

       + Cardiazem 120-360mg: 1-3lần/ngày (u).

       + Nifedipinretard 10-20mg/v: 1v x 2-3l/ngày (u).

       + Amlodipin 5mg/v: 1-2v x 1 lần/ngày (u).

3.2.3. Bảo vệ tế bào cơ tim:

     - Trimetazidin ( vastaren 20mg/v ): 1v x 2-3lần/ngày (u). Cho mọi bệnh có kèm đái tháo đường và hoặc rối loạn chức năng thất (T):

     - Captopril 25mg/v: 1/4v x 2-3 lần/ngày (u)(chỉnh liếu tùy đáp ứng bệnh nhân ).

     - Enalapril 5mg: 1-2v x 1 lần/ngày (u)

3.2.5. Chống kết tập tiểu cầu:

       Cho thường qui nếu không có chống chỉ định.

     - Aspirine: 80-160mg/ngày (u) x suốt đời.

     - Clopidogrel ( plavix )75mg: 1v x 1lần/ngày (u), dùng thay cho aspirin nếu không dùng được aspirin

3.2.6. Điều trị các yếu tố nguy cơ nếu có:

     - Kiểm soát HA

     - Kiểm sóat đường huyết

     - Điều chỉnh rối lọan lipid huyết: giữ LDL <2.5mmol/L = Simvastastin,

Atorvastatin

3.3. Can thiệp động mạch vành qua da, Mổ làm cầu nối chủ vành:

       Chuyển tuyến trên

III. THEO DÕI.

     - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, cơn đau thắt ngực, tác dụng phụ thuốc.

     - Cận lâm sàng: ECG, XN khác nếu cần.

  1. CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC.

     -Trong cơn đau: ngừng vận động đang làm, giải thích bệnh nhân tránh lo lắng. Khi cơn đau hết có thể sinh họat lại bình thường nhưng không gắng sức

     - Ngoài cơn đau:

       + Tăng họat động thể lực, thể dục nhịp điệu, đi bộ. chống nếp sống thụ động

       + Sinh họat đều độ, chống nếp sống nhiều stress

       + Biết sử dụng thuốc nitrat trước mỗi hoạt động có thể gây cơn ĐTN như làm việc nặng nhọc, căng thẳng thần kinh, ăn uống thịnh soạn, sinh hoạt tình dục…

  1. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG.

     - Ngưng hút thuốc lá, tiết chế rượu, nên ăn ít một mỗi bữa và nhai chậm, ăn giảm mặn, ăn nhiều trái cây, rau quả, ít chất béo, giảm mở bảo hòa và mỡ tòan phần, tăng đạm cá, đậu.

 

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

BỆNH ZONA

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Định nghĩa: Zona ( bệnh dời leo , herpes zoster, zoster, shingles ) là bệnh nhiễm siêu vi hướng thần kinh và da. Sang thương đầu tiên là viêm cấp tính hạch tuỷ sống, đây là bệnh thường gặp ở bệnh viện Da Liểu.

     - Tác nhân gây bệnh: Do Varicellae zoster virus

     - Thường gặp ở người có tiền căn đã mắc bệnh thuỷ đậu và sau đó được tái hoạt lại để gây bệnh Zona, tuy nhiên nguyên nhân gây tái hoạt chưa rõ.

  1. LÂM SÀNG.

     - Khởi đầu có thể phản ứng toàn thân, sốt nhẹ, khó chịu, nhức

đầu, đau xương sống . Thường đau nhức , đau theo đường đi của dây thần kinh hoặc có cảm giác nóng bỏng , căng rát ở vùng da sắp bị tổn thương, nữa bên cơ thể. Nếu ở vùng ngực trái trên người lớn tuổi bệnh có thể nhằm với bệnh tim.

     - Sau vài ngày, trên vùng da rối loạn cảm giác xuất hiện các mảng hồng ban đứng riêng lẻ, sau đó hợp lại thành mảng lớn.

     - Sau 24 – 48 giờ xuất hiện các mụn nước hợp thành chùm ở trung tâm mảng hồng ban. Các mụn nước này có thể tụ lại thành bọng nước chứa dịch trong, có thể lõm trung tâm hình ( hình rốn ). Sau đó mụn nước hoá đục, vỡ ra khô lại và đóng mài.

     - Vị trí đặc trưng: Phân bố theo vùng ở một bên cơ thể và không vượt quá đường giữa. Đôi khi có thể thấy một vài tổn thương ở bên đối diện do những nhánh thần kinh nhỏ chạy ngang.

     - Triệu chứng đi kèm:

       + Cảm giác nóng bỏng ( có khi không chịu nổi ) nhất là về đêm. Đối với người lớn tuổi có thể đau nhức dữ dội từng cơn hoặc liên tục gây cản trở sinh hoạt

       + Hạch phụ thuộc sưng đau

       + Thần kinh: Nhức đầu , sốt , rối loạn thần kinh giao cảm về vận mạch, bài tiết mồ hôi, nhiệt độ ở vùng phát ban.

     - Diễn tiến : Thường sang thương không lan sau một tuần và 1/3 trường hợp lành trong vòng 2 đến 3 tuần. Nếu không có nhiễm trùng hoặc miễn dịch bình thường, lành để lại sẹo mất sắc tố, Biến chứng đau nhức sau Zona thường gặp nhất ở người lớn tuổi.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Do bệnh có thể tự ổn định sau 2 tuần nên vấn đề điều trị chủ yếu là: giảm đau và phòng bội nhiễm , đối với trường hợp giảm miễm dịch hoặc người già cần phải sử dụng thêm thuốc diệt siêu vi, nâng cao sức đề kháng, bảo vệ thần kinh để tránh biến chứng nặng nhất là đau nhức sau Zona.

3.2. Phòng bội nhiễm :

     - Tại chổ: Thoa dung dịch màu như Milian, Castelani, Eosin 2%.

     - Thuốc thoa Acyolovir 5% dạng kem có thể sử dụng 3 – 4 lần/ ngày nhưng ở giai đoạn mụn nước , bóng nước vỡ rỉ dịch thì được khuyến cáo không dùng.

   - Toàn thân: Chỉ dùng kháng sinh toàn thân nếu tổn thương lan rộng, điều kiện chăm sóc tại chổ kém , người giảm miễn dịch hoặc nhiễm trùng.

     - Giảm đau: Tuỳ mức độ có thể dùng.

       + Acetaminophen , Ibuprophen ….

     - Vitamin nhóm B (B1, B6, B12 ): Sử dụng ngay từ đầu nhằm bảo vệ dây thần kinh và giảm đau.

     - Thuốc kháng virus:

       + Chỉ định: Người giảm miễm dịch. Zona lan tỏa. Tình trạng suy kiệt. Zona thần kinh sọ não ( đặc biệt bệnh ở mắt ). Acyclovir là thuốc thường sử dụng với liều cao : diệt siêu vi , ngừa lan truyền và hạn chế đau nhức về sau, hoặc dùng Valacyclovir, Famcyclovir.

3.3. Bảng cho thuốc kháng Virus.

Thuốc

Liều lượng

Acylovir

Người lớn: 800mg x 5 lần/ngày x 7-10 ngày (uống)

Trẻ em > 12 tuổi: liều giống người lớn

Trẻ em < 12 tuổi: 20mg/kg/lần x 4 lần/ngày.

VALACYCLOVIR 1g

3 lần/ngày x 7 ngày (uống)

FAMCYCLOVIR

500mg x 3 lần / ngày x 7 ngày (uống )

Tài liệu tham khảo

  1. Bệnh Da và các bệnh lây qua đường sinh dục ( Chủ biên : BS Vũ ĐìnhLập- BV Da Liễu TP.HCM )
  2. Chẩn đoán bệnh Da Liễu bằng hình ảnh và cách điều trị ( Chủ biên: BS Hoàng Văn Minh - Bộ môn Da Liễu trường ĐHYD TP.HCM )

 

TIÊU CHẢY CẤP

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - Tiêu chảy là tiêu phân lỏng nhiều nước hơn bình thường hay có máu trong phân trên 3 lần trong 24 giờ.

     - Tiêu chảy cấp: tiêu chảy < 14 ngày.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Xét nghiệm: TS, TC ( TQ, TCK ), nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm CRP.

     - I on đồ 6 chỉ số, pH máu.

     - Xét nghiệm đường huyết.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Xét nghiệm: SGOT, SGPT ( AST, ALT ), Ure, Creatinin ).

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Mức độ mất nước.

Không mất nước

Có mất nước ( có 2 trong các dấu hiệu sau )

Mất nước nặng ( có 2 trong các dấu hiệu sau )

Không đủ các phân loại có mất nước hoặc mất nước nặng.

- Vật vã, kích thích.

- Mắt trũng.

- Uống háo hức, khát.

- Nếp véo da mất chậm.

- Li bì hoặc khó đánh thức.

- Mắt trũng.

- Không uống được hoặc uống kém.

- Nếp véo da mất rất chậm.

2.2. Khám tìm các biến chứng nếu có:

     - Rối loạn điện giải.

     - Rối loạn toan kiềm.

     - Hạ đường huyết.

     - Suy thận cấp.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

- Bù nước, điện giải.

- Điều trị hỗ trợ.

3.2. Điều trị:

3.2.1. Bù dịch theo phác đồ ( A hoặc B hoặc C):

3.2.1.1. Không mất nước: bù dịch theo phát đồ A.

- Cho trẻ uống nhiều nước hơn bình thường để phòng mất nước, tránh uống những

loại nước uống có đường, nên cho uống ORS áp lực thẩm thấu thấp ( hydrite) theo thể tích sau:

Tuổi

Lượng ORS uống sau mỗi lần đi cầu

Lượng ORS uống trong 24 giờ

< 24 Tháng

50 – 100ml

500ml

2 – 10 tuổi

100 – 200ml

1000ml

> 10 tuổi

Theo nhu cầu

2000ml

3.2.1.2. Có mất nước: bù dịch theo phát đồ B.

     - Lượng dịch ORS áp lực thẩm thấu thấp ( hydrite) cần cho uống trong 4 giờ :75 ml x kg cân nặng.

     - Nếu có bụng chướng, nôn ói nhiều ( > 4 lần trong 2 - 4 giờ ) có thể dùng xi rô Domperidone ( Motilium ) 0,5mg/kg/lần hoặc Ondasetron liều 0,2mg/kg tiêm bắp. Nếu còn tiêu nhiều ( > 10la62n/giờ ) chuyển sang TTM LR 75ml/kg/4 giờ.

     - Đánh giá phân loại sau 4 giờ bù dịch và tiếp tục chọn phác đồ điều trị.

3.2.1.3. Mất nước nặng: bù dịch theo phác đồ C.

 

Bắt đầu truyền dịch tĩnh mạch ngay

Truyền 100ml/kg/ dung dịch Lactat Ringer ( LR )

Tuổi

Bắt đầu truyền

Sau đó truyền

< 12 tháng

30ml/kg/giờ

70ml/kg/5 giờ

Trẻ 12 tháng – 5 tuổi

30ml/kg/30 phút

70ml/kg/2 giờ 30 phút

     - Khi trẻ có thể uống được cho uống ORS áp lực thẩm thấu thấp ( 5ml/kg/giờ).

     - Sau 6 giờ ( trẻ < 12 tháng ) hoặc 3 giờ ( trẻ > 12 tháng ) đánh giá và phân loại mất nước. Sau đó tiếp tục chọn phác đồ điều trị thích hợp.

3.2.1.4. Mất nước ưu trương: mất nước nhiều hơn mất muối, Na+ máu > 150 mmol/l, nồng độ thẩm thấu huyết tương > 295 mOsmol/l

     - Bệnh nhân có sốc mất nước: Natrichlorua 0,9% hay Lactate Ringer 10ml/kg/giờ TTM cho đến khi ổn định huyết động học, sau đó truyền dung dịch mặn ngọt tốc độ giảm natri máu không quá 0.5 - 1 mEq/l/giờ.

     - Bệnh nhân không sốc: dùng dung dịch mặn ngọt

3.2.1.5. Mất nước nhược trương: mất muối nhiều hơn mất nước, Na+ máu < 130 mmol/l, nồng độ thẩm thấu huyết tương < 275 mOsmol/l

   - Bệnh nhân có sốc mất nước: Natrichlorua 0,9% 20ml/kg/giờ TTM cho đến khi ổn định huyết động học.

     - Bệnh nhân không sốc:

3.2.1.6. Hạ natri máu nặng có biểu hiện thần kinh:

     - Truyền Natrichlorua 3% 6- 10ml/kg/ trong 1giờ

     - Sau đó kiểm tra ion đồ, nếu natri máu còn thấp thì lập lại liều thứ 2 cho đến khi natri máu > 125 mEq/l.

3.2.1.7. Hạ natri máu không biểu hiện thần kinh, lượng natri cần bù:

 

Na+ thiếu = 0,6 x cân nặng ( kg ) x 135 – Na+đo được

Na+ 24 giờ = Na+ thiếu + nhu cầu Na+ ( 3 mEq/100 dịch )

3.2.1.8. Cách truyền: ½ TTM trong 8 giờ đầu, ½ TTM trong 16 giờ kế tiếp

3.3. Điều trị hổ trợ

    

Tuổi

Liều kẽm

Trẻ < 6 tháng

10mg kẽm nguyên tố/ngày, trong 10 – 14 ngày

Trẻ > 6 tháng

20mg kẽm nguyên tố, trong 10 – 14 ngày

     - Cho trẻ uống bổ sung kẽm ( 10 – 20mg ) hàng ngày trong 10 - 14 ngày.

     - Bổ sung thêm vi khuẩn sống đường ruột ( probiotic: Lactobacillus, Bifidobacterium )

     - Khi trẻ ói mữa nhiều có thể dùng Ondansetron 0,2mg uống hoặc tiêm mạch.

     - Ngoài ra có thể dùng một số thuốc làm giảm tiết dịch ruột: Racecadotril ( Hydrasec ), thuốc bảo vệ niêm mạc tiêu hoá Diosmectit ( Smecta ). Liều dùng như sau:

       + < 6 tháng 1/3 gói x 2 /ngày

       + 6 -12 tháng : ½ gói x 2 ngày.

       + > 12 tháng : 1 gói x 2 ngày

3.4. Chỉ định kháng sinh khi:

3.4.1. Tiêu chảy phân có máu ( lỵ ):

     - Bactrim ( cotrimoxazol ) 480mg/1 viên, 1v/10 kg/ngày chia làm 2 lần/ngày ( không sử dụng cho trẻ em < 1 tháng tuổi có vàng da và sanh thiếu tháng ).

     - Ciprofloxacin 30mg/kg/ngày chia 2 lần/ngày x 5 ngày.

     - Nergam ( acid Nalidicide) 30mg/kg/lần x 2 lần / ngày ( không sử dụng cho trẻ em < 2 tháng tuổi )

3.4.2. Tả:

     - Azithromycin: 10mg/kg/ngày x 5 ngày.

     - Erythromycin 40mg/kg/ngày chia 3 lân/ngày x 5 ngày.

     - Cefotaxin 100 - 150mg/kg / 24 giờ chia làm 3 lần.

  1. CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN.

     - Mất nước nặng.

VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ BẬC I

- Probiotics làm giảm thời gian và số lần tiêu chảy ở trẻ em bị tiêu chảy

Allen Sj. Et al., 2010

- Bổ sung kẻm làm giảm thời gian bị tiêu chảy ( khoảng 10 giờ ) ở trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên ở những khu vực mà trẻ em bị thiếu kẽm. Bằng chứng kẽm cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Lazzerini M và Ronfani L, 2013

Ondansetron uống làm ta8ngti3 lệ cầm ói và giảm số lượng bệnh nhân phải truyền dịch tĩnh mạch và nhập viện.

Fedorowicz Z et al,. 2011

Raccecadotril làm giảm thời gian và số lần tiêu chảy bất chấp mức độ mất nước, tuổi, nhiễm rotavirus hoặc không, ở trẻ em bị tiêu chảy cấp.

Lehert P et al., 2011

     - Có mất nước.

     - Mất nước nhẹ có biến chứng.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Tiêu chảy cấp tái khám ngay khi có 1 trong các dấu hiệu như: sốt cao, ói nhiều, tiêu chảy nhiều, phân có máu.

Tài liệu tham khảo:

  1. Phac2 đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Phát đồ điều trị Nhi khoa Bệnh viện Nhi Đồng 1.
  3. Phát đồ điều trị Nhi khoa Bệnh viện Nhi Đồng 2.
  4. Tài liều bộ y tế ( bệnh tiêu chảy)
  5. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em BV Nhi TW.
  6. Tài liệu tập huấn điều trị bệnh tiêu chảy trẻ em năm 2008 ( dự án chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng lồng ghép tiểu dự án vì sự sống còn trẻ em )

THỦY ĐẬU

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là một bệnh truyền nhiễm lây qua đường hô hấp do virus Varicella Zoster gây nên. Biểu hiện lâm sàng là sốt, phát ban dạng bóng nước trên da và niêm mạc.

     - Diễn tiến bệnh thường là lành tính đôi khi có thể gây tử vong do biến chứng trầm trọng như viêm não, hội chứng Reye. Người là ổ chứa bệnh duy nhất. Bệnh có khả năng gây thành dịch.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán xác định.

     - Dịch tể học: Có tiếp xúc với bệnh nhân thủy đậu.

2.2. Lâm sàng:

     - Sốt nhẹ 370-380C, đôi khi sốt cao 390-400C.

     - Mệt mỏi.

     - Phát ban dạng bóng nước rãi rác khắp nơi trên da kể cả da đầu, niêm mạc: má, họng. Sau 48 giờ bóng nước khô lại: chất dịch bên trong trở nên có màu đục, vùng trung tâm thu nhỏ lại và khô, đóng mài. Trên cùng một vùng da bóng nước tồn tại với nhiều lứa tuổi khác nhau. Sau 10 ngày nốt mài tróc vẩy không để lại sẹo.

     - Hạch cổ thường nhỏ.

2.3. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

     - Chụp X quang phổi khi có sốt, ho, đau ngực, khó thở.

     - Chọc dò tủy sống khi có biểu hiện hội chứng màng não.

     - Phân lập virus ở nốt phỏng, ở máu khi bệnh nhân đang sốt qua nuôi cấy trên môi trường tế bào khi có điều kiện.

III. BIẾN CHỨNG.

3.1. Biến chứng thần kinh:

     - Có thể biểu hiện là một viêm não vô khuẩn, viêm não, viêm não chất trắng, hội chứng Guillain-Barre.

     - Viêm não-màng não xuất hiện từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 8 chậm nhất có thể gặp ở ngày thứ 21 của bệnh. Biểu hiện lâm sàng là đột nhiên sốt tăng lên, li bì, nhiều khi co giật và liệt. Khám có hội chứng màng não, nước não tủy trong, có tăng bạch cầu lympho, albumin tăng nhẹ.

3.2. Viêm phổi:

     - Xuất hiện ngày thứ 3-5 của bệnh

     - Biểu hiện: ho, sốt, thở nhanh, đau ngực

     - X quang phổi có hình thâm nhiễm dạng nốt và viêm phổi kẽ.

3.3. Viêm da bội nhiễm:

     - Do liên cầu hoặc tụ cầu

3.4. Biến chứng khác:

     - Viêm cơ tim, viêm giác mạc, viêm khớp, viêm cầu thận, viêm thận, xuất huyết nội tạng, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất điều hòa tiểu não.

     - Các nốt sẩn ở cùng một lứa tuổi.

IV . ĐIỀU TRỊ.

     - Nằm phòng cách ly

     - Sát trùng ngoài da nơi có bóng nước: xanh methylen

     - Dùng thuốc kháng histamin chống ngứa

     - Giảm đau, hạ sốt: Paracetamol.

     - Kháng virus: Acylovir được chỉ định:

       + Trường hợp thủy dậu có nguy có bị biến chứng

       + Dùng sớm trước 24 giờ đầu khi các bóng nước xuất hiện

       + Liều lượng: viên 800mg, dùng 5 lần/ngày trong vòng 5-7 ngày. Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi: 20 mg/kg x 6 giờ/lần. Ở người bị suy giảm miễn dịch thường dùng đường tiêm tĩnh mạch 10-12,5mg/kg x 8 giờ/lần trong 7 ngày.

     - Trong trường hợp có biến chứng:

       + Các tổn thương da mủ thường do tụ cầu: điều trị bằng Oxacillin ( Bristopen) hoặc Vancomycin.

       + Biến chứng viêm phổi có thể điều trị bằng kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3 ( ceftazidim) hoặc nhóm Quinolon ( Levofloxacin), (không sử dụng kháng sinh quinolon cho phụ nữa có thai và tre em < 12 tuổi).

     - Trường hợp nặng hoặc suy giảm miễn dịch: 10mg/kg mỗi 8 giờ x 7 ngày.

  1. TIÊU CHUẨN RA VIỆN.

     - Các nốt đậu khô, không có biến chứng.

     - Sau 1 tuần từ khi phát bệnh./.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

NGỘ ĐỘC CẤP VÀ RỬA DẠ DÀY

 

  1. ĐẠI CƯƠNG:

     - Ngộ độc cấp là một cấp cứu thường gặp ở nước ta. Tỉ lệ tử vong chung khoảng 10-12%. Các đối tượng dễ ngộ độc cấp gồm trẻ nhỏ (1-4) tuổi, người lớn có nghề nghiệp liên quan đến độc chất và tự tử (60-70%) và có thể do nhầm hoặc bị sát hại....Tác nhân có thể là thuốc, thức ăn, hoá chất...

  1. CHẨN ĐOÁN:

2.1. Bệnh sử:

     - Dựa vào lời khai của bệnh nhân, nhãn mác lọ thuốc còn sót lại.

     - Hoàn cảnh phát hiện ngộ độc, số người ngộ độc

     - Đường vào

     - Những xung đột trong gia đình, bạn bè, những rối loạn gần đây của bệnh nhân ( tâm thần )

     - Thời gian từ lúc ngộ độc đến lúc phát hiện và xử trí bước đầu

2.2. Khám:

     - Đánh giá dấu hiệu sống

     - Thân nhiệt, hơi thở, đồng tử, da...

     - Các hội chứng ngộ độc

     - Các biến chứng ngộ độc (hô hấp, tim mạch, thần kinh...)

     - Dấu hiệu sinh tồn

     - Dấu hiệu nguy hiểm

2.3. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - Xét nghiệm i on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm bộ mỡ máu: Cholesteron, Tryglycerid, LDL-cho, HDL-cho.

     - Đo SpO2, khí máu động mạch.

     - Tổng phân tích nước tiểu.

     - Xét nghiệm tìm nguyên nhân: Tùy nguyên nhân

III. XỬ TRÍ:

3.1. Nguyên tắc:

     - Điều trị tình huống cấp cứu

     - Loại bỏ độc chất

     - Dùng chất đối kháng đặc hiệu

     - Điều trị biến chứng

3.2. Rửa dạ dày: là một trong những cách loại bỏ độc chất ra khỏi cơ thể

3.2.1. Hiệu quả cao trong vòng 6 giờ đầu

3.2.2. Chuẩn bị:

       + Dụng cụ rửa dạ dày

       + Dung dịch Natrti clorua 0,9%

       + Người giúp đỡ

     - Tiến hành:

       + Giải thích cho bệnh nhân và thân nhân

       + Đo ống thông từ tai- mũi – mõm mũi kiếm xương ức

       + Đặt ống thông và tiến hành rửa

       + Liều lượng: 15ml/kg lần, rửa sạch đến khi dịch rửa trong và không mùi

     - Sau rửa kiểm tra lại sinh hiệu

3.3. Chống chỉ định của rửa dạ dày:

     - Ngộ độc các chất ăn mòn, liệt ruột

     - Ngộ độc các chất bay hơi

     - Đang co giật

     - Hôn mê chưa đặt được nội khí quản có bóng chèn hoặc không thể đặt được nội khí quản.        

  1. GIÁO DỤC VÀ PHÒNG NGỪA.

     - Tâm lý trị liệu trong các trường hợp ngộ độc do tự tử

     - Để xa tầm tay trẻ em các độc chất và thuốc điều trị

     - Dùng thuốc đung theo toa của y bác sĩ

     - Khi xảy ra ngộ độc phải đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế./.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN ( GERD )

  1. CHẨN ĐOÁN.

     - Triệu chứng lâm sàng: nổi bật nhất là ợ nóng và đau sau xương ức.

     - Triệu chứng cận lâm sàng:

       + Nội soi thực quản cho chẩn đoán chính xác. Cần nội soi sớm ở những bệnh nhân có triệu chứng không điển hình và triệu chứng cảnh báo, bệnh sử bệnh trên 5 năm.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

  1. ĐIỀU TRỊ.

2.1. Trường hợp không biến chứng :

     - Biện pháp không dùng thuốc :

       + Nằm đầu cao.

       + Ăn trước ngủ 2 – 3 giờ.

       + Giảm cân hợp lý.

       + Tránh làm tăng áp lực xoang bụng như nịt lưng, nịt vú quá chặt.

       + Tránh chất kích thích tiết acid mạnh ( cà phê, rượu ).

       + Nên tránh một số thuốc nếu có thể( như anticholinergic, theophyline, an thần), thức ăn đặc biệt ( béo, sôcola ) và hút thuốc lá, tầt cả những thứ làm giảm khả năng của cơ thắt thực quản dưới.

     - Biện pháp dùng thuốc:

       + Omeprazole 40 mg/ngày hoặc.

       + Lanzoprazole 60 mg/ngày hoặc.

       + Esomeprazole 40 mg/ngày hoặc.

       + Rabeprazole 20 mg/ngày hoặc.

       + Pantoprazole 40-80 mg/ngày.

       + Thời gian điều trị tấn công 4-8 tuần.

2.2. Trường hợp có biến chứng:

     - Sẹo hẹp thực quản:

       + PPI.

       + Nong thực quản thường xuyên ( nội soi đặt bóng hoặc ống nong ).

     - Xuất huyết ồ ạt, có chỉ định phẩu thuật, nhưng có thể tái phát.

     - Điều trị nội khoa thất bại, bệnh nhân dùng thuôc liên tục hay tăng liều thuốc, tất cả các bệnh nhân điều trị lâu dài, cần được đề nghị phẩu thuật.

Tài liệu tham khảo

Chẩn đoán và điều trị Y học Hiện đại, P 855-857, NXBYH 2013

PHẦN II: LIÊN CHUYÊN KHOA

PHẦN: MẮT

PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

 

  1. TRIỆU CHỨNG.

       Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên ( sau khi tiêm thuốc, uống thuốc, bơi thuốc, nhỏ mắt, nhỏ mũi… ) hoặc muộn hơn, xuất hiện :

     - Cảm giác khác thường như bồn nôn, hốt hoảng, sợ hãi…, tiếp theo đó xuật hiện triệu chứng ở 1 hoặc nhiều cơ quan.

     - Mạch nhanh nhỏ ( M > 100 L/P ) khó bắt, có khi không đều, mạch ngoại biên có thể không bắt được. HA tụt < 90/60 mm Hg có khi không đo được

     - Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ ( ỉa đái trong quần ).

     - Vã mồ hồi, tay chân lạnh do co mạch ngoại vi.

     - Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật, có khi lơ mơ hoặc hôn mê.

     - Nặng hơn : khó thở ( kiểu hen thanh quản ), nghẹt thở.

     - Mẩn ngứa, ban đỏ, mề đay, phù Quinck ( phù cứng ).

     - Thiểu niệu hoặc vô niệu.    

  1. XỬ TRÍ.

2.1 A. Xử trí ngay tại chổ :

2.1.1. Ngưng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên ( ngưng ngay thuốc đang dùng tiêm chích, uống, bôi, nhỏi mắt- mũi ).

2.1.2. Cho bệnh nhân nằm tại chổ.

2.1.3. Thuốc Adrenalin là thuốc cơ bản để cấp cứu chống Shock phản vệ

2.1.3.1. Adrenalin 0,1% 1ml=1mg, tiêm dưới da ngay sau khi xuất hiện Shock phản vệ với liều như sau :

     - Người lớn : ½ - 1A TDD.

     - Ở trẻ em : không quá 0,3ml ( 1A=1ml +9 ml nước cắt = 10 ml ) sau đó tiêm 0,1ml/Kg ).

     - Nếu đang lập đường truyền tĩnh mạch thì dùng liều như trên của Adrenalin

2.1.3.2. Tiếp tục tiêm nhắc lại Adrenalin liều như trên sau 10 – 15 phút/lần cho đến khi HA trở lại bình thường, ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi M, HA 10 – 15 phút/lần ( nằm nghiêng sang 1 bên nếu có nôn ).

2.1.3.3. Nếu shock quá nặng đe dọa tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm Adrenalin pha loãng 1/10 qua tĩnh mạch, bơm qua ống nội khí quản.  

2.2. Tùy theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn của từng tuyến có thể áp dụng các biện pháp sau :

2.2.1. Xử trí suy hô hấp :

     - Nằm đầu thấp chân cao, thở Oxy 5L/P qua sond mũi hay bóp bóng Ambu có Oxy.

     - Đặt nỗi khí quản, thông khí nhân tạo hay mở khí quản nếu có phù thanh môn.

     - Truyền tĩnh mạch chậm: Aminophyline 1mg/kg/giờ hoặc có thể dùng Terbutaline 0,5mg, 1 A TDD cho người lớn và 0,2ml/10 kg ở trẻ em. Tiêm nhắc lại sau 6 – 8 giờ nếu không đỡ khó thở.

2.2.2. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch :

     - Adrenalin để duy trì HA bắt đầu bằng 0,1 mcg/kg phút điều chỉnh tốc độ theo HA ( khoảng 2mg Adrenalin/giờ cho người lớn ).

2.2.3. Các thuốc khác :

   - Hydrocortisone 100mg : 5mg/kg/giờ. Có thể dùng liếu cao nếu shock nặng gấp 2 – 5 lần.

     - Nacl 0,9% 1 – 2 lít ở người lớn, không quá 20ml/kg ở trẻ em.

2.2.4. Điều trị phối hợp :

     - Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đường uống tiêu hóa.

   - Băng ép chi phía trên chổ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.

2.3. Chú ý :

     - Theo dõi bệnh nhân ít nhất 24 giờ sau khi HA đã ổ định.

     - Sau khi sơ cứu nên vận dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch đùi.

     - Nếu HA vẫn không lên sau khi truyền đủ dịch và Adrenalin, thì có thể truyền thêm huyết tương, Albumin ( hoặc máu nêu có mất máu ) hoặc bất cứ dung dịch cao phân tử nào sẵn có.

     - Điều dưỡng có thể dùng Adrenalin theo phác đồ khi bác sĩ không có mặt.

     - Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bị hộp thuốc cấp cứu Shock phản vệ trước khi dùng thuốc cần thiết.

HỢP THUỐC CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

Tổng cộng 07 khoản trong hợp thuốc cấp cứu Shock phản vệ

STT

TÊN THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG

ĐVT

SỐ LƯỢNG

1

ADRENALIN 0,1% = 1 ml = 1 mg

A

02

2

NƯỚC CẮT 10ml

A

02

3

BƠM TIÊM VÔ KHUẨN ( DÙNG 1 LẦN )

   

10ml

A

02

1ml

A

02

4

HYDROCORTISONE 100mg

LỌ

02

Hoặc DEPERSOLON 30 mg

A

02

5

PHƯƠNG TIỆN KHỬ TRÙNG :

   

( bông, băng, gòn gạc, cồn )

HỢP

01

6

DÂY GARO

SỢI

01

7

PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

CÁI

01

Tài liệu tham khảo

Thông tư số 08 / 1999-TT-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 05 năm 1999

 

 

 

BỆNH ĐAU MẮT HỘT

 

  1. Chẩn đoán. Có 2 trong 4 tiêu chuẩn

     - Hột kết mạc sụn mi trên.

     - Hột ở rìa giác mạc hoặc lỏm hột Herpes.

     - Sẹo kết mạc điển hình.

     - Màng máu cực trên giác mạc.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

  1. Điều trị.

2.1. Nguyên tắc :

     - Có mắt hột là điều trị.

     - Điều trị liên tục.

2.2. Các thuốc: Sulfamide, Tetracycline, Erythromycine, Rifamycine.

2.2.1. Sulfamide 20% : nhỏ 2-4 lần/ngày (lần 1-2 giọt) x 3-6 tháng.

2.2.2. Tetracycline 500 mg (viên)

       + Uống 1 viên x 3 lần/ngày x 3 tuần . hoặc

     - Doxycycline 100mg (viên)

       + Uống 1 viên x 3 lần/ngày x 3 tuần.

     - Tetracycline pommade 1%

       + Tra mỗi tối trước khi đi ngủ 3-6 tháng.

2.2.3. Erythromycine 0,5g (viên)

     - Uống 1 viên x 2 lần/ngày x 2 tuần (độc cho gan)

     - Erythromycine pommade 3% tra mắt tối trước khi đi ngủ 3-6 tháng.

2.2.4. Rifamycine collyre

     - Nhỏ mắt 3-6 tháng.

Kết luận : Nói chung điều trị mắt hột nên dùng thuốc nhỏ tốt hơn, trừ trường hợp nặng mới dùng toàn thân.

     - Phòng bệnh:

       + Giữ vệ sinh sạch sẽ.

     + Sử dụng đồ dùng cá nhân riệng biệt, không dùng đồ chung với nhau sẽ lây lan nhanh.

     - Biến chứng :

       + Long siêu.

       + long quặn.

VIÊM KẾT MẠC MẮT

      

  1. Viêm kết mạc do vi khuẩn.

1.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Cộm xốn, ghèn nhiều + hạch trước tai, màng giả (nặng), thị lực bình thường(không giảm).

1.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

1.3. Điều trị : Theo kháng sinh đồ hoặc nhuộm gram (nếu có).

 

THUỐC

COLLYRE

POMADE

THUỐC NHỎ CORTICOID

VKM Gr (+)

         Bactracin

   6 – 10 lần/ngy

       Penicilline

       Tra tối

    Neo-Dexa

          

VKM Gr (+), (-)

Norflocine

Rifamycine

             //

Phổ rộng hay

Gr(+), (-)

Neomycine

Oxytetracycline

             //

 

Oxytetracycline

Sulfamide

             //

 

Gentamycine

Chlonamphenicol

             //

 

Chloramphenicol

Tetracycline  

             //

     Tra 5-10 lần / ngày x 7-8 ngày.

     Nếu trường hợp nặng: điều trị kết hợp kháng sinh toàn thân.

     - Bơm rữa cùng đồ.

     - Chích cạnh nhãn cầu.

     - Nâng cao thể trạng: Vitamine C,B,A ………

  1. Viêm kết mạc virus:

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Dể lây, thường nổi hột cấp ở các cùng đồ và kết mạc sụn.

     - Các gai máu, nằm cạnh các hột (cứng khó vở dể chảy máu).

     - Phù nề mi.

     - Ghèn ít dai.

     - Thường kèm xuất huyết dưới kết mạc.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.3. Biến chứng:

     - Thường viêm giác mạc nông đưa đến giảm thị lực.

2.4. Điều trị:

     - Không có thuốc đc hiệu.

     - Trường hợp đặc biệt viêm loét giác mạc Herpest : Collyre I.D.U.

     - Thuốc Corticoide giảm nhanh nhưng dể tái phát dùng khi không có biến chứng viêm giác mạc ( Fluorescine (-) ).

     - Khang sinh khi co boi nhiem.

     - Nâng cao thể trạng : Vitamine A,C,B ………

     - Acyclovir 4oo _ 8oo mg x 5 lan/ngay x 5_ 7ngay

III. Viêm kết mạc dị ứng:

3.1. Triệu chứng lâm sàng :

     - Thường xuất hiện vào ngày mua thu hoạch, gặp mọi lứa tuổi

     - Ngứa nhiều.

     - Chảy nước mắt nhiều.

     - Đỏ mắt vừa phải.

     - Thường kèm theo triệu chứng của đường hô hấp.

3.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

3.3. Điều trị :

     - Thuốc co mạch.

     - Thuốc sát trùng nhẹ: Collyre Visin,C.Daijaku.

     - Thuốc chống dị ứng : Collyre Optiron.

     - Thuốc kháng Histamine và Corticoide.

VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO NẤM

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm loét giác mạc do nấm là bệnh thường gặp.

     - Chủ yếu sau sang chấn thương về nông nghiệp như lá lúa, lá cây, … quét vào giác mạ, gây trầy xước, tổn thương mô giác mạc, tạo điều kiện thuận lợi cho vi nấm xâm nhập vào giác mạc.

     - Ngoài ra dùng Coricoid tại chổ lâu dài là điều kiện thuận lợi cho vi nấm phát triển.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

     - Cộm xốn, chảy nước mắt, sợ ánh ánh, nhức mắt, giảm thị lực tuỳ thuộc vào vị trí ổ loét.

     - Cương tụ tìa.

     - Hiện diện ổ loét giác mạc, nhuộm bắt màu Fluorescein, với những đặc trưng:

       + Loét bờ dạng sợi nấm.

       + Tổn thương vệ tinh.

       + Loét bề mặt nổi gồ.

       + Mủ tiền phòng.

       + Mảng xuất tiết ở mặt sau giác mạc.

       + Vòng miễn dịch giác mạc.

2.2. Xét nghiệm:

     - Soi tươi: tìm thấy nấm trong 50% trường hợp, cho biết được nấm sợi hoặc nấm men.

     - Nhượm soi: Gram, Giemsa.

     - Nuôi cấy làm kháng sinh đồ.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.3. Chẩn đoán nguyên nhân:

     - Do nấm như Furarium, Aspergillus, Cephalosporium, Allescheria, Penicillium, Candida albicans.

2.4. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm loét giác mạc do vi khuẩn.

     - Viêm loét giác mạc do Herpes.

     - Viêm loét giác mạc do Acanthemoeba.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Dùng thuốc kháng nấm tại chổ ngay khi có kết quả soi tươi tìm nấm dương tính.

     - Chống chỉ định dùng Corticoide.

3.2. Điều trị đặc hiệu:

3.2.1. Điều trị nội khoa:

     - Dung dịch Natammycin 5% ( nấm sợi hoặc nấm men ) hoặc dung dịch Amphotercin B ( tốt hơn đối với nấm men ) 0,15% nhỏ mỗi giờ/lần.

     - Uống Ketoconazole 200 – 400mg/ngày cho các chủng nấm sợi. Fluconazle 200 – 400mg cho các chủng nấm men. Đợt điều trị 21 ngày.

     - Hoặc Itraconazole 20mg/ngày uống 1 lần trong bữa ăn ( nấm sợi hoặc nấm men ).

     - Trường hợp nặng có thể tiêm dưới kết mạc mắt dung dịch Amphotercin B 0,8 – 1mg/0,2ml.

     - Thuốc liệt thể mi: dung dịch Atropine 1% hoặc Scopolamine 0,25% 3 lần/ngày.

3.2.2. Điều trị ngoại khoa:

       Nhằm giải quyết biến chứng và di chứng của viêm loét giác mạc.

     - Rửa mủ tiền phòng: trường hợp nặng, mủ tiền phòng dâng cao.

     - Ghép giác mạc: ghép giác mạc để bảo tồn nhãn cầu trong trường hợp phòi màng Descennet hoặc thủng giác mạc.

     - Ghép màng ói: trường hợp loét giác mạc kéo dài khó hàn gắn, ổ loét lõm sâu mất chất.

     - Khâu phủ kết mạc trong khi chờ đợi ghép giác mạc, khâu cò mi.

     - Múc nội nhãn, khoét nhãn cầu, khi hoại tử giác mạc toàn bộ, phòi tổ chức nội nhãn không còn khả năng điều trị bảo tồn.

3.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Cần thuốc tăng cường dinh dưỡng giác mạc như Vitamin A …

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Trong thời gian điều trị theo dõi đánh giá sự đáp ứng với thuốc và sự tiến triển của ổ loét.

     - Tái khám mỗi 6 tháng trong những trường hợp sẹo dày ở trung tâm để có kết hoạch ghép giác mạc.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

VIÊM GIÁC MẠC DO VIRUS HERPES

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm giác mạc Herpes simplex là nguyên nhân thông thường nhất gây mù do giác mạc ở Tây bán cầu. Tỷ lệ từ 0,05 – 0,1%. Có 12% trường hợp bị cả hai mắt. Ở người lớn có 85% những trường hợp phân lập được là Virus Herpes nhóm một.

     - Bệnh biểu hiện lâm sàng bắt đầu từ ngày thứ 3 đến thứ 9 sau khi nhiễm.

     - Nhiễm Virus Herpes tái phát ở giác mạc có thể biểu hiện 4 hình thái: Viêm giác mạc biểu mô, Viêm giác mạc dạng đĩa, Viêm giác mạc nhu mô hoại tử và Viêm giác mạc-màng bồ đào.  

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán:

2.1.1. Lâm sàng:

     - Cộm xốn, chảy nước mắt, sợ ánh ánh, cương tụ rìa, giảm thị lực, giảm cảm giác mạc.

     - Trong viêm giác mạc biểu mô: mất biểu mô có hình cành cây bắt màu Fluoresceine, bờ chỗ mất biểu mô gồ lên bắt màu hồng Bengal. Phù lớp nhu mô và thâm nhiễm dưới biểu mô có thể xuất hiện sau 1 tuần.

     - Trong viêm giác mạc như mô dạng đĩa: Phù nhu mô, viêm khía, tủa sau giác mạc, tyndall ở tiền phòng dương tính. Viêm giác mạc hình cành cây kèm theo đồng thời hoặc có trước.

     - Viêm giác mạc nhu mô hoại tử: tham nhiễm nặng ở nhu mô, trắng đục, hoại tử. Giác mạc bị hỏng, đôi khi thủng, tân mạch giác mạc.

     - Viêm giác mạc-màng bồ đào: viêm mống mắt khu trú với phù giác mạc khu trú, tủa sau giác mạc, tyndall dương tính, mống mắt sưng nề. Dính sau hoặc viêm mống mặt lan toả với mủ tiền phòng, fiprin ở tiền phòng, tăng nhãn áp.

2.1.2. cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.2. Chẩn đoán nguyên nhân.

     - Do Virus Herpes simplex nhóm 1.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm loét giác mạc do vi khuẩn.

     - Viêm loét giác mạc do nấm.

     - Viêm loét giác mạc do Acantheoba.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Giảm tổn hại giác mạc thứ phát của hiện tượng nhiễm virus phân giải tế bào và đáp ứng dịch đối với virus.

     - Thuốc kháng virus có thể là liệu pháp hiệu quả nhất để điều trị viêm giác mạc biểu mô.

     - Các thể lâm sàng khác có thể kết hợp điều trị Corticoide. Chỉ dùng thuốc Corticoide nhỏ tai chỗ khi biểu mô không khuyết,

     - Ghép giác mạc được chỉ định khi giác mạc bị thủng.

3.2. Điều trị đặc hiệu.

3.2.1. Viêm giác mạc biểu mô:

     - Nạo nhẹ biểu mô viêm để lấy bỏ những tổ chức hoại tử.

     - Thuốc kháng virus tại chổ: Trifluridine 1 giọt/lần x 5 lần/ngày, hoặc mỡ IDU 5 lần/ngày, hoặc dung dịch IDU mỗi giờ/lần vào ban ngày, còn tối dùng thuốc mỡ.

3.2.2. Viêm giác mạc nhu mô dạng đĩa:

     - Corticoide được chỉ định để ngăn ngừa sự viêm và phù: dung dịch Fluorometholone 1%, Prednisolone 1%.

     - Trifluridine 1% 1 giọt/lần x 3 – 4 lần/ngày.

     - Acyclovir uống 200 – 400mg/lần x 5 lần/ngày.

3.2.3. Viêm giác mạc nhu mô hoại tử:

     - Thuốc điều trị giống như viêm giác mạc nhu mô dạng đĩa.

     - Ghép giác mạc khi giác mạc bị thủng.

3.2.4. Viêm giác mạc-màng bồ đào:

     - Thuốc dãn đồng tử : dung dịch Atropine 1%, Mydrine-P x 2 lần/ngày.

     - Nếu tiến trình viêm không kiểm soát được thì dùng Corticoide tại chổ : dung dịch Fluorometholone, Prednisolone acetae 1%.

     - Acyclovir đường uống 200mg/lần x 5 lần/ngày x 2 – 3 tuần.

3.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Thuốc liệt điều tiết : Scopolamine, Atropine 1%.

     - Các thuốc tăng cường dinh dưỡng giác mạc, thúc đẩy quá trình tái tạo biểu mô : như Vitamin A, nước mắt nhân tạo.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Tái khám mỗi 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng 1 lần để phát hiện bệnh tái phát.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

VIÊM TÚI LỆ MẠN TÍNH

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm túi lệ mạn tính là bệnh khá phổ biến, do nhiều nguyên nhân, song thường gặp nhất là do tắc ống lệ-mũi mắc phải nguyên phát.

     - Bệnh làm thay đổi cấu trúc, thành phần của phim nước mắt.

     - Tác động xấu đến chức năng thị giác, chảy nước mắt gây khó chịu, giảm khả năng lao động.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán:

     - Chảy nước nắt tự nhiên, có ghèn, dính mi mắt khi ngủ dậy.

     - Ấn vùng túi lệ có chất nhày hoặc mủ trào ra tại lỗ lệ.

     - Bơm thuốc qua lệ quản không xuống mũi.

     - Thử nghiệm Jones 1 âm tính.

     - Chụp X quang có bơm thuốc cản quang qua lệ quản, thuốc ứ động trong túi lệ, không xuống ống lệ mũi.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.2. Chẩn đoán nguyên nhân:

     - Viêm tắc lệ đạo nguyên phát.

     - Viêm tắc lệ đạo do chấn thương.

     - Viêm tắc lệ đạo do khối u.

     - Viêm tắc lệ đạo do sỏi.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Chảy nước mắt do kích thích, khi loại bỏ nguyên nhân kích thích sẽ hết.

     - Viêm kết mạc, thường 2 mắt, có yếu tố dịch tễ, ấn vùng túi lệ không có chất nhày hoặc mủ nhày ra tại lỗ lệ.

     - Viêm túi lệ cấp thương có triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau tại chỗ. Tiến triểu cấp, có thể kèm theo sốt.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Mục đích điều trị:

     - Phục hồi lưu thông nước mắt từ hố lệ xuống mũi, loại trừ yếu tố gây viêm túi lệ mạn.

3.2. Điều trị đặc hiệu:

3.2.1. Điều trị nội khoa:

       Có tác dụng để chuẩn bị cho phẫu thuật tạo đường dẫn lưu nước mắt từ hố lệ xuống mũi.

     - Tại chỗ: nhỏ thuốc kháng sinh phổ rộng 5 lần/ngày.

     - Toàn thân: nếu có triệu chứng đợt viêm cấp dùng kháng sinh đường uống.

3.2.2. Điều trị ngoại khoa:

     - Phẫu thuật tiếp khẩu túi lệ mũi qua nội soi ( đường hốc mũi ), tạo đường lưu thông nước mắt từ hố lệ xuông mũi.

     - Phẫu thuật tiếp khẩu túi lệ theo đường ngoài, nếu không có phương tiện và khả

năng kỹ thuật.

3.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Bơm rửa lệ đạo: dùng dung dịch kháng sinh hoặc nước mưới sinh lý rửa qua lệ quản trước và sau phẫu thuật.

     - Thuốc sau phẫu thuật:

       + Nhỏ thuốc kháng sinh tại chỗ như collyre Tobramycine 0,3% 5 lần/ngày x 4 tuần.

       + Uống thuốc kháng sinh phổ rộng như Rodogyl 3 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Theo dõi tình trạng lưu thông nước mắt sau phẫu thuật.

     - Tính nguyên vẹn của dây silicone đặt trong lệ đạo với phẫu thuật có đặt ống silicone,

     - Tình trạng dính, bít lỗ mỡ thông từ túi lệ xuống khe mũi giữa.

     - Tái khám định ký mỗi 1 tuấn, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 3 tháng.

     - Nếu có đặt dây silicone trong lệ đạo sẽ cắt sau 4 – 6 tháng.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

CẤP CỨU BỎNG MẮT

  1. Loại trừ khỏi mắt chất gây bỏng.

     - Rữa mắt thật nhiều và nhanh bằng nước sạch, đặc biệt nếu có vôi cục thì phải lấy hết vôi cục ra.

  1. Chống và hạn chế biến chứng.

     - Chống dính mi vào nhãn cầu:

       + Nhỏ dầu cá thuốc mở.

       + Đặt khuôn mỏng

       + Không băng kín.

     - Chống viêm móng mắt thể mi: nhỏ Collyre Atropine 1% 3 lần/ngày không được nhỏ Corticoide.

     - Uống Corticoide đýợc

  1. Phục hồi tuần hoàn kết mạc, dinh dưỡng giác mạc.

     - Tiêm, nhỏ thuốc giản mạch, Novocaide dưới kết mạc.

     - Nhỏ thuốc kháng sinh.

     - Ghép niêm mạc môi vào kết mạc (nếu có điều kiện).

  1. Cận lâm sàng.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

  1. Chống nhiễm trùng.

     - Nhỏ kháng sinh liên tục.

     - Tiêm kháng sinh dưới kết mạc.

  1. Chống đau.

       Promedrol 1% dưới da.

     - Nhỏ Collyre Dicaine 1% vaò kết mạc (theo dõi giác mạc).

     - Thuốc giảm đau.

  1. Nâng cao thể trạng.

     - Truyền tĩnh mạch: Glucoza 5%,

     - Vitamine .

BỎNG NÓNG

  1. Bỏng nhẹ:

     - Kết mạc cương tụ.

     - Đau nhức.

     - Rát mắt.

         Cấp cứu:

     - Nhỏ Cally Dicaide 1% vào mắt.

     - Nhỏ thuốc kháng sinh Collyre Chloramphenicol 0, 4%.

     - Tra thuốc kháng sinh Pommade Tetracycline 1%.

  1. Bỏng nặng:

     - Kết mạc phù, có nơi thiếu máu.

     - Giác mạc đục.

         Cấp cứu:

     - Nhỏ Cally Dicaide 1%, kháng sinh vào mắt.

     - Tra mở kháng sinh vào mắt.

     - Cho thuốc an thần: Diazepam, giảm đau: Paracetamol.

 

BỎNG DO VÔI

 

       Vôi sống bám vào kết mạc, kích thích làm chay nước mắt và biến   thành vôi tôi gây toả nhiệt, làm bỏng nặng và liên tục âm ỉ.

         Cấp Cứu:

     - Nhỏ Collyre Dicaine 0,25% hoặc 1%, nhanh chóng dùng que gấp hết vôi cục còn đọng trên kết mạc ( kiểm tra kết mạc cùng đồ). Không để bỏ sót.

     - Sau khi lấy hết vôi cục, rửa mắt bằng dung dịch Glucoza đẳng trương hoặc ưu trương.

     - Chống dính, chống thiếu dinh dưỡng, chống viêm mống mắt thể mi.

CẤP CỨU BỎNG MẮT DO ACIDE

 

       Thường do acide Sulfuaric, Acide Aceticce

         CẤP CỨU:

     - Dùng nhiều nước rửa mi mắt và túi kết mạc.

     - Rửa thêm bằng dung dịch Nảti Bicarbanate 2%.

     - Nhỏ Collre Dicaine 2%, dầu cá vô trùng.

     - Tra thuốc mở kháng sinh.

CẤP CỨU BỎNG MẮT DO BAZỜ

 

       Thường nặng hơn bỏng Acide

         CẤP CỨU:

     - Dùng nhiều nước rửa mi và túi kết mạc.

     - Rữa thm dung dịch: Acide Acetique 1%, Acide Borique 2% hoặc dấm n, nýớc chanh…

     - Tiêm máu dưới kết mạc (phối hợp với Penicilline từ 25.000 – 100.000 UI) tiêm bắp 2 ngày/ 1 lần.

     - Chống dính, chống thiếu dinh dưỡng.

           

DỊ VẬT Ở GIÁC MẠC MẮT

  1. Chẩn đoán:

     - Dựa vào hoàn cảnh bị tai nạn.

     - Có cảm giác đau nhức, xốn, cộm.

     - Sợ ánh sáng.

     - Co thắt mi.

     - Chảy nước mắt.

     - Khám phát hiện dị vật: Lúp, kính hiển vi (nếu có).

  1. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

  1. Xử Trí :

     - Gây tê giác mạc bằng Collyre Dicaine 1%.

     - Cho mũi dụng cụ (kim tiêm, dao lấy dị vật) vào dưới dị vật và nhẹ nhàng lấy dị vật ra.

     - Nếu dị vật khu trú thì dùng dao cạo nhẹ nhàng cho sạch.

     - Nhỏ thuốc sát trùng (Collyr Chloramphenicol 4% ……) và tra thuốc mở kháng sinh Tetra cycline 1%...)

     - Băng che mắt.

           

DỊ VẬT Ở KẾT MẠC MẮT

  1. Chẩn đoán:

     - Bệnh nhân có nhiều cảm giác khó chịu, đau nhức, chảy nước mắt, xốn, cộm.

     - Khám tìm dị vật phải tiến hành sau khi gây tê tại chổ, dùng kính lúp và ánh sáng đầy đủ.

     - Các mãnh thuỷ tinh nhỏ phải dùng ánh sáng chéo mới khám thấy . Khi tìm thấy có thể nhỏ Blue Methylene để thấy rỏ dị vật.

  1. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

  1. Xử trí:

     - Gây tê kết mạc bằng dung dịch Dicaine 1%.

     - Rửa túi cùng đồ bằng nước cất hoặc huyêt thanh.

     - Nhỏ thuốc sát khuẩn: Collyre Chloramphenicol 4%.

     - Nếu dị vật cắm sâu vào kết mạc:

       + Rạch kết mạc đúng vào nơi dị vật nằm.

       + Dùng cặp lấy dị vật ra.

       + Nếu không lấy dị vật được thì dùng kéo cắt 01 nếp kêt mạc kèm theo cả dị vật.

     - Nhỏ thuốc sát khuẩn và tra thuốc mở kháng sinh.

CHẤN THƯƠNG VỠ NHÃN CẦU

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Chấn thương vỡ nhãn cầu là một chấn thương lên nhãn cầu làm vỡ toàn bộ bề gày các thành phần của vỏ bọc nhãn cầu ( giác mạc và củng mạc ), có kèm theo phòi hẹt mống mắt tổ chức nội nhãn.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán:

2.1.1. Bệnh sử:

     - Cơ chế chấn thương trực tiếp hay gián tiếp. Vật gây chấn thương là chất vô cơ hay chất hữu cơ,có trừ tính không, vật tù hay vật sắc nhọn.

2.1.2. Lâm sàng:

       Vỡ nhãn cầu bao gồm các dấu hiệu sau:

     - Cơ năng: đau, kích thích, mất thị lực đột ngột sau chấn thương.

     - Thực thể: Phù nề mi, kết mạc: bầm máu hoặc chảy máu tại mi mắt, xuất huyết dưới kết mạc. Tiên phòng thường sâu. Xuất huyết tiền phòng hay nội nhãn ( thường có cục máu đông ).

Hạn chế vận nhãn ( đưa mắt về phía nhãn cầu vỡ càng hạn chế ), tổ chức nội nhãn như màng bồ đào, võng mạc, pha lê thể có khi kẹt ngay tại vết vỡ, mắt một phần hay toàn bộ nhãn cầu bị biến dạng.

2.1.3. Cận lâm sàng:

     - Thường quy: X quang hốc mắt: Siêu âm B qua mi mắt để khu trú vị trí nahn4 cầu bị vỡ, xác định có dị vật nội nhãn hoặc hốc mắt hay không.

     - Đặc điểm để chẩn đoán xác định: CT Scan hoặc MRI.

     - Xét nghiệm tiền phẫu cho một phẫu thuật gây mê.

2.1.4. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.2. Chẩn đoán nguyên nhân:

       Dựa vào bệnh sử, nguyên nhân cơ chế:

     - Do chấn thương đụng dập.

     - Do vết thương xuyên thủng nhãn cầu.

     - Vỡ tự nhiên trên bệnh nhân bệnh lý tại lớp võ nhãn cầu củng mạc, giác mạc ).

III. ĐIỀU TRỊ.

     Khi đã chẩn đoán vỡ nhãn cầu hoặc vết thương xuyên thủng nhãn cầu trên lâm sàng, tránh những động tác để ép lên nhãn cầu lam2ta8ng nguy cơ phòi kệt hoặc mất thêm tổ thức nội nhãn. Cần thực hiện những động tác sau:

     - Bảo vệ mắt bằng gạc che mắt.

     - Cho kháng sinh toàn thân phổ rộng, phòng ngừa uốn ván và an thân nếu bệnh nhận kích thích.

3.1. Nguyên tắc xử trí:

     - Không gây tổn thương nặng thêm trên một nhãn cầu đã vỡ.

     - Xem xét kỹ, đánh giá đúng mức độ trầm trọng của vết thương, cố gắng bảo

tồn tối đa theo đúng cấu trúc giải phẫu.

     - Quyết định bỏ nhãn cầu là giải pháp cuối cùng cần cân nhắc kỹ và được hội chẩn với trưởng khoa hoặc phó khoa. Khi có chỉ định bỏ nhãn cầu sẽ được thực hiện trong thời gian trước 7 ngày để giảm nguy cơ nhãn viêm gaio cảm.

     - Khi phẫu thuật bỏ nhãn cầu, bắt buột phải làm giải phẫu, bệnh lý.

3.2. Điều trị đặc hiệu:

     - Nhãn cầu bị vỡ < 10mm, kèm phòi ít tổ chức nội nhãn như mống mắt, pha lê thể nhưng còn cảm giác ánh sáng, chỉ định khâu bảo tồn nhãn cầu. Can thiệp phẫu thuật càng sớm càng tốt.

     - Nhãn cầu bị vỡ cả giác mạc, củng mạc > 10mm, kèm phòi nhiều tổ chức nội nhãn như mống mắt, pha lê và mất cảm giác nhận ánh sáng thì có chỉ định bỏ nhãn cầu. Bệnh nhân cần được nhập viện, kiểm tra lại tình trạng thương tổn, có sự chuẩn bị kỹ về chuyên môn và tâm lý cho bệnh nhân, trước khi bỏ nhãn cầu.

3.3. Điều trị hỗ trợ.

     - Trương hợp bảo tồn nhãn cầu: thay băng hàng ngày, theo dõi tình trạng nhãn cầu:

       + Tại chổ: Nhỏ mắt bằng kháng sinh và kháng viêm không Steroid và hoặc Steroid.

       + Toàn thân: Kháng sinh phổ rộng và steroi, thời gian 7 - 10 ngày.

     - Trường hợp bỏ nhãn cầu:

       + Tại chỗ: Kháng sinh, thay băng,rửa hốc mắt hàng ngày bằng dung dịch Betadin 5%.

       + Toàn thân: Kháng sinh uống 7 ngày.

       + Đặt mắt giả khi hốc mắt sạch, hết phù nề.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

4.1. Những trường hợp bảo tồn nhãn cầu.

     - Tái khám định ký mỗi 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Theo dõi chức năng thị giác, nhãn áp, tình trạng thủy tinh thể, mống mắt, nội nhãn, võng mạc, nhãn viêm giao cảm và những biến chứng khác. Có biện pháp xử trí kịp thời và thích hợp.

4.2. Nhưng trường hợp bỏ nhãn cầu.

     - Theo dõi tình trạng hốc mắt, nhãn viêm giao cảm, tình trạng cùng đồ, mắt giả.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

CHẤN THƯƠNG ĐỤNG DẬP NHÃN CẦU

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Chấn thương đụng dập nhãn cầu thường do tác động của vật tù di chuyển với vận tốc cao tác động lên trên nhãn cầu. Thường gặp trong tai nãn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn thể thao và đánh nhau.

     - Mức độ trầm trọng tùy thuộc vào lực gây chấn thương, vị trí chấn thương. Có khi chỉ với những triệu chứng thoáng qua không để lại hậu quả đáng kể, sông có khi rất nặng nề.

     - Tùy thuộc tình trạng và vị trí chấn thương có thể chia ra: chấn thương đụng dập bán phần trước, chấn thương đụng dập bán phần sau nhãn cầu.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán:

2.1.1. Khai thác tiền sử:

     - Hoàn cảnh, cơ chế, điều kiện và loai đồ vất gây chấn thương.

2.1.2. Lâm sàng:

2.1.2.1 Chấn thương đụng dập bán phần trước nhãn cầu:

     - Vết trầy xước trên giác mạc, phù nề giác mạc cấp tính.

     - Ngoại vật giác mạc.

     - Rách kết mạc, xuất huyết dưới kết mạc.

     - Xuất huyết tiền phòng

     - Mang bồ đào trước: có thể ghi nhận tổn thương về cấu trúc và chức năng. Viêm mống mắt thể mi. Rách chân mống mắt.

     - Đồng tử có thể méo hoặc dãn, diện đồng tử có vòng sắc tố trên bề mặt thể thủy tinh ( vòng Vossius ).

     - Thể thủy tinh có đục, trật bản lề rớt vào tiền phòng hay pha lê thể.

     - Lùi góc tiền phòng.

     - Nhãn áp có thể tăng hay giảm.

2.1.2.2. Chấn thương đụng dập bán phần sau nhãn cầu:

     - Vỡ nhãn cầu: chấn thương dova65t tù với lực tác động rất mạnh, thương gặp vỡ cực sau, sẽ thấy tiền phòng sâu bất thường, nhãn áp giảm nhiều ( so với bên không tổn thương ).

     - Bong pha lê sau: có thể kem theo xuất huyết pha lê thể.

     - Tổn thương võng mạc có thể xuất hiện phù võng mạc ( nếp nhãn tại võng mạc có màu xám ), bong võng mạc.

     - Viêm màng bồ đào.

   - Lỗ hoàng điểm.

2.1.3. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm, siêu âm B, CT Acan, chụp hình đáy mắt.

2.1.4. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.2. Chẩn đoán nguyên nhân:

     - Nguyên nhân gây ra chấn thương có thể được chẩn đoán dựa vào hỏi bệnh sử, kết quả siêu âm và CT Acan.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Vỡ nhãn cầu trên bệnh nhân có khối u nội nhãn xuất huyết ngoại.

   - Phù nề giác mạc do viêm.

     - Lệch thể thủy tinh trên bệnh nhân hội chứng Marfan.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên nhân điều trị:

     - Tùy theo mức độ tổn thương có biện pháp xử trí thích hợp, bảo tồn tối đa các tổ chức của nhãn cầu, tránh những biến chứng và tai biến trong khi điều trị.

3.2. Điều trị đặc hiệu:

3.2.1. Điều trị nội khoa:

     - Chấn thương trầy xước, phù nề giác mạc: dùng thuốc kháng sinh nhỏ tại chỗ, phối hợp với nước mắt nhân tạo, băng ép mắt.

     - Rách kết mạc < 5mm, không cần can thiệp ngoại khoa, nhỏ khàng sinh tại chỗ.

     - Viêm mống mắt thể mi: điều trị thường đáp ứng nhanh với thuốc liệt thể mi như Cyclopentolate và thuốc kháng viêm Corticoid tại chỗ.

     - Máu tiền phòng:

       + Trường hợp nhẹ: có thể điều trị ngoại trú và tái khám mỗi ngày. Nằm nghỉ tại giường, đầu nên kê cao khoảng 300, băng che mắt, nhỏ Atropin 1% 2 lần/ngày. Thuốc chống nôn hoặc thuốc an thần nếu bệnh nhân kích thích, cho thuốc giảm đau nhẹ, có thể dùng thêm các loại Steroid tại chỗ và toàn thân. Cho bệnh nhân uống nhiều nước hoặc truyền dịch đẳng trương để tăng cường tuần hoàn thuỷ dịch.

       + Mức độ trung bình và nặng: Cần nằm điều trị nội trú, điều trị như trên. Theo dõi sát các biến chứng có thể xảy ra như tăng nhãn áp, ngấm máu giác mạc. Chảy máu thứ phát ( thường xuất hiện trong thời gian 3 – 5 ngày sau chấn thương ), nếu xảy ra sẽ nặng hơn xuất huyết ban đầu, dẫn đến ngấm máu giác mạc hoặc tăng nhãn áp.

3.2.2. Điều trị ngoại khoa:

     - Lấy dị vật giác mạc: Nếu là dị vật dơn lẻ thì lấy di vật bằng kim 18 hoặc tăm bông. Nếu dị vật nhiều như trong trường hợp do chất nổ, thì nên lấy những dị vật nông trước băng tăm bông cồn để lộ đi lớp biểu mô ( cần chừa lại 1 - 2mm biêu mô quang rìa ). Trong trường hợp di vật sâu cần cẩn thận lấy di vật dưới kính hiển vi, nne6u1 dị vật không có chất chì thì không nhất thiết phải lấy ra. Sau khi lấy dị vật cần điều trị như trầy xước giác mạc.

     - Khâu kết mạc: vết rách > 0,5mm, cần khâu lại kết mạc và nhỏ kháng sinh tại chổ.

     - Rửa máu tiền phòng:

       + Khi xuất huyết mức độ trung bình và nặng có nhãn áp > 25mmHg, cần can thiệp trước 5 ngày.

       + Sau chấn thương 5 - 7 ngày, máu tiền phòng vẫn còn ở mức độ trung bình trở lên.

       + Máu cục tồn tại trong tiền phòng > 10 ngày, không tiêu, có nguy cơ dính góc.

     - Khâu chân mống mắt: nếu rách chân mống mắt > 300 gây song thị một mắt, cần can thiệp khâu lại chân mống mắt.

     - Lấy thể thủy tinh đặt kính nội nhãn: khi thể thủy tinh đục hoặc lệch có nguy cơ tăng nhãn áp.

     - Can thiệt vào pha lê thể hoặc võng mạc: Với tổn thương tại bán phần sau tùy theo mức độ có thể điều trị nội khoa hoặc làm phẫu thuật cắt pha lê thể.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Sau khi xuất viện, tùy theo trương hợp bệnh nhân được tái khám và theo dõi định kỳ sau mỗi 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng.

     - Theo dõi nhãn áp, thị lực, thị trường, đáy mắt. Phát hiện những di chứng và biến chứng để có thể can thiệp kịp thời.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

CẤP CỨU ĐỤNG DẬP MẮT

 

Vị trí

Chẩn đoán

Xử trí

Da mi

- Xuất huyết, bầm tím

- Tự tan dần.

- Chườm nước nóng.

Kết mạc

- xuất huyết vùng rìa (++)

- Dập, rách, phì.

- Chú ý: vết thương         hốc mắt , sọ.

- Tự tan.

- Nhỏ thuốc sát khuẩn.

X quang: hốc mắt (nếu có đk)

Giác mạc

- Thị lực giảm nhiều

- Giác mạc mở, không thấy rỏ đồng tử, mống mắt.

- Nhỏ thuốc kháng sinh

- Nằm yên.

Cũng mạc rách

- Đụng dập mạnh

- Thị lực giảm đột ngột

- Phồng kết mạc ( máu, phòi dịch kính, hắc mạc)

-Máu tiền phong.

- Anh đồng tử không còn màu hồng.

- mát mềm

- Mở rộng kết mạc.

- May cũng mạc bằng chỉ

Catgut 4-0 để kẹt hắc mạc và dịch kính.

- kháng sinh toàn thân.

-Nhỏ Collyre Atropine 1% phòng chống dính.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

GLAUCOME GÓC MỞ NGUYÊN PHÁT

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

   - Bệnh thường xảy ra ở 2 mắt, xuất hiện âm thầm, tiến triển chậm. Người bệnh thương tới khám ở giai đoạn muộn khi thị lực giảm nhiều và thị lực bị thu hẹp nặng.

   - Là nguyên nhân mù hàng đầu ở người da đen, hàng thứ 3 người da trắng, 60 - 70% là ở người lớn, 15% là ở người trên 80 tuổi.

   - Nguyên nhân mắc bệnh có đề cấp đến yếu tố di truyền, di truyền theo nhiều gen, người cùng huyết thống với người bị bệnh, có nguy cơ mắc bệnh gấp 5 - 6 lần người bình thường.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán:

     - Giảm thị lực.

     - Mắt thường không đau nhức, chỉ cảm giác tức mắt nhẹ.

     - Nhãn áp doa động, có thể tăng từng lúc.

     - Tổn hại thị trường: ám điểm Bjerum, ám điểm bậc thang phía mũi. Thị trường hình ống là giai đoạn muộn.

     - Đường kính của lõm gai rộng. Tỷ lệ lãm gai/gai thị C/D > 4/10. Hoặc C/D chênh lệch giữa 2 mắt > 2/10.

     - Giai đonạ muộn lõm teo gai gần hoàn toàn, mạch máu dạt về phía mũi.

     - Soi góc tiền phòng: góc mở.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.3. Chẩn đoán nguyên nhân:

     - Nguyên nhân chưa rõ ràng, nhưng có sự liên quan đến yếu tố di truyền.

2.4. Chẩn đoán phân biệt:

     - Glaucome góc mở thứ phát: có thể gặp tronh hội chứng giả tróc bao, glaucome sắc tố do viêm màng bồ đào hoặc chất thể thủy tinh ( vỡ thê thủy tinh do chân thương, sót chất thể thủy tinh sau phẫu thuật ), dùng Corticoide tại chỗn hoặc toàn thân dài ngày, u nội nhãn, u nội nhãn, u hốc mắt, tăng áp lực tình mạch thượng cũng mạc ( Rò đạng mạch cảnh xoang hang ), do chấn thương nhãn cầu ( lùi góc tiền phòng, xuất huyết tiền phòng, xuất huyết dịch kính ).

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị nội khoa là chủ yếu, dùng thuốc suốt đời. Chỉ điều trị ngoại khoa khi điều trị nội khoa không có kết quả hoặc không có điều kiện theo dõi điều trị.

3.2. Điều trị đặc hiệu:

3.2.1. Điều trị nội khoa:

     - Mục đích hạ nhãn áp: có thể dùng 1 loại thuốc hay phối hợp tùy thuộc vào mức độ nhãn áp ( Acetazolamid 250mg 2v x 2 lần/ngày.

     - Giảm tiết thủy dịch:

       + Ức chế Beta: Timoptol, Betoptic nhỏ mắt ngày 2 lần cách nhau 12 giờ.

Chống chỉ định: bệnh nhân hen suyễn, tim mạch, bệnh phổi ...

       + Ức chế Anhydrase carbonic: Dorzolamide ( trusopt ) nhỏ mắt ngày 3 lần. Lmà tăng thoát thủy dịch:

Tăng thoát thủy dịch qua đường màng bồ đào-củng mạc: Xalatan, Travatan nhỏ mắt ngày 1 lần.

3.2.2. Điều trị ngoại khoa:

     - Chỉ định khi điều trị nội khoa không kết quả hoặc lý do kinh tế. Bệnh nhân ở xa không có điều kiện đi tái khám.

     - Các phương pháp điều trị ngoại khoa:

       + Phẫu thuật Laser: tao hình vùng bè bằng Laser Agon.

     - Phẫu thuật cắt bè củng mạc.

3.2.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Thuốc tăng cường dinh dưỡng thần kinh võng mạc.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Bệnh nhân được theo dõi suốt đời, tái khám ít nhất 3 tháng hoặc 6 tháng để theo dõi tình trạng thị lực, nhãn áp, gai thị và thị trường kể cả những trường hợp đã phẫu thuật,

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

GLAUCOME GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Glaucome góc đóng nguyên phát là tình trạng ứ trệ lưu thông thủy dịch do góc tiền phòng bị đóng với nhiều nguyên nhân. Ở Châu Á thường là Glaucome góc hẹp. Song tại Việt Nam, đa số các trường hợp là Glaucome góc đóng nguyên phát.

     - Những yếu tố nguy cơ của Glaucome góc đóng: người lớn tuổi, tiền phòng nông, góc tiền phòng hẹp, mắt viễn thị và tiền căn gia đình có người mắc bệnh.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán:

2.1.1. Triệu chưng cơ năng:

     - Đau nhức: nhức mắt, nhức nửa đầu cùng bên mắt bị bệnh.

     - Nhìn mờ.

     - Thấy quầng nhiều máu sắc quanh nguồn sáng.

     - Buồn nôn, nôn.

2.1.2. Triệu chứng thực thể:

     - Nhãn áp cao, có thể trên 35mmHg.

     - Thị lực giảm.

     - Cương tụ rìa.

     - Giác mạc phù, mất bóng.

     - Đồng tử dãn méo và mất phản xạ ánh sáng.

     - Tiền phòng nông, thủy dịch vẫn đục nhẹ ( Tyndall + ).

     - Đáy mắt thường không soi rõ, có thể có phù đĩa thị.

     - Góc tiền phòng đóng, có thể dính góc.

2.1.3. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.2. Chẩn đoán nguyên nhân:

     - Do chu vi mống mắt gây bít vùng bè ( đóng góc ).

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Glaucome góc đóng thứ phát do thủy tinh thể, viêm mống mắt.

     - Glaucome tân mạch.

     - Hội chứng nội mô giác mạc mống mắt.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Mục đích điều trị: có 3 mục đích:

     - Cắt cơn cấp, bảo vệ thị thần kinh và vùng bè.

     -Bảo vệ mắt còn lại.

     - Điều trị triệt để.  

3.2. Điều trị đặc hiệu:

3.2.1. Điều trị nội khoa:

     - Mục đích hạ nhãn áp bằng cách phối hợp các thuốc, để bảo vệ thị thần kinh và vùng bè.

     - Ức chế Anhydrate carbonic: Acetazolamide ( Diamox ) 250mg 1 viên x 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ ( khi sử dụng, làm mất Kali nên thoe dõi i on đồ, chú ý bồi hoàn Kali ).

     - Thuôc co đồng tử: Pilocarpin 2% x 4 lần/ngày cách nhau 6 giờ.

     - Beta blocquant: Timoptol 0,5% nhỏ mắt ngày 2 lần cách nhau 12 giờ ( chú ý có tác dụng phụ lên tim, phổi ).

     - Prostaglandin: Travatan ,0004% nhỏ mắt ngày 1 lần.

     - Tăng thẩm thấu: dung dịch Mannitol 20% truyền tĩnh mạch, cho chảy tốc độ nhanh, khi nhãn áp tăng quá cao.

3.2.2. Điều trị ngoại khoa:

       Trước khi có chỉ định ngoai khoa cần phải soi góc lại để đánh giá tình trạng của góc hiện tại:

     - Cắt mống mắt chu biên bằng Laser YAG hoặc phẫu thuật. Nếu tình trạng dính góc ít hoặc không có.

     - Cắt bè củng mạc, nếu dính góc nhiều hoặc điều trị nội khoa nhãn áp không giảm.

3.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Thuốc giảm đau, an thần.

     - Thuốc tăng cường dinh dưỡng thần kinh võng mạc.

     - Điều trị dự phòng mắt phía bên kia: cắt mống mắt chu biên bằng Laser YAG.

     - Cắt mống mắt bằng phẫu thuật chỉ ap1dung5 khi Laser không có kết quả.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Theo dõi định kỳ mỗi 3 tháng để theo dõi nhãn áp và thị trường.

     - Trong quá trình theo dõi, nếu có đục thủy tinh thể thì nên phẫu thuật thủy tinh thể sớm.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Mộng thịt là sự tăng sinh lành tính có dạng hình tam giác của lớp mô sợi, mạch dưới kết mạc, xâm lấn qua rìa giác-củng mạc tai vùng khe mi nhãn cầu.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán:

     - Triệu chứng cơ năng: cộm, xốn mắt, có khi nhìn mờ do mộng thịt che hoặc loạn thị không đều.

     - Triệu chứng thực thể: khối mô sơi-mạch hình tam giác phát sinh tại vùng khe mi ( góc trong hoặc góc ngoài ), phát triển về hương giác mạc, hình thành thân mộng.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.3. Chẩn đoán nguyên nhân:

       Rất khó để xác định nguyên nhân gây ra mộng thịt. Ccá yếu tố thuận lợi dễ gây ra mộng thịt bao gồm:

     - Tia cực tím gây ra sự thay đổi các tế bào biểu mô và lớp mô bên dưới kết mạc.

     - Viêm nhiễm, khô mắt.

     - Rối loạn tế bào mầm vùng rìa.

2.4. Chẩn đoán phân biệt:

     - Mộng mỡ.

     - Viêm thượng củng mạc.

     - Lymphona kết mạc.

     - Mộng thịt giả.

2.5. Phân loại:

     - Theo tính chất: mộng tiến triển và mộng thoái hóa.

     - Theo mức độ tiến triển:

       + Độ I:     Đầu mộng phát triển tới rìa giác mạc.

       + Độ II:   Đầu mộng phát triển qua rìa giác mạc < 2mm.

       + Độ III: Đầu mộng phát triển qua rìa giác mạc 2 - 4 mm, tới bờ đồng tử.

       + Độ IV: Đầu mộng phát triển qua rìa giác mạc > 4 mm, vượt qua bờ đồng tử.

     - Theo tính chất tái phát: mộng nguyên phát và mộng thứ phát.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Điều trị nội khoa:

     - Nước mắt nhân tạo tại chổ, giúp giảm kích thích.

     - Mắt kích thích nhiều hoặc mộng viêm: nhỏ mắt bằng Corticoide 3 – 4 lần/ngày, nhưng không dùng kéo dài.

3.2. Phẫu thuật:

3.2.1. Chỉ định:

     - Mộng độ II trở lên, ảnh hưởng chức năng thị giác hoặc vì lý do thẩm mỹ.

3.2.2. Phương pháp phẫu thuật:

     - Cắt mộng đơn thuần có thể phối hợp ghép kết mạc rìa tự thân hoạc không với mộng thoái triển.

     - Cắt mộng phối hợp ghép kết mạc rìa tự thân.

     - Cắt mộng phối hợp ghép kết mạc rìa tự thân và áp Mytomycin C, áp dụng cho các trường hợp mộng dễ tái phát hoặc tái phát.

3.2.3. Điều trị sau phẫu thuật:

     - Kháng sinh toàn thân uống và nhỏ tại chổ.

   - Giảm đau.

   - Nhỏ mắt bằng kháng viêm nonsteroid và kháng viêm Steroid sau phẫn thuật 1 tuần.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Tái khám sau 1 tuần: cắt chỉ và sau đó 1 tháng.

     - Theo dõi tình trạng mảnh ghép.

     - Nếu bệnh nhân điều trị bằng Steroid tại chỗ, kiểm tra mỗi 1 – 2 tuần theo dõi phản ứng viêm và tác dụng của Steroid, giảm dần rồi ngưng khi phản ứng viêm được cải thiện.

     - Bệnh nhân không triệu chứng tái phát , tái khám sau 1 năm.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

BỆNH LẸO - CHẮP

 

 

BỆNH LẸO

 

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - Lẹo là tình trạng viêm cấp tính tuyến Mebomius do vi khuẩn Staphylocoque nên các tuyến đó sưng lên, gây hiện tượng viêm mi mắt.

  1. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.

     - Khi lẹo non (mới): mi mắt sưng nhẹ, đỏ, đau.

     - Khi lẹo già (chín): Vùng lẹo có 1 chấn mủ vàng ngay dưới da mi ( Lẹo ngoài). Nếu nằm sâu lộn mi mắt lên thấy phía trong kết mạc sụn mi có mủ vàng. Lúc này đở đau và mềm đi. Sau đó bọc mủ có thể vỡ ra ngoài 1 cách tự nhiên.

III. CẬN LÂM SÀNG.

   - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

  1. ĐIỀU TRỊ.

4.1. Đối với các lẹo non nhỏ:

     - cho bệnh nhân chườm nóng ngày 2-3 lần, mỗi lần 10-15 phút.

     - Kháng sinh nhỏ mắt.

4.2. Đối với lẹo chín (già) có mủ:

     - Rạch nạo lẹo.

     - Kháng sinh nhỏ mắt.

     - Thuốc mở tra mắt.

     - Kháng sinh toàn thân.

     - Giảm đau.

4.3. Đặc Điểm:

     - Lẹo hay tái phát.

     - Hay gặp thanh thiếu niên.

     - Lẹo hay tái phát, nên kiểm tra đường huyết và khuyên giảm ăn ngọt.

 

 

 

BỆNH CHẮP

  1. ĐỊNH NGHĨA.

       Chắp là tình trạng viêm mạn tính tuyến Mebomius.

     - Không sưng, nóng, đỏ, đau, chỉ sờ thấy mi mắt có khối u.

     - Viêm nhiễm này có thể do sau lẹo chuyển thành.

     - Chắp là do nghẹt các tuyến Mebomius ứ động các chất bả đưa đến u nang thường do sau viêm bờ mi.

  1. TIẾN TRIỂN.

     - Chậm và kéo dài, tồn tại và rất khó tự biến mất, không bao giờ vở mủ như lẹo.

III. ĐIỀU TRỊ.

     - Chườm nóng: Ngày 2-3 lần, Mỗi lần 10-15 phút.

     - Nếu nhỏ không ảnh hưởng đến thẩm mỹ, khuyên chườm nóng và chờ đợi.

     - Nếu ảnh hưởng đến thẩm mỹ, khó chịu.

     - Rạch nạo chắp.

     - Sau phẩu thuật, thuốc điều trị như lẹo.

Tài liệu tham khảo

Bệnh học mắt Đại học Y - Dược TP. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN:TAI-MŨI-HỌNG

 

VIÊM SỤM VÀNH TAI

  1. Nguyên nhân.

     - Chấn thương gây rách da, dập sụm.

     - Bỏng vành tai.

     - Do tụ máu nhiễm trùng.

     - Sau phẩu thuật.

  1. Triệu chứng.

     - Sốt có sưng, nóng, đỏ, đau Sưng tấy rất nhanh làm mất chổ gở, chổ hõm vành tai, sau mọc mũ, có thể tự vỡ mũ.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

III. Tiến triển:

     - Khoảng 20-30 ngày vỡ mũ, nếu có lẫn sự hoài tử, khi thành sẹo làm ran núm vành tai lại.

  1. Điều trị.

4.1. Chưa mýng mủ.

     - Chườm nóng.

     - Kháng sinh liều cao.

     - Nâng cao thể trạng.

4.2. Nếu mýng mủ.

     - Chích rạch, nếu có sụm hoại tử phải nạo ngay, nhưng phải rất tiết kiệm sụm lành, băng ép chặt vành tai.

     - Kháng sinh liều cao.

     - Nâng cao thể trạng.

       

VIÊM TAI NGOÀI

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm tai ngoài cấp chiếm 80% xuất hiện vào mùa hè, thường do môi trường ẩm.

     - Nguyên nhân do hẹp ống tai, nút ráy tai, lấy ráy tai, bơi lội …

     - Vi trùng thường gặp: Pseudomonas aeruginosa > 40%, Staphylococcus, Streptococcus, trực khuẩn Gram âm, nấm …

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng.

    - Đau tai, cảm giác đầy tai, nghe kém, chảy dịch tai.

     - Sốt khi có viêm tai ngoài cấp.

     - Khám: ống tai nề, đỏ, có ít dịch tiết trong tai, ấn nắp bình tai đau.

2.2. Cân lâm sàng: nội soi tai.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, bạch cầu tăng. CRP tăng.

     - Nội soi tai : Phát hiện dấu hiệu viêm tai ngoài.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Hút rửa tai.

3.2. Thuốc nhỏ tai: Collyre Ciprofloxacin 0,3% , Collyre Neomycin, ...

3.3. Kháng sinh toàn thân :

     - Amoxicillin 50 – 100 mg/kg x 3 lần/ngày.

     - Amoxicillin + Acid clavulanic 50mg/kg x 2 lần/ngày.

     - Quinolon: Ciprofloxacin 0,5g 1 V x 2 (U)/ngày.

     - Cephalosporine:

       + Thế hệ thứ   I: Cephalexin, Cephadroxil 500mg 2 V x 2 (U)/ngày.

       + Thế hệ thứ   II: Cefuroxim 0,5g 1 V x 2 (U)/ngày.

       + Thế hệ thứ III: Cefpodoxim 100mg, Cefetamet 250mg 2 V x 2 (U)/ngày.

3.4. Giảm đau, hạ sốt: Paracetamol 30 – 40mg/kg/ngày.

3.5. Kháng viêm : Alpha-chymotrypsin 5mg 2 V x 3 (U)/ngày.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

ABCÈS ỐNG TAI

Là bệnh hay gặp nhất vào mùa hè.

 

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Do viêm chân lông.

     - Do chất tiết ra ống tay.

     - Do xướt da ống tai gây nhiễm trùng gây nên.

     - Có khi do nguyên nhân chung do tụ cầu.

  1. TRIỆU CHỨNG.

2.1. Lâm sàng:

     - Thường đau một bên, đau dữ dội, đau nhiều về đêm, tăng lên khi nhai ngáp, có thể sốt cao hoặc nhẹ, kèm theo sưng tấy hạch trước tai và sau tai, ù tai, nghe kém.

     - Kéo vành tai đau dữ dội.

     - Soi tai: Ống tai có nổi gờ che lấp một phần màng nhỉ, lúc đầu màng nhỉ đỏ, sau đó có mũ trắng , lấy que thăm dò bệnh nhân rất đau.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

III. Điều trị :

3.1. Mới bị:

     - Chườm nóng ngoài tai.

     - Nhỏ hoặc bôi Glycerine borate hay thuốc đỏ để sát trùng và làm mềm tai.

     - Dùng kháng sinh.

     - Giảm đau: Paracotanol.

3.2. Đã nung mũ:

    - Gây tê.

     - Rạch tháo hoặc chích thoát mũ (có thể đặt mèches).

     - Dùng kháng sinh

     - Nâng cao thể trạng: Vitamine C liều cao.

     - Giảm đau.

VIÊM TAI GIỮA CẤP

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm tai giữa cấp là bệnh cấp tính của tai giữa, thường xảy ra ở trẻ em.

     - Yếu tố quan trọng gây viêm tai giữa cấp là tắc vòi nhĩ.

     - Thường thứ phát sau hiễm trùng hô hấp trên.

     - Tác nhân thường gặp:

       + Streptocoocus pneumoniae ( 30 – 45% ).

       + Hemophilus influenza ( 20% ).

       + Moraxella cataharrlis.

       + Enterobacter, Pseudomonas, Klebsiella.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng.

     - Triệu chứng cơ năng: sốt, nhức đầu, nôn, ù tai, chóng mặt, nghe kém.

     - Triệu chứng thực thể: màng nhĩ bất thường ( vàng, đỏ, sậm, hoặc sung huyết dọc cán búa ), sự di động của màng nhĩ kém, đôi khi có hình ảnh màng nhĩ phồng ở giai đoạn chưa vỡ mủ hoặc màng nhĩ thủng và thấy mủ đầy ống tai.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Công thức máu 18 chỉ số thấy bạch cầu tăng nhất là bạch cầu đa nhân trung tính. CRP tăng.

     - Nội soi mũi, tai.

     - X quang Schiiller.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT (AST, ALT), Ure Cretatinin.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Điều trị nội khoa.

3.1.1. thời gian điều trị kháng sinh là 10 – 14 ngày.

3.1.1.1. Ở trẻ em :

     - Kháng sinh toàn thân :

       + Amoxicillin 50 – 100mg/kg x 3 (U)/ngày.

       + Amoxicillin + Acid clavulanic 80 – 90mg/kg x 2 (U)/ngày.

       + Thế hệ thứ   II: Cefuroxim ( Zinnat ) 30kg/kg x 2 (U)/ngày.

       + Thế hệ thứ III: Cefpodoxim 100mg, Cefetamet 250mg 15mg/kg x 3 (u)/ngày.

3.1.1.2. Ở người lớn:

     - Amoxicillin 0,5g x 3 lần/ngày.

     - Amoxicillin + Acid clavulanic 1 V x 2 9U)/ngày.

     - Quinolon: Ciprofloxacin 0,5g 1 V x 2 (U)/ngày.

     - Nhóm Cephalosporine : tuỳ theo mức độ bệnh có thể chọn :

       + Thế hệ thứ   II: Cefuroxim 0,5g 1 V x 2 (U)/ngày.

       + Thế hệ thứ III: Cefpodoxim 100mg, Cefetamet 250mg 2 V x 2 (U)/ngày.

3.1.2. Giảm đau, hạ sốt: Paracetamol 30 – 40mg/kg/ngày.

3.1.3. Kháng viêm : Alpha-chymotrypsin 5mg 2 V x 3 (U)/ngày.

3.1.4. Kháng dị ứng.

3.1.5. Nâng tổng trạng.

3.2. Ngoại khoa :

     - Trích rạch màng nhĩ nếu màng nhĩ căng nhiều.

     - Nạo VA ở trẻ em nhỏ khi nội soi có VA to.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM TAI GIỮA MẠN THỦNG NHĨ

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là tình trạng viêm kéo dài tái đi tái lại của viêm tai giữa cấp trên 3 tuần.

   - Nguyên nhân: do vòi nhĩ bị tắc keo dài, do chấn thương hoặc do VA phì đại.

     - Tác nhân thường gặp:

       + Pseudomonas aeruginosa ( 40 – 60% ).

       + Streptocoocus aureus ( 15 – 30% ).

       + Hemophilus influenza ( 20% ).

       + Moraxella cataharrlis.

       + Enterobacter, Klebsiella.

       + Anaerobic.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

     - Chảy mủ tai tái đi tái lại nhiều lần, mủ tai trắng vàng hoặc xanh, mủ có thể co mùi thối khẳm trong viêm tai giữa có cholesteatoma.

     - Nghe kém từ từ.

     - Các triệu chứng có thể thương xuyên hoặc ngắt quãng, xảy ra 1 hoặc 2 tai.

     - Khám: màng nhĩ thủng còn rìa hoặc mất rìa, hòm nhĩ sạch hoặc ứ dịch, mô hạt viêm hoặc polyp hòm nhĩ. Mủ đặc sết như bã đậu, óng ánh như xà cừ là dấu hiệu của viêm tai giữa có cholesteatoma.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

     - Nội soi tai mũi: thấy hình ảnh viêm tai giữa mạn tính.

     - Thính lực đồ: điếc dẫn truyền.

     - X quang Schiiller : mờ thông bào xương chủm.

     - Chụp CT Scan khi nội soi và X quang nghi ngờ có huỷ xương và biến chứng nội sọ.

     - Cấy mủ tìm vi khuẩn và kháng sinh đồ.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Điều trị nội khoa.

3.1.1. thời gian điều trị kháng sinh có thể kéo dài trên 4 tuần.

3.1.1.1. Ở trẻ em : Kháng sinh toàn thân :

     - Amoxicillin + Acid clavulanic 30mg/kg x 3 lần/ngày.

     - Nhóm Cephalosporine : tuỳ theo mức độ bệnh có thể chọn: 

       + Thế hệ thứ   II: Cefuroxim ( Zinnat ) 30 – 100mg/kg x 2 (U)/ngày.

       + Thế hệ thứ III: Ceftriaxone 25 – 150mg/kg/ngày

3.1.1.2. Ở người lớn:

     - Amoxicillin + Acid clavulanic 1g/kg x 2 lần/ngày.

     - Nhóm Cephalosporine : tuỳ theo mức độ bệnh có thể chọn: 

       + Thế hệ thứ   II: Cefuroxim 1g x 2 – 3 lần/ngày.

       + Thế hệ thứ III: Cefpodoxim 100mg, Cefetamet 250mg: 15mg/kg x 2 lần/ngày.

       + Hoặc Ceftriaxone 1g – 2g x 2 lần/ngày.

     - Quinolon: Ciprofloxacin, Oflocat, Levofloxacin.

     - Kết hợp với nhóm Metrinidazole.

3.1.2. Vệ sinh tai.

3.1.3. Thuốc nhỏ tai:

     - Collyre Ciplox, Otofar, Polydexa …

3.1.4. Kháng viêm chống phù nề:

     - Corticoid dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

     - Hoặc kháng viêm dạng men: Alpha-chymotrypsin, Serratiopeptidase.

3.1.5. Kháng dị ứng : Ebastin, Fexofenadine.

3.1.6. Nâng tổng trạng.

3.2. Ngoại khoa :

     - Phẫu thuật vá nhĩ.

     - Khoét rộng đá chùm, sào bào thượng nhĩ.  

3.3. Chăm sóc sau phẫu thuật:

     - Thuốc: dùng nhóm như trên nhưng thay bằng thuốc chích.

       + Ngày 1: - Thay băng ngoài, lau Betadin vết mổ.

                       - theo dõi dấu hiệu sinh tồn.

       + Ngày 2: Rút mèche trong tai.

       + Ngày 3 – 4 : Thay băng, Kiểm tra tình trạng hố mổ, Đặt một đoạn mèch vào hố mổ.

       + Ngày 5 – 7 : Cắt chỉ.

3.4. Sau xuất viện :

     - Cấp toa thuốc 7 ngày gồm kháng sinh, kháng viêm, giảm đau và kháng dị ứng.

     - Tuần 1 : tái khám đánh giá vết mổ, hố mổ và ống tai.

     - Tuần 3 – 4 : Đánh giá ống tai ngoài, cấp toa.

     - Tuần 5 : Làm sạch ống tai ngoài, cấp toa

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

CHẢY MÁU MŨI

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Chảy máu mũi là một cấp cứu thường gặp trong tai mũi họng.

     - Khoảng 60% trên tổng số người trưởng thành có ít nhất một lần chảy máu mũi, nhưng chỉ khoảng 6% đến khám chuyên khoa.

     - Chảy máu mũi hay gặp ở mùa khô do độ ẩm không khí giảm, có ảnh hưởng đến sinh lý niêm mạc mũi.

     - Mũi được cung cấp máu từ hai hệ thông động mạch cảnh ngoài và động mạch cảnh trong.

     - Nguyên nhân: 90% là vô căn.

1.1. Tai chổ:

1.1.1. Chấn thương:

     - Vỡ khối xương hàm trên theo kiểu Lefort 1; 2; 3 chấn thương tháp mũi.

     - Ngoáy mũi, xì mũi, di vật mũi.

     - Phẫu thuật vùng mũi xoang.

1.1.2. Chất hóa học do dùng như Cocain. Thuốc xịt mũi.

1.1.3. Khối u:

     - U ác: carcinom, ung thư vòm ...

     - U lành: polyp mũi, u nhú đảo ngược, u xơ vòm ...

1.1.4. Viêm nhiễm tai chỗ: viêm mũi xoang cấp, trĩ mũi, viêm loét mũi ...

1.2. Toàn thân:

     - Bệnh nhiễm khuẩn: sốt xuất huyết, cúm, thương hàn ...

     - Bệnh mạch máu: tăng huyết áp, xơ mỡ động mạch.

     - Bệnh lý đông máu: dùng thuốc chống đông, hemopholia, bệnh cá tính về máu, suy gan.

     - Di truyền bẩm sinh.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Đánh giá chảy máu mũi:

     - Chảy ra mũi trước hay mũi sau, chảy máu ồ ạc hay ít.

     - Chảy máu mũi 1 bên hay 2 bên.

2.1.2. Đánh giá tình trạng mất máu:

     - Mất máu nhẹ: thường chảy ở điểm mạch phía trước, máu đỏ tươi từng giọt.

     - Mất máu vừa: máu đỏ tươi chảy thành dòng, có thể xuống họng.

     - Mất máu nặng: ảnh hưởng đến dấu hiệu sinh tồn.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Xét nghiệm yếu tố đông máu: TS, TC hay TQ, TCK.

     - Xét nghiệm chức năng gan, thận.

     - Nội soi mũi xoang xác định vị trí chảy máu.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Chảy máu từ họng - thanh quản lên mũi như khối u lành hay u ác gây chảy máu, sau phẫu thuật vùng họng như cắt Amygdal ...

     - Chảy máu từ phổi qua mũi: lao phổi, u máu.

     - Vỡ tĩnh mạch thực quản gây nôn, sặc lên mũi: xơ gan, bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

     - Vỡ các động mạch tầng giữa đáy dọ như các nhánh của động mạch cảnh trong hoặc chảy từ vòi Eustache do chấn thương tai giữa, vỡ xương đá.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Hồi sức nâng thể trạng.

     - Cầm máu.

     - Điều trị nguyên nhân.

3.2. Điều trị:

3.2.1. Cầm máu tại chỗ:

     - Mất mau nhẹ: cho bệnh nhân ngồi thẳng, cổ hơi gập nhẹ, đè ép cánh mũi 2 bên vào vách ngăn trong 10 phút.

     - Mất máu trung bình: nhét mèche mũi trước ( spongel, merocel, bóng cao su ), thời gian lưu mèche 24 - 48 giờ.

     - Mất máu nặng: nhét mèche mũi sau, thời gian lưu mèche 48 - 72 giờ.

     - Hoặc cầm máu bằng đốt điện qua nội soi.

     - Nếu các biện pháp trên không có hiệu quả thì tiến hành:

       + Thuyên tắc mạch.

       + Thắt động mạch: động mạch bướm khẩu cái, động mạch sàng, động mạch hàm hoặc động mạch cảnh ngoài.

3.2.2. Toàn thân:

     - Nghỉ ngơi, ngồ hoặc nằm đầu cao.

     - Truyền dịch nâng thể trạng.

     - Truyền máu khi có biểu hiện mất máu Hb < 10g/l.

     - Corticoid ( nếu không có chống chỉ định ) tiêm tĩnh mạch như Hydrocortison 100mg, Solu-medrol 40mg ...

     - Thuốc cầm máu: Carbazochrome ( Adreoxyl, Adona ), Acid tranexamic 250mg ( Transamin, Examin ... ) Hoặc trực tiếp làm đông máu như Vitamin K1.

3.2.3. Thuốc hỗ trợ:

     - Thuốc hạ huyết áp: Nifedipin 20mg, Amlodipin 5mg ...

     - Giảm đau: Paracetamol ...

     - Kháng dị ứng: Chlopheramin 4mg, Fexofenadin, Ebastine 10mg ...

     - Kháng sinh ( uống hoặc tiêm chích ) khi có nhét mèche:

       + Amoxicillin + Acid clavulanic: Augmentin, Klamentin, Curam ...

       + Cephalosporin thế hệ thứ II: Cefutaxim ( Zinnat, Biloxim ).

       + Cephalosporin thế hệ thứ III: Cefotaxim, Cefetamet, Cefixim, Cefpodoxim.

     - Vitamin C 500mg uống hoặc tiêm.

3.2.4. Điều trị theo nguyên nhân.

  1. THEO DÕI.

     - Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và chày máu.

     - Xuất viện khi dấu hiệu sinh tồn ổn và hết chảy máu.

     - Nội soi mũi xoang kiểm tra trước khi xuất viện và 1 tuần sau xuất viện.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM MŨI DỊ ỨNG

  1. Triệu chứng.

     - Đột ngột không có dấu hiệu báo trước, ngứa hốc mũi dữ dội, ngứa có thể lan xuống thành họng, hắt hơi từng tràng liên tục, sau cơn hắt hơi chảy mũi nhiều thường nước loãng như nước mưa, chảy rất nhiều ( lúc khô không dị ứng). Nước mắt nước mũi chảy dàng dụa, sau đó hai mũi tắt, mỗi cơn kéo dài 2-3 giờ rồi khỏi, ngày sau làm lại hoặc 2-3 ngày sau mới tái diễn.

  1. Triệu chứng phụ:

     - Khó thở, tức ngực giống như thở hen (vì niêm mạc mũi-phế quản liên quan nhau).

III. Điều trị :

3.1. Nguyên nhân: Tránh tất cả tác nhân gây nên dị ứng, làm thế nào thay đổi sinh hoạt, thay đổi môi trường sống.

3.2. Chống dị ứng:

     - Loại kháng Histamine tổng hợp Chlorpheniramine 4mg:

       + Người lớn: ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 2-4 mg.

       + Trẻ em: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2mg.

     - Nhóm Corticoide: Pradnisolone 5 mg hay Dexamethasone o,5 mg:

       + Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên (sau ăn no).

       + Trẻ em: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên (sau ăn no).

3.3. Chống tịt mũi:

     - Rhinex 0,1% nhỏ mũi ngày 3 lần.

     - Otrivin Sray Vasal lọ nhỏ hoặc phun mũi ngày 3-4 lần.

   - Nâng thể trạng: Vitamine C liều cao.

VIÊM MŨI XOANG CẤP

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là quá trình viêm cấp xảy ra tại niêm mạc mũi.

     - Nguyên nhân:

       + Do mũi: cảm cúm, dị ứng.

       + Do răng: sâu răng, viêm nướu.

       - Vi trùng thường gặp: Pneumococci, Hemophilus influenza, Streptocooci tan huyết nhóm A, Moraxella cataharrlis, yếm khí …

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Sốt, nhức đầu, đau tức vùng mặt.

2.1.2. Chảy mũi: lúc đâì mũi trong sau vàng xanh có mùi tanh có khi lẫn máu.

2.1.3. Nghẹt mũi: nghẹt cả 2 bên nhưng nghẹt nhiều ở bên viêm.

2.1.4. Hắt hơi, mỏi mắt.

2.1.5. Khám:

     - Niêm mạc mũi sung huyết, xuất tiết, khe giữa có nhầy và mủ.

     - Tìm các điểm đau:

       + Điểm hố nanh: xoang hàm bị viêm.

       + Điểm Grunwald vị trí bờ trên hố mắt: xoang sàng viêm.

       + Điểm Ewing ở mặt trước xoang trán: xoang trán viêm.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Nợi soi mũi xoang: các lỗ thông xoang phù nề, xuất tiết.

     - X quang niêm mạc xoang có phản ứng viêm như dầy niêm mạc xoang hoặc mức khí dịch.

     - Công thức máu 18 chỉ số thấy bạch cầu tăng nhất là bạch cầu đa nhân trung tính. CRP tăng.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Tại chổ: xông mũi ( kháng sinh và corticoid ), rửa mũi.

3.2. Thuốc xịt mũi:

     - Otrivin 0,1% ngày 2 lần, mỗi lần 1 nhát.

     - Fluticasone ngày 2 lần, mỗi lần 2 nhát.

     - Nước biển sâu ( Xisat, Sterima ) xit rửa mũi.

3.3. Toàn thân:

3.3.1. Kháng sinh ( dùng 1 trong các loại sau ).

     - Amoxicillin + Acid clavulanic 1 V x 2 – 3 lần/ngày.

     - Nhóm Cephalosporine :

       + Thế hệ thứ   I   Cephadroxil 0,5g 2 V x 2 (U)/ngày.

       + Thế hệ thứ   II: Cefuroxim 0,5g 1 V x 2 (U)/ngày.

       + Thế hệ thứ III: Cefpodoxim 100mg, Cefetamet 250mg 1 V x 2 (U)/ngày.

       + Nhóm Macrolide : Rovamycine, Clarithromycine, Azithromycine.

       + Nhóm Metronidazole 250mg 2 V x 2 (U)/NGÀY.

3.3.2. Kháng viêm:

- Kháng viêm Steroid: Medrol, Prednisolone), thuốc xịt mũi.

- Kháng viêm dạng men: Alpha-chymotrypsin.

3.3.3. Kháng dị ứng:

     - Ebastin 10mg 1 V x 2 (U)/ngày.

     - Fexofenadin 60mg 1 V x 2 (U)/ngày.

     - Levocetirizin 1 V x 2 (U)/ngày.

3.3.4. Giảm đau, hạ sốt: Paracetamol.

3.3.5. Chống sung huyết, nghẹt mũi.

     - Chọc rửa xoang hàm.

     - Nhổ răng nếu viêm xoang do răng.

3.3.6. Thời gian điều trị 15 ngày.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

VIÊM MŨI XOANG MẠN

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là tình trạng viêm niêm mạc mũi xoang kéo dài trên 12 tuần tái đi tái lại nhiều lần làm phù nề, bít tắc lỗ thông xoang.

     - Vi khẩn thường gặp: Pneumococci, Hemophilus influenza, Streptocooci tan huyết nhóm A, Moraxella cataharrlis, yếm khí …

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Các triệu chứng chính:

     - Đau, căng, nặng mặt.

     - Nghẹt, tắc mũi.

     - Chảy dịch, mủ ở mũi trước hay mũi sau.

     - Giảm hoặc mất mùi.

2.1.2. Các triệu chứng phụ.

     - Hơi thở hôi.

     - Ho dai dẳng.

     - Nhức đầu cảm giác nặng ở đỉnh, hai thái dương, đau vùng chẩm, mỏi gáy.

     - Đau tai hoặc cảm giác đầy trong tai.

     - Nhức răng.

     - Mỏi mệt, uể oải.

2.1.3. Chẩn đoán viêm mũi xoang mạn khi bệnh nhân có 2 triệu chứng chính hoặc 1 triệu chứng chính và 2 triệu chứng phụ.

     - Khám các điểm đau: hố nách, góc mắt thường không rõ rệt.

     - Soi mũi trước: ở ngách giữa có nhầy, mủ, cuống mũi giữa to hoặc thoái hoá.

     - Soi mũi sau: thấy nhầy đổ xuống thành sau họng.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Chụp X quang kinh điển: tư thế Blondeau, Tư thế Hirtz thấy có hình ảnh viêm xoang.

     - Nội soi mũi xoang.

   - Công thức máu 18 chỉ số thấy bạch cầu tăng nhất là bạch cầu đa nhân trung tính. CRP tăng.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Điều trị nội khoa

3.1.1. Tại chổ: xông mũi ( kháng sinh và corticoid ), rửa mũi.

3.1.2. Thuốc xịt mũi:

     - Otrivin 0,1% ngày 2 lần, mỗi lần 1 nhát.

     - Fluticasone ngày 2 lần, mỗi lần 2 nhát.

     - Nước biển sâu ( Xisat, Sterima ) xịt rửa mũi.

3.1.3. Toàn thân:

3.1.3.1. Kháng sinh ( dùng 1 trong các loại sau ).

     - Amoxicillin + Acid clavulanic 1 V x 2 – 3 lần/ngày.

     - Nhóm Cephalosporine :

       + Thế hệ thứ   I   Cephadroxil 0,5g 2 V x 2 (u)/ngày.

       + Thế hệ thứ   II: Cefuroxim 0,5g 1 V x 2 (u)/ngày.

       + Thế hệ thứ III: Cefpodoxim 100mg, Cefetamet 250mg 1 V x 2 (u)/ngày.

       + Nhóm Macrolide : Rovamycine, Clarithromycine, Azithromycine.

       + Nhóm Metronidazole 250mg 2 V x 2 (u)/NGÀY.

3.1.3.2. Kháng viêm:

     - Kháng viêm Steroid: Medrol, Prednisolone), thuốc xịt mũi.

     - Kháng viêm dạng men: Alpha-chymotrypsin.

3.1.3.3. Khang dị ứng:

     - Ebastin 10mg 1 V x 2 (u)/ngày.

     - Fexofenadin 60mg 1 V x 2 (u)/ngày.

     - Levocetirizin 1 V x 2 (u)/ngày.

3.1.3.4. Giảm đau, hạ sốt: Paracetamol.

3.1.3.5. Chống sung huyết, nghẹt mũi.

     - Chọc rửa xoang hàm.

     - Nhổ răng nếu viêm xoang do răng.

3.1.3.6. Thời gian điều trị 2 – 4 tuần.

3.2. Phẫu thuật :

     - Khi điều trị nội khoa thất bại.

     - Viêm xoang polyp mũi.

     - Phương pháp phẫu thuật:

       + Viêm xoang hàm và sàng trước thì mở khe giữa và bóng sàng.

       + Viêm xoang sàng trước và sau thì nạo sàng.

       + Viêm xoang trán thì mở ngách trán.

       + Viêm xoang bướm thì mổ thông xoang bướm.

       + Phẫu thuật vách ngăn và cắt bán phần cuống giữa nếu có.

3.3. Chăm sóc sau phẫu thuật:

3.3.1. Theo dõi sát tình trạng chảy máu.

3.3.2. Nếu mất máu Hct < 25%: truyền máu.

3.3.3. Hậu phẫu: Truyền dịch, kháng sinh, kháng viêm, giảm đau, kháng dị ứng:

     - Kháng sinh: dùng 1 trong các loại sau:

       + Cefotaxim 1g x 2 – 3 lần/ngày.

       + Cefuroxim ( Biloxim, Zinacef ) 0,75g x 3 lần/ngày.

     + Ceftriazone 1g x 3 lần/ngày.

     - Khang viêm: chọn 1 khi không có chống chỉ định dùng 3 – 5 ngày.

       + Depersolon 30mg 1 – 2 ống sáng.

       + Methyl 1 – 2 lọ/sáng.

     - Giảm đau:

       + Paracetamol.

       + Acupan.

       + Perfangan.

     - Kháng dị ứng:

       + Ebastin 10mg 1 V x 2 (u)/ngày.

       + Fexofenadin 60mg 1 V x 2 (u)/ngày.

       + Levocetirizine 5mg 1 V (u)/ngày.

     - Nâng thể trạng bằng dịch truyền.

3.3.4. Rút mèche mũi vào ngày thứ 2 dau phẫu thuật.

3.3.4. Nội soi kiểm tra hút nhầy hố mổ.

     - Theo dõi cho bệnh nhân tái khám 2 tuần 1 lần trong tháng đầu, 1 tháng 1 lần trong 2 tháng sau và 3 tháng 1 lần cho những tháng sau.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

1.1. Rối loạn tiền đình là một trạng thái bệnh lý biểu hiện trên lâm sàng bởi triệu chứng chóng mặt và rối loạn thăng bằng.

1.2. Nguyên nhân:

     - Hội chứng tiền đình ngoại biên: trong mê đạo hoặc sau mê đạo.

     - Hội chứng tiền đình trung ương:

       + Ngộ độc Barbiturat.

       + Thiểu năng mạch máu thân nền., Các khối u.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chóng mặt:

     - Xuất hiện từng cơn một cách đột ngột hoặc khi cử động mạnh hoặc khi thay đổi tư thế đầu. Cơn kéo dài từ vài phút đến vài giờ.

     - Bệnh nhân có cảm giác xoay tròn hoặc di chuyển theo một hướng nào đó

2.2. Rối loạn thăng bằng: cảm giác bồng bềnh ngồi không vững,

2.3. Rối loạn giao cảm: xanh tái, toát mồ hôi, buồn nôn, nôn, tim đập mạnh.

2.4. Khám lâm sàng:

     - Dấu hiệu rung giật nhãn cầu ( nystagmus ) đánh về chiều ngước với bên tai bệnh.

     - Dấu hiệu Romberg nghiêng về tai bệnh.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Điều trị nội khoa:

     - Ngưng ngay hóa chấn nhiễm độc.

     - Nghỉ ngơi tuyệt đối yên tĩnh.

     - Ăn thức ăn lỏng dễ tiêu.

3.1.1. Thuốc:

     - Glucose 10% - 30%.

     - Giãn mạch:

       + Piracetam 12g truyền tĩnh mạch/ngày.

       + Hoặc Piracetam 400mg 1V x 2 (U)/ngày.

       + Flunarizine 5mg ( Sibelium ) 1 V (U) tối.

     + Cinnarizin 25mg ( Sturgeron ) 1 V x 3 (U)/ngày.

     - Chống chóng mặt:

       + Acetyl DL leucine 500mg ( Tanganyl ) 1 V x 3 (U)/ngày.

       + Betahistine 16mg 1 V x 3 (U)/ngày.

       + Trimetazidine 35mg ( Vaspycar ) 1 V x 2 (U)/ngày.

     - Hủy mê nhĩ bằng thuốc nếu điều trị các thuốc trên không hiệu quả Gentamycine 0,5 - 1mg/kg/lần bơm vào hòm nhĩ.

3.2. Điều trị ngoại khoa:

     - Chỉ đặt ra khi điều trị nội không thành công.

     - Các phương pháp phẫu thuật: khoét rộng đa chủm nếu viêm xương chủm.

     - U dây thần kinh VIII phối hợp ngoại thần kinh.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM VA

 

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm VA ( Végétations Adénoides ) là bệnh lý thường gặp ở trẻ nhỏ từ 1 – 5 tuổi.

     - Tỷ lệ viêm VA khoảng 20 – 30% trong số các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

     - Bệnh hay tái phát và thường gây biến chứng như viêm tai giữa, viêm mũi xoang, viêm phế quản, tắc nghẽn đường thở kéo dài ảnh hưởng đến sự phát triển sọ mặt của trẻ.

     - Bệnh tuy không nguy hiểm đến tính mạng nhưng gây hiều phiền phức và ảnh hưởng đến sức khoẻ và sự phát triển của trẻ:

       + Vi khuẩn thường gặp: group A beta hemolytic streptococcus, Hemophilus influenza, Streptococcus pneumonie, Moraxella catarrhalis, Staphylococcus aureus, Mycobacteria, Anarobic.

       + Virus: Rhinovirus, Epstein barr, Adenovirus, Influenza A và B …

  1. LÂM SÀNG.

2.1. Chẩn đoán:

     - Cấp: sốt cao, chảy mũi xanh, nghẹt mũi cả 2 bên, đôi khi có viêm tai giữa.

     - Mạn: nghẹt mũi kéo dài, chảy mũi xanh, biến dạng xương vùng mặt, nghe kém.

     - Họng: thành sau họng dịch nhầy đục từ trên chảy xuống, niêm mạc họng đỏ.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, có bạch cầu tăng. CRP tăng.

     - Nội soi mũi: VA to ở cửa mũi sau.

     - X quang cổ nghiêng.

2.3. Biến chứng :

     - Viêm tai giữa cấp, viêm tai giữa thanh dịch.

     - Viêm mũi xoang.

     - Viêm họng – Amygdal.

     - Viêm thanh quản cấp.

     - Biến dạng dọ mặt : trẻ có khuôn mặt « VA «  như mặt nhỏ, miệng há, cằm nhô ra.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nội khoa :

3.1.1. Rửa mũi, khí dung mũi ( corticoid và kháng sinh ).

3.1.2. Kháng sinh :

     - Nhóm Beta – lactam :

       + Amoxicillin 50 – 100mg/kg/ngày.

       + Amxicillin + Acid Clavulanic 50mg/kg x 2 lần/ngày.

       + Cephalosporine tuỳ theo mức độ bệnh có thể chọn :

           Thế hệ thứ I: Cephalexin, Cephadroxil: 50mg/kg x 3 lân/ngày.

           Thế hệ thứ II: Cefuroxim ( Zinnat … ) 10mg/kg x 3 lần/ngày.

           Thế hệ thứ III: Cefpodoxim ( Napotel ), Cefetamet ( Cetamet ) … 10mg/kg

x 2 lần/ngày.

     - Nhóm Macrolide: Azthromycin ( Azoget 250mg ) 10 – 20 mg/kg lần

duy nhất/ngày trong 3 – 5 ngày.

     - Thời gian điều trị 10 – 14 ngày.

3.1.3. Hạ sốt: Paracetamol 30 – 40mg/kg/ngày.

3.1.4. Kháng dị ứng: Chlopheramin 4mg.

3.1.5. Loãng nhầy: Acetyl cystein.

3.1.6. Giảm họ.

3.2. Ngoại khoa.

     - Nạo VA khi điều trị nội khoa thất bại hoặc VA quá phát gây biến chứng.

     - Chỉ định nạo VA:

       + Viêm VA tái đi tái lại nhiều lần trong năm: nhiều hơn 5 lần/năm.

       + VA quá phát gây bít tắc cửa mũi sau ( phát hiện qua nội soi ).

       + Viêm VA đã gây biến chứng ( viêm tai giữa, viêm họng ).

  1. THEO DÕI.

4.1. Sau nạo VA:

4.1.1. Theo dõi:

     - Chảy máu ra ngoài mũi hoặc nôn ra miệng.

     - Nhiệt độ: để phát triển sớm nhiễm trùng.

     - Hô hấp.

4.1.2. Xuất viện:

     - Khi dấu hiệu sinh tồn ổn và hết chảy máu.

     - Hướng dẫn chế độ ăn:

       + 2 – 3 giờ sau nạo nếu không có chảy máu cho trẻ uống sữa lạnh, sau đó ăn nhẹ, thức ăn mềm loãng.

       + Sau 2 ngày ăn cháo hoặc cơm.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

VIÊM AMYDAL

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Thường gặp mọi lứa tuổi, trẻ em nhiều hơn người lớn.

     - Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu là gram dương, có thể tìm thấy vi nấm, vi trùng kỵ khí và cả siêu vi trùng. Thường gặp là group A beta hemolytic streptococcus, Staphylococcus aureus, Hemophilus influenza

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Viêm Amygdal cấp.

     - Sốt cao 39 – 400C.

     - Đau họng, nuốt khó.

     - Giọng nói thay đổi và hơi thở hôi.

     - Khám họng: 2 Amydal to, đỏ, niêm mạc họng đỏ.

     - Diễn biến thường tự khỏi sau 1 tuần.

     - Cận lâm sàng:

       + Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số có bạch cầu tăng. CRP tăng.

     + Phết họng xét nghiệm hay nuôi cấy định danh vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.

2.2. Viêm Amygdal mạn:

     - Nuốt vướng, ho khan.

     - Hơi thở hôi.

     - Khám họng: Amygdal to hoặc có hốc bả đậu, hay nhiều ngốc ngách.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nội khoa.

3.1.1. Vệ sinh răng miệng.

3.1.2. Rửa mũi, khí dung họng ( corticoid và kháng sinh ) hoặc súc họng nước muối ấm.

3.1.3. Kháng sinh: - Thời gian điều trị 10 – 14 ngày.

     - Nhóm Beta – lactam :

       + Amoxicillin 50 – 100mg/kg/ngày.

       + Amxicillin + Acid Clavulanic 50mg/kg x 2 lần/ngày.

       + Cephalosporine tuỳ theo mức độ bệnh có thể chọn :

           Thế hệ thứ I: Cephalexin, Cephadroxil: 50mg/kg x 3 lân/ngày.

           Thế hệ thứ II: Cefuroxim ( Zinnat … ) 10mg/kg x 2 lần/ngày.

           Thế hệ thứ III: Cefpodoxim ( Napotel ), Cefetamet ( Cetamet ) … 10mg/kg x 2 lần/ngày.

     - Nhóm Macrolide: Azthromycin ( Azoget 250mg ) 10 – 20 mg/kg lần

duy nhất/ngày trong 3 – 5 ngày.

3.1.4. Kháng viêm chống phù nề:

     - Corticoid dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

     - Hoặc kháng viêm dạng men:

       + Alpha chymotrypsin.

       + Serratipeptidase …

3.1.5. Giảm họ.

3.1.6. Nâng thể trạng.

3.2. Ngoại khoa:

     Theo Viện Hàn Lâm về Tai Mũi Họng và Phẫu thuật Đầu Cổ Mỹ ( AAO-HNS ) có các chỉ định lâm sàng về phẫu thuật cắt Amygdal như sau:

3.2.1. Chỉ định tuyệt đối:

     - Amygdal phì đại gây tắc nghẽn đường hô hấp trên, nuốt đau nhiều, rối loạn giấc ngủ,

hoặc kèm theo các biến chứng tim mạch.

     - Abcès quanh Amygdal không đáp ứng với điều trị nội khoa và thủ thuật dẫn lưu ngoại khoa, trừ khi phẫu thuật được tiến hành trong giải đoạn cấp của bệnh.

     - Viêm Amygdal gây biến chứng sốt cao co giật, viêm tai giữa, viêm xoang …

     - Amygdal cần sinh thiết để xác định giải phẫu bệnh.

3.2.2. Chỉ định tương đối:

     - Viêm Amygdal từ 3 đợt trở lên mỗi năm dù đã được điều trị nội khoa tích cực.

     - Hơi thở và vị giác hối kéo dài do viêm Amygdal mạn không đáp ứng với điều trị nội khoa.

     - Viêm Amygdal mạn hoặc tái phát trên một bệnh nhân mang mầm bệnh Streptococcus không đáp ứng với các kháng sinh kháng beta – lactam.

     - Phì đại Amygdal một bên nghi ngờ khối u tân sinh.

  1. TREO DÕI.

       Sau nạo cắt Amygdal:

4.1. Theo dõi:

     - Nước bọt, dấu hiệu sinh tồn 1 giờ/lần trong 3 giờ đầu sau cắt Amygdal.

     - Mực độ đau họng giảm dần từ ngày thứ 3 và đến hết đau vào ngày thứ 10 – 12.

4.2. Chế độ ăn:

     - Hai ngày đầu: dữa lạnh.

     - Ngày 3 – 4 : ăn cháo đặc.

     - Ngày 5 – 6 : Ăn cháo đặc.

     - Ngày 7 – 10 : ăn cơm nhão, sau đó cơm bình thường.  

4.3. Xuất viện:

     - Khi dấu hiệu sinh tồn ổn và 2 hố Amygdal khô, không chảy máu.

     - Dặn dò nghỉ ngơi, tránh lao động nặng.

     - Cử thức ăn: chưa, cai, cứng, nóng trong 10 ngày.

     - Cấp toa 5 ngày.

     - Tái khám 1 lần sau xuất viện.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

ABCÈS QUANH AMYDAL

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Abcès quanh Amygdal là sự nung mủ của tổ chức liên kết lỏng lẻo ở bên ngoài bọc Amygdal.

     - Tác nhân:

       + Vi khuẩn yếm khí có tỷ lệ cao 75%.

       + Vi khuẩn hiếu khí: Streptococcus pneumonie, Hemophilus influenza, Staphylococcus aureus.

  1. LÂM SÀNG.

2.1. Chẩn đoán :

     - Khởi đầu bằng đau họng, đau lan lên tai.

     - Sốt cao 39 – 400C, bộ mặt nhiễm trùng.

     - Chảy nước bọt, giọng ngậm hột thị.

     - Hơi thở hôi.

     - Há miệng hạn chế.

     - Khám : họng đỏ, lưỡi gà bị đẩy lecu65 1 bên, trụ trước Amygdal sưng phồng và Amygdal to đẩy vào trong.

2.2. Cận lâm sàng :

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số có bạch cầu tăng., CRP tăng.

     - Phết họng hay chọc hút mủ tìm vi khuẩn là làm kháng sinh đồ.

III. ĐIỀU TRỊ,

3.1. Kháng sinh phổ rộng : tuỳ theo mức độ của bệnh lựa chọn kháng sinh cho phù hợp.

3.1.1. Amxicillin + Acid Clavulanic ( Curam ) 1g, 1 lọ x 2 TMC/ngày.

3.1.2. Cephalosporine thế hệ thứ II, III:

     - Thế hệ thứ II:

       + Cefuroxim ( Zinnat, Zinacef … ) 1g: 1 lọ x 3 TMC/ngày.

       + Biloxim 1,5g: 1 lọ x 2 TMC/ngày

     - Thế hệ thứ III:

       + Cefotaxim 1g : 1 lọ x 2 TMC/ngày.

      + Ceftriazon 1g : 1 lọ x 2 TMC/ngày.

3.2. Kết hợp thêm Nhóm Metronidazole 500mg = 100ml : 1 chai x 2 TTM/ngày.

3.3. Kháng viêm chống phù nề:

     - Corticoid dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

     - Hoặc kháng viêm dạng men:

       + Alpha chymotrypsin.

     + Serratipeptidase …

3.4. giảm đau, hạ sốt: Paracetamol 30 – 40 mg.kg/ngày uống hay truyền tĩnh mạch.

3.5. Rạch dẫn lưu ổ mủ.

3.6. Nâng thể trạng.

3.7. Cắt Amygdal sau 3 tháng.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM HỌNG

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm họng là viêm niêm mạc họng trong đó có lớp lien bào, tuyến nhầy, nang lympho.

     - Tác nhân:

       + Vi khuẩn thường gặp: group A beta hemolytic streptococcus, Hemophilus influenza, Streptococcus pneumonie, Moraxella catarrhalis, Staphylococcus aureus, Mycobacteria, Anarobic.

       + Virus: Rhinovirus, Epstein barr, Adenovirus, Influenza A và B …

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

     - Đau rát họng, khát nước, mệt mỏi, chỷ nước mũi ( do virus cúm ).

   - Sốt, ớn lạnh, nhức đầu.

     - Hạch viêm ở góc hàm.

     - Khám: niêm mạc họng đỏ, trụ trước và sau Amygdal đỏ đôi khi có giả mạc.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số có bạch cầu tăng. CRP tăng.

     - Phết họng soi tươi, cấy tìm nguyên nhân, kháng sinh đồ.

III. ĐIỀU TRỊ.

     - Nếu do siêu vi không cần sử dụng kháng sinh, chỉ điều trị triệu chứng.

     - Kháng sinh nếu có nhiễm trùng, thời gian điều trị 7 – 10 ngày.

3.1. Trẻ em:

3.1.1. Nhóm Beta – lactam :

     - Amoxicillin 50 – 100mg/kg x 3 lần/ngày.

     - Amoxicillin + Acid Clavulanic 50mg/kg x 2 lần/ngày.

     - Cephalosporine tuỳ theo mức độ bệnh có thể chọn :

       + Thế hệ thứ I: Cephalexin, Cephadroxil: 50mg/kg chia 3 lần/ngày.

       + Thế hệ thứ II: Cefuroxim ( Zinnat … ) 10mg/kg x 3 lần/ngày.

       +Thế hệ thứ III: Cefpodoxim ( Napotel ), Cefetamet ( Cetamet ) … 10mg/kg x 2 lần/ngày.

3.1.2. Nhóm Macrolide:

     - Azthromycin ( Azoget 250mg ) 10 – 20 mg/kg lần duy nhất/ngày.

     - Lincosamid: Clindamycin 15 – 40mg/kg chia 3 lần/ngày.

3.2. Người lớn:

3.2.1. Nhóm Beta – lactam :

     - Amoxicillin 0,5g x 3 lần/ngày.

     - Amoxicillin + Acid Clavulanic: 1 V x 2 lần/ngày.

     - Cephalosporine tuỳ theo mức độ bệnh có thể chọn :

       + Thế hệ thứ I: Cephalexin, Cephadroxil: 2 V x 2 lần/ngày.

       + Thế hệ thứ II: Cefuroxim ( Zinnat … ) 1 V x 2lần/ngày.

       +Thế hệ thứ III: Cefpodoxim ( Napotel ), Cefetamet ( Cetamet ): 2 V x 2 lần/ngày.

3.2.2. Nhóm Macrolide:

- Azthromycin ( Azoget 250mg ) 2 V lần duy nhất/ngày x 3 – 5 ngày.

- Lincosamid: Clindamycin 0,3 g x 3 lần/ngày.

3.3. Kháng viêm chống phù nề:

     - Corticoid dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

     - Hoặc kháng viêm dạng men:

       + Alpha chymotrypsin.

       + Serratipeptidase …

3.4. giảm đau, hạ sốt: Paracetamol 30 – 40 mg.kg/ngày uống hay truyền tĩnh mạch.

3.5. Trợ sức Vitamine.

3.6. Xông họng ( Corticoid và kháng sinh ) hoặc súc họng nước muối ấm.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

         PHẦN: RĂNG-HÀM-MẶT

SÂU RĂNG

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

1.1. Sâu răng là một bệnh ở tổ chức cứng của răng ( men, ngà và cement ), đặc trưng bởi sự khử khoáng làm tiêu dần các chất vô cơ, hữu cơ ở men răng, ngà răng tạo thành lỗ sâu và không hoàn nguyên được.

1.2. Có nhiều định nhĩa về bệnh sâu răng, dựa trên những nghiên cứu và nhận xét khác nhau về nguyên nhân cũng như tiến trình của bệnh, bệnh sâu răng có thể được định nghĩa như sau:

     - Bệnh sâu răng là một quá trình động, diễn ra trong mảng bám vi khuẩn dính trên mặt răng, đưa đến cân bằng giữa mô răng với chất dịch chung quanh và theo thời gian, hậu quả là sự mất khoáng của mô răng ( Fejerkov và Thylstrup ).

     - Là bệnh nhiễm trùng của mô răng biểu hiện đặc trưng bởi các giai đoạn mất và tái khoáng xen kẻ nhau ( Silverston ).

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Sâu răng: đau khi kích thích như ăn, uống nóng, lạnh hoặc khi thức ăn lọt vào lỡ sâu. Hết đau khi hết kích thích.

     - Viêm quanh chóp răng:

       + Giai đoạn cấp tính: bệnh nhân mệt mỏi, sốt, đau nhiều ở răng nguyên nhân, răng có thể lung lay, nướu tương ứng đỏ, đau tăng khi chạm vào răng đối diện, có thể gây abcès xung quanh.

       + Giai đoạn mãn tính: không có dấu hiện toàn thân. Răng đổi màu xám đục, có thể có lỗ dò ở nướu. X quang có hình ảnh thấu quang chóp răng, dây chằng nha chu dãn rộng.

2.2. Cận lâm sàng:

     X quang quanh chóp, phim chếch, nghiêng ( maxillaire ).

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Mòn ngót cổ răng: đáy nhẵn và cứng.

     - Sún răng: đáy cứng và phát triển theo bề rộng.

     - Thiểu sản men: đáy cứng và có từ khi răng mọc.

     - Men răng đổi màu do nhiễm flour.

     - Viêm tuỷ răng có cơn đau tự phát.

     - Viêm quanh răng: đau liên tục, răng hơi lung lay và trồi lên.

     - Tuỷ chết: răng đổi màu, không đau khi kích thích.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc:

     - Trám răng.

3.2. Điều trị:

     - Dùng mũi khoan lấy hết mô sâu:

       + Mếu sâu ngà thì trám tạm theo dõi 1 tuần.

       + Nếu sâu men hoặc sâu ngà nông thì trám bằng vật liệu trám GIC, hoặc composit hoặc amalgam tuỷ răng

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

   Tái khám sau 1 – 2 tuần nếu trám tạm hoặc ngay khi đau tự phát.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

NHỔ RĂNG KHÔN MỘC LỆCH CÓ BIẾN CHỨNG

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Phẩu thuật nhổ răng khôn lệch có biến chứng chiếm vị trí quan trọng trong phẩu thuật miệng, bởi vì nó chiếm tỷ lệ lên cao nhất trong các loại răng hàm gây biến chứng: viêm nhiễm, áp xe hàm mặt.

II.CHỈ ĐỊNH.

     - Viêm quanh thân răng (viêm lợi trùm răng khôn).

     - Chèn ép các răng kế cận gây lệch cung răng.

     - Viêm mô tế bào hoặc viêm xương tuỷ hàm…

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH.

     - Người bệnh có bệnh toàn thân: ưa chảy máu, máu chậm đông, thiếu máu nặng, tăng bạch cầu, tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh tim, thai nghén,…

     - Người bệnh cao tuổi, sức khoẻ không cho phép phẩu thuật.

IV.CHẨN BỊ.

4.1. Phương tiện:

     - Đầy đủ phương tiện nhổ răng khó.

     - Dụng cụ:

     + Phần mềm gồm: dao, kéo con và cây bóc tách vạt niêm mạc.

     + Phần xương: cắt xương với mũi khoan phẩu thuật. Kềm gặm xương để bấm xương ổ răng. Cây giũa xương.

     + Kim, chỉ khâu catgut.

     + Kềm kẹp kim. bẩy và kềm thích hợp với từng loại răng.

     - Dụng cụ gây tê.

     - Thuốc sát khuẩn:

     + Bông gạc đã hấp tiệt khuẩn.

     + Dung dịch NaCl 0,9%.

4.2. Người bệnh:

     - Hồ sơ bệnh án: rõ ràng, tỉ mỉ, phải có xét nghiệm máu, phim X-quang tại chổ.

V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.

5.1. Sát khuẩn tại chổ bằng cồn.

5.2. Vô cảm bằng tê tại chổ với thuốc tê có adrenalin 1/100.000.

5.3. Kỹ thuật:

     - Rạch tạo vạt niêm mạc theo nguyên tắc mở rộng phẩu trường (hình Z, hình T…).

     - Mở xương, bộc lộ răng bằng máy cắt xương, mở bộc lộ ½ chiều cao thân răng (nằm ngang), hoặc cắt thân, cắt chân…

     - Lấy răng bằng bẩy và kềm.

     - Khâu phục hồi bằng chỉ Catgut.

VIÊM TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI

  1. Viêm tuyến nước bọt mang tai do vi khuẩn.

1.1. Triệu chứng:

     - Ở thời kỳ cương nề, sưng rõ rệt vùng mang tai lan ra sau góc hàm, biến dạng dái tai, có thể nghe kém, khít hàm. Tiến tới sưng mủ, niêm mạc miệng khô, lỗ ống Stenon cương nề, đỏ, có mủ lẫn nước bọt, có sốt vừa hoặc cao.

1.2. Điều trị :

     - Kháng sinh liều cao, vitamin, thuốc lợi tiết nước bọt.

     - Uống nhiều nước, xoe ép tuyến nước bọt, cho nhai kẹo gôm.

     - Chích tháo mủ nếu cần: ở trong miệng hoặc ngoài da tuỳ triệu chứng.

  1. Viêm tuyến nước bọt mang tai do virus ( quai bị).

     - Lúc đầu viêm một bên, một đến vài ngày sau lan sang hai bên.

     - Chẩn đoán phân biệt với do vi khuẩn: viêm cả hai bên và không có mủ.

Điều trị:

     - Thuốc an thần, vitamin, vệ sinh răng miệng, họng, nghỉ ngơi, đắp nóng lên mang tai.

     - Dùng kháng sinh khi có bội nhiễm.

PHẪU THUẬT ABCÈS HÀM MẶT CÁC LOẠI

 

  1. PHÂN LOẠI.

   Tuỳ theo nguyên nhân áp xe có thể hình thành các vùng .

     - Áp xe dưới lợi.

     - Áp xe quanh thân răng,

     - Áp xe má,

     - Áp xe môi trên ,dưới,cằm,

     - Áp xe tiền đình trên hoặc dưới,

     - Áp xe vòm miệng,

     - Áp xe vùng dưới hàm,

     - Áp xe vùng cằm,

     - Áp xe dưới lưỡi-dưới niêm mạc,

     - Áp xe hố mắt,

     - Áp xe lưỡi,

  1. CHỈ ĐỊNH.

     - Mở các ổ áp xe khi đã có dấu hiệu làm mủ, chuyển sóng khi thăm khám.

     - Áp xe điều trị kháng sinh, chống viêm không khỏi, làm mủ: thông thường từ 6-7 ngày.

III. CHUẨN BỊ.

   Người bệnh: không có bệnh về tim mạch,hô hấp.

  1. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.

4.1. Vô cảm: gây tê tại chỗ.

4.2. Kĩ thuật :

     - Áp xe nông : gây tê, rạch mở ổ áp xe đối với áp xe nông dưới niêm mạc, dưới da, chỉ rạch vừa đủ đứt niêm mạc hay da. Luồng kẹp cầm máu mở rộng ổ áp xe để dẫn lưu hết mủ. Có thể dẫn lưu mủ bằng cao su. Thay sau 48 giờ, bơm rửa cho đến khi hết mủ.

     - Áp xe sâu : rạch nơi có thể tránh sẹo xấu, lộ ra ngoài (dưới bờ nền xương hàm, nếp rãnh tự nhiên…) tránh các thương tổn mạch thần kinh : luoàng kẹp Rocher vào ổ mủ, mở rộng dẫn lưu.

  1. THEO DÕI.

     - Thay băng, bơm rửa ổ mủ, thay dẫn lưu sau mỗi 48 giờ,hoặc hằng ngày nếu nhiều mủ.

     - Mạch, nhiệt độ, huyết áp giảm và trở lại bình thường khi đã dẫn lưu hết mủ và xử lý răng nguyên nhân.

     - Nhổ răng nguyên nhân nếu là răng cối, nhất là răng khôn.

     - Chữa các răng nguyên nhân.

     - Kháng sinh, chống viêm, nâng đỡ thể trạng.

VIÊM Ổ RĂNG KHÔN SAU KHI NHỔ

  1. TRIỆU CHỨNG.

     - Sau khi nhổ khoảng hai ngày bệnh nhân đau dữ dội.

     - Không sốt.

     - Khám ở răng không có mủ, nướu quanh ổ răng không đỏ, không sưng.

     - Ổ răng hở xương ổ, không được bao phủ bởi cục máu đông, nếu không can thiệp triệu chứng đau bién mất sau 10 ngày.

  1. ĐIỀU TRỊ.

     - Nếu ổ răng nhỏ : có thể nhét bấc tẩm Eugenol, thay bấc mỗi ngày đến khi mất triệu chứng đau. Hoặc dàng song kích thích xương ổ răng để máu chảy ra tạo cục máu đông che lắp, bảo vệ xương ổ.

     - Nếu ổ răng to: gây tê, dùng kềm gặm bớt xương, khâu kín ổ răng

PHỤC HỒI VẾT THƯƠNG VÙNG HÀM MẶT

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

Vết thương phần mềm không tổn thương xương.

  1. CHỈ ĐỊNH.

     - Đụng dập đơn giản.

     - Xước da nông.

     - Vết thương thẳng hoặc dập nát.

     - Vết thương xé nát, dập đứt hoặc mất tổ chức.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH.

       Không khâu kỳ đầu:

     - Vết thương muộn sau 24-36 giờ.

     - Vết thương bẩn.

     - Vết thương mất nhiều tổ chức căng khi khâu.

  1. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.

4.1. Vô cảm: gây tê tại chỗ.

4.2. Kĩ thuật:

     - Mở rộng vết thương, bơm rửa sạch bằng dung dịch NaCl 0,9%, nước oxy già 3-5 thể tích, lấy hết dị vật.

     - Cắt xén mép vết thương, khâu trực tiếp kín hai mép bằng chỉ nhỏ, mũi rời.

     - Khâu định hướng: vết thương giập nát tổ chức nghiêm trọng, tách niêm mạc và da, khâu kéo hai mép gần khít để điều khiển liền sẹo về vị trí bình thường. Khâu tăng cường bằng phương pháp Donati giảm căng.

     - Khâu muộn: vết thương đến muộn sau 24 giờ, bẩn nhiễm khuẩn, mất nhiều tổ chức. Sau khi đã làm sạch vết thương (bơm rửa, khử khuẩn) vài ngày, cắt bỏ tổ chức dập nát, hoại tử, cắt lọc mép vết thương, sau đó khâu bằng mũi chỉ rời.

  1. THEO DÕI XỬ LÝ TAI BIẾN.

     Nhiễm khuẩn: dẫn lưu mủ, làm sạch ổ nhiễm khuẩn, lấy hết dị vật,cho kháng sinh, chống viêm. Có thể đóng vết mổ kỳ hai.  

VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM VÙNG HÀM MẶT

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Vết thương phần mềm không tổn thương xương vùng hàm mặt.

     - Vết thương do sang chấn luôn luôn phá vỡ các cấu trúc giai phẫu học bình thường.

     - Do đó, việc phục hồi hình dáng và chức năng vùng hàm mặt đòi hỏi sự chú ý phẫu thuật ở mức độ cao, nắm vững về giải phẫu học đầu mặt cổ rất quan trọng đối với cả sơ cứu ban đầu cũng như tạo hình về sau.

     - Nó cũng còn xử trí cho thẩm mỹ về vùng hàm mặt cho con người về sau.

     - Xem thêm bài chấn thương, đa chấn thương và vết thương, đa vết thương của khoa ngoại.

  1. PHÂN LOẠI.

2.1. Vết thương đụng dập:

     - Là loại vết thương gây nên do va chạm bởi một vật đầu tù, không là rách da.

     - Vật đập vào gây xuất huyết hoặc máu tụ dưới da.

     - Không xuất huyết thường tự giới hạn và phản ánh ra ngoài bằng màu tím thấy rõ nhất sau 48 giờ. Từ từ nó chuyển sang màu xanh lá cây, rồi vàng, mờ dần và cuối cùng tiêu biến đi trong tổ chức sâu.

2.2. Vết thương xây sát:

     - Là vết thương nông, do sự ma sát một vật cứng ráp trên mặt da làm chợt lớp da bên ngoài để lộ một diện tổ chức thô ráp,rướm máu.

     - Mặt dù là tổn thương nông nhưng để lộ các tiêu dây thần kinh trên mặt da nên thường gây đau rát.

2.3. Vết thương xuyên:

     - Là loại vết gây ra do một vật nhỏ sắc nhọn như mũi dùi – dao – tên hoặc mảnh hoả khí …

     - Vết thương bao giờ cũng sâu là liên quan đến các hốc tự nhiên.

     - Vết thương nhỏ hay lớn phụ thuộc vào vật gây ra nó.

2.4. Vết thương rách:

     - Là loại vết thương phần mềm hàm mặt thương gặp nhất.

     - Nguyên nhân thương do các vật sắc nhọn bằng kim khí hoặc thuỷ tinh.

     - Tuỳ theo vị trí, vết thương có thể liên quan sẽ mạch máu, thần kinh hoặc các cơ quan sâu bên dưới.

     - Tuỳ theo mức độ, vết thương có thể có rách ít hay nhiều, nông hay sâu.

2.5. Vết thương lóc da:

     - Được coi như là một trong những loại vết thương phần mềm là cho khuôn mặt bị xấu xí, biến dạng nhiều nhất.

     - Vết thương ảnh hưởng đến tổ chức dưới da hoặc ở mức độ trên màng xương nhưng không mất tổ chức.

2.6. Vết thương thiếu hổng:

     - Vết thương gây mất đi một phần hoặc phá nát rộng tổ chức phần mềm.

III. CHẨN ĐOÁN.

3.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Rách da, chảy máu, sưng nề, bầm tím, đau nhức, trường hợp năng có thể bị chóng chấn thương.

3.2. Cận lâm sàng:

     - Chụp X quang vùng mặt thẳng nghiêng để kiểm tra xem có gãy xương kèm theo không.

     - Xét nghiệm tiền phẫu.

  1. ĐIỀU TRỊ:

4.1. Nguyên tắc:

     - Nguyên tắc chung trong điều trị vết thương phần mềm hàm mặt:

       + Làm sạch vết thương.

       + Cắt lọc vết thương ( nếu cần ).

       + Khâu đóng vết thương.

     - Xử trí vết thương phần mềm cần phải thực hiện cẩn thận, tỉ mỉ mới co thể tránh được những hậu quả đáng tiếc.

     - Theo dõi và chăm sóc vết thương: thay băng rửa vết thương hàng ngày.

4.2. Điều trị vết thương đến sớm trước 72 giờ:

     - Khâu đóng từng lớp tổ chức một, khâu mũi rời.

     - Không để lại khoảng chết có thể đọng dịch, máu …

     - Không làm sang chấn thêm tổ chức.

     - Nếu vết thương thông vào miệng, cần đóng kín niêm mạc miệng trước.

     - Khâu da:

       + Khâu da phải thẳng, đều, nếu vết thương căng có thể khâu Donatic ( xa xa, gần gần ) xen kẽ mũi rời.

       + Nếu vết thương thẳng, không căng nên khâu trong da để bảo đảm thẩm mỹ.

       + Để tránh biến dạng vùng mặt, cần khâu các mũi khoá hay các mũi mốc như góc mắt, mi mắt, cánh mũi, khoé miêng, đường viền môi …

       + Khi có thiếu hổng lớn, các mép không che kín vết thương hoặc quá căng, thông các hốc tự nhiên, lộ xương cần khâu định hướng để kéo các mép vết thương vào vị trí gần bình thường.

       + Luôn luôn chú ý thẩm mỹ vùng hàm mặt về sau.

4.3. Điều trị vết thương đến muộn sau 72 giờ:

     - Vết thương sạch:

       + Nếu vết thương sạch không có dấu hiệu nhiễm trùng có thể khâu vết thương ngay ( kỹ thuật khâu giống như trên ).

     - Vết thương nhiễm:

       + Nếu vết thương đến muộn bị nhiễm trùng thì tiến hành khâu vết thương hai thì ( làm sạch vết thương, sử dụng kháng sinh, kháng viêm trước, sau đó mới tiến hành khâu vết thương ).

       + Luôn luôn chú ý thẩm mỹ vùng hàm mặt về sau.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

- Thay băng mỗi ngày.

- Cắt chỉ sau 7 – 10 ngày.

- Tái khám ngay khi có dấu hiệu sưng, đau, chảy dịch mủ.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

 

BỆNH NHA CHU

(Bệnh viêm nướu – Viêm nha chu)

  1. VIÊM NƯỚU.

1.1. Triệu chứng

     - Dưới 35 tuổi.

     - Sưng, nóng, đỏ, đau.

     - Nướu dễ chảy máu.

     - Không có túi nướu hoặc túi cạn.

     - Không hoặc ít tiêu xương ổ.

     - Cao răng trên nướu.

1.2. Điều trị:

     - Lấy cao răng trên và dưới nướu.

     - Hướng dẫn phương pháp chải răng đúng cách.

  1. VIÊM NHA CHU.

2.1. Triệu chứng.

     - Trên 35 tuổi.

     - Sưng, nóng, đỏ, đau.

     - Nướu dễ chảy máu.

     - Có túi nha chu (trên 03mm).

     - Tiêu xương ổ răng, Răng lung lay, di chuyển.

     -Cao răng trên và dưới nướu.

2.2. Điều trị:              

     - Lấy cao răng trên và dưới nướu, nạo túi nha chu.

     - Kháng sinh, kháng viêm, giảm đau.

     - Hướng dẫn phương pháp chải răng đúng cách.


ABCÈS NHA CHU

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm nướu là một hình thức rất phổ biến và nhẹ của bệnh ( nha chu ).

     - Mảng bám là nguyên nhân gây kích ứng, mẩn đỏ và ( viêm ) sưng nướu răng.

     - Bởi vì bệnh viêm lợi có thể rất nhẹ, có thể không ý thức được rằng có điều kiện.

     - Những điều quan trọng để tránh có viêm nướu nặng và điều trị kịp thời.

     - Viêm nướu có thể dẫn đến các bệnh về lợi nghiêm trọng hơn nhiêu ( nha chu ) và cuối cùng mất răng.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Nướu sưng, đổi màu đỏ, abcès ở một răng tương ứng hoặc nhiều răng.

     - Răng lung lay, đau nhức dữ dội, đau âm ỉ.

     - Răng có nhiều vôi bám, không sâu răng.

     - Đôi khi có sốt nhẹ.

     - Tái phát nhiều lần.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Chụp X quang chóp, Panorex hoặc chếch nghiêng.

     - Xét nghiệm tiền phẫu.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc:

     - Lấy sạch mảng bám, vôi răng.

3.2. Điều trị:

     - Rạch, nạo abcès, cạo vôi răng, hướng dẫn vệ sinh răng miệng.

     - Nếu cấp tính, cấp toa: kháng sinh, kháng viêm, giảm đau, thuốc súc miệng.

     - Sau khi triệu chứng cấp tính giảm:

       + Cạo vôi răng + xử lý mặt gốc răng.

     + Gây tê nạo ổ abcès nha chu lấy sạch mô hạt, mô hoại tử.

       + Chữa tủy răng nếu chết tủy ngược dòng.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Tái khám sau 3 - 7 ngày.

     - Cạo vôi răng định kỳ 3 tháng/lần.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM TỦY RĂNG

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

1.1. Tủy răng là một bộ phận trong cùng của răng, là một tổ chức liên kết có nhiều mạch máu và dây thần kinh. Tủy có hình của răng và chia làm 2 phần:

     - Phần trên là thân tủy. Phần dưới là tủy chân.

1.2. Tủy được chứa trong một xoang kín, được che chở hết sức cẩn thận nên thường chỉ thay đổi về tuần hoàn của mạch máu mơi có ảnh hưởng đến tủy. Những thay đổi náy, khi nhẹ và nhất thời chỉ gây nên các hư hại nhất thời, Khi nặng và kéo dài có thể gây những hiện tượng sau:

     - Nhiễm khuẩn toàn thân hay nhiễm khuẩn tại chổ.

     - Nếu có sự thiếu dinh dưỡng hay ngưng hoàn toàn, có hiện tượng tủy chết.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Đau tự nhiên thành cơn, thường về đêm. Mỗi cơn đau kéo dài từ 30 phút đến 2 - 3 giờ. Đau dữ dội tại chỗ răng nguyên nhân, có khi khuếch tán đau lan nửa mặt hoặc nửa đầu.

     - Thăm khám thấy có lỗ sâu răng, đôi khi có điểm lộ tủy, bõ răng (+), thử nghiệm tủy (+).

2.2. Cận lâm sàng: X Quang quanh chóp, phim chếch nghiêng ( maxillaire de file ).

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

2.3.1. Viêm xoang hàm:

       - Viêm xoang có triệu chứng toàn thân: sốt, nhức đầu, sổ mũi có mùi hôi.

       - Viêm tủy toàn thân thường hay sốt nhẹ, không có sổ mũi đặc, nếu có thì mũi trong.

2.3.2. Đau dây thần kinh mặt:

       - Đau đột ngột, không quá một phút, đau từng hồi, giật cơ ở mặt ( viêm tủy không có co giật cơ ơ mặt ).

2.3.3. Bệnh ngà răng:

       - Đau khi có kích thích, hết kích thích kết đau.

       - Viêm tủy có cơn đau tự phát.

2.3.4. Viêm quanh răng:

       - Viêm quanh răng không có lỗ sâu ở răng.

       - Răng như trổi lên và lung lay.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc: Lấy tủy răng ( nội nha ).

3.2. Điều trị:

     - Viêm tủy răng: lấy tủy răng, trám bít ống tủy, sau đó trám tái tạo hình thể thân răng hoặc phục hình nếu răng vỡ lớn.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Tái khám theo lịch hẹn hoặc ngay khi đau, sưng.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM QUANH CHÓP RĂNG

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Có thể gọi là nhiễm trùng quanh chóp răng.

     - Có thể gặp ở một răng sống (do miếng trám cao, nghiến răng, cắn trúng sạn.. ) hay ở một răng tủy chết.

     - Dây chằng nha chu bình thường nhưng gõ rất đau, không dám cắn mạnh, răng lung lay và trồi.

     - Cơn đau liên tục có lúc giảm nhưng không hết hẳn.  

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

       Bệnh cảnh lâm sàng tùy răng nguyên nhân:

2.1.1. Viêm quanh chóp cấp:

     - Dấu hiệu ngoài miệng: sưng, đau mô mềm liên quan tới răng nguyên nhân như môi trên, má..

     - Dấu hiệu trong miệng: có sâu răng gây đau nhức niêm mạc vùng răng nguyên nhân sưng, đau, mềm.

     - Có thể có hạch ngoại vi.

     - Có thể há miệng đau hay giới hạn.

     - Có thể tiến triển thành abcès quanh chóp cấp, nặng nhất: là kết quả của viêm quanh chóp cấp ở giai đoạn tiến triển trên một răng đã hoại tử tủy, có tình trạng viêm có mủ và lan tràn.

2.1.2. Viêm quanh chóp mãn ( nhiễm trùng chóp, nang chóp ).

     - Nhiễm trùng quanh chóp mãn thương do từ nhiễm trùng quanh chóp cấp chuyển sang.

     - Dấu hiệu trong miệng: có sâu răng gây đau nhức tái lại nhiều lần. Răng có thể đổi màu. Có thể có lỗ dò niêm mạc răng nguyên nhân.

     - Đau dữ dội khi gõ, sờ: tiến triển nhanh từ nhẹ đén sang dữ dội. Biểu hiện toàn thân: sốt, mệt mỏi, có thể hạch dưới cằm hay dưới hàm, mặt có thể sưng ( đôi khi không có dấu hiện toàn thân ).

2.2. Cận lâm sàng:

     - X quang: tìm, phát hiện răng nguyên nhân. Có hình ảnh thấu quang quanh chóp răng hoặc giãn dây chằng nha chu răng.  

     - Xét nghiệm tiền phẫu ( đối với viêm quanh chóp mãn: nhiễm trùng chóp hoặc nang chóp ).

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

  1. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm tủy cấp.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc:

     - Lấy tủy răng.

3.2. Điều trị:

       Tùy thực tế lâm sàng và dựa vào X quang: Có thể mở tủy răng nguyên nhân để hở.

     - Viêm quanh chóp răng:

       + Lấy sạch tủy răng, sát khuẩn ống tủy, khi thấy ống tủy sạch thì tiến hành trám bít ống tủy, sau đó trám tái tạo hình thể thân răng hoặc phục hình nếu răng vỡ lớn.

     - Viêm quanh chóp răng mãn:

       + Nếu khối thấu quang nhỏ hơn 1/4 chiều dài chân răng, thân răng có thể chữa nội nha, giữ để trám hay phục hình và phẫu thuật cắt chóp.

       + Nếu khối thấu quang vùng chóp lớn thì nhổ răng nguyên nhân và nạo ổ mủ.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Tái khám theo lịch hẹn hoặc ngay khi đau, sưng.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM NƯỚU DO VÔI RĂNG

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm nướu là một hình thức rất phổ biến và nhẹ của bệnh nha chu.

     - Mảng bám là nguyên nhân gây kích ứng, mẩn đỏ và viêm sưng nướu răng.

     - Bởi vì bệnh viêm lợi có thể rất nhẹ, có thể không ý thức được rằng có điều kiện.

     - Nhưng điều quan trọng để tránh có viêm nướu nặng và điều trị kịp thời.

     - Viêm nướu có thể dẫn đến các bệnh về lợi nghiêm trọng hơn nhiều và cuối cùng mất răng.

     - Nguyên nhân thường gặp nhất của viêm nướu là vệ sinh răng miệng kém.

     - Thói quen sức khoẻ răng miệng tốt, chẳng hạn như kiểm tra thường xuyên chuyên nghiệp và hàng ngày đánh răng và dủng chỉ nha khoa, có thể giúp ngăn ngừa viêm nướu.  

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Nướu sưng.

     - Viêm nướu đỏ.

     - Dễ chảy máu.

     - Quanh cổ răng có nhiều mảng bám, vôi trắng.

     - Hạch ngoại vi thường không sưng, hạch sưng trong trường hợp viêm nướu cấp tính.

2.2. Cận lâm sàng:

     - X quang: phim quanh chóp, phim toàn cảnh hoặc phim chếch nghiêng ( défilé maxillaire )

    - Xét công thức máu 18 chỉ số, Nhóm máu hệ AOB.

         - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT (AST, ALT), Ure Cretatinin.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm nha chu phá huỷ có túi nha chu, răng lung lay, hình ảnh X quang có tiêu xương ổ răng theo chiều ngang.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc:

     - Lấy mảng bám, vôi răng.

3.2. Điều trị:

     - Cạo vôi răng, xử lý mặt gốc răng.      

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     Chú ý hướng dẫn:

     - Tái khám lấy vôi răng định kỳ 6 tháng/lần.

     - Chọn loại thức ăn nhiều chất xơ, Vitamin.

     - Hướng dẫn phương pháp chải tăng.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM LOÉT NIÊM MẠC MIỆNG, LƯỠI

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Còn gọi là Apthe niêm mạc miệng. Có vai trò yếu tố làm phát sinh lở miệng như tâm lý căng thẳng ( stress ), hành kinh, thiếu Vitamin nhóm B, khoáng chất … Nguyên nhân chưa rõ.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Apthe thường xảy ra ở vùng niêm mạc lỏng lẻo, không bị sừng hoá như: niêm mạc má, môi, sàn miệng, mặt dưới lưỡi và không có giai đoạn mụn nước.

     - Vết loét 1 – 5mm ở niêm mạc môi, má, lưỡi, nướu răng-hình tròn hoặc bầu dài, đáy lõm, màu vàng, xung quanh là quầng ban đỏ,

     - Đau dữ dội như bỏng, rát, đau tự phát hoặc khi bị kích thích như ăn uống.

     - Không hây triệu chứng toàn thân.

2.2. Cận lâm sàng:

     - X quang: khi nghi ngờ là lỗ dò của viêm quanh chóp mãn.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm miệng Herpes.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc: nội khoa.

3.2. Điều trị:

     - Có thể tự lành sau 1 tuần không để lại sẹo. Cá biệt có những trường hợp vết loét quá lớn có thể keo dài hàng tháng mới lành.

3.3. Điều trị tại chỗ:

     - Súc miệng bằng dung dịch kháng sinh như: Chlohexidine

     - Cream bôi tại chỗ như: Kamistad gel, Arthodont, Metrogyl denta.

3.4. Dùng thêm giảm đau và Vitamin hỗ trợ.

3.5. Chỉ sử dụng kháng sinh và kháng viêm khi có dấu bội nhiễm.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Theo dõi tái phát.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.

VIÊM NƯỚU HOẠI TỬ CẤP

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm nướu hoại tử cấp tính là tình trạng phá huỷ ở nướu xảy ra ót nhất một phần hay cả cung hàm.

     - Còn được gọi bằng nhiều tên khác nhau: Viêm nướu hay viêm miệng Vincent, bệnh Noma.

     - Nếu viêm nướu hoại tử không được điều trị sẽ có khuynh hướng tái phát, dẫn tới phá huỷ trầm trọng mô nâng đỡ răng và chuyển sang viêm nha chu hoại tử lở loét.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Tổn thương loét hoại tử nhanh ở nướu. Viền lợi bị viêm đỏ. Nướu kẻ răng bị hoại tử bong ra. Vết loét phủ màng giả màu xám trắng, dễ tróc để lại vết loét rỉ máu.

     - Có mùi hôi thối.

     - Sốt cao, đau nhiều.

2.2. Cận lâm sàng:

     - X quang quanh chóp, panorex hoặc phom chếch nghiêng.

     - Xét nghiệm tiền phẫu.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm nướu miệng herpes cấp.

     - Viêm nướu tróc vảy.

     - Viêm nha chu mãn.  

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc: nội khoa.

3.2. Điều trị:

     - Vệ sinh răng miệng, ngậm các dung dịch sát trùng: Chlphexidine, Eludril.

     - Kháng sinh, kháng viêm, giảm đau, vitamin.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Tái khám sau 3 – 7 ngày.

     - Cạo vôi răng định kỳ 6 tháng/lần.

     - Hướng dẫn phương pháp chải răng.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

 

 

 

 

VIÊM MIỆNG DO HERPES

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là viêm miệng, viêm nướu do virus herpes type 1 gây nên, lây nhiễm qua dịch trong mụn nước tiếp xúc trực tiếp.

     - Thường tổn thương trên miệng, mặt.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Nhiễm herpes nguyên phát ( còn gọi là viêm miệng, lợi do herpes cấp tính ): biểu hiện toàn thân nhiễm trùng, hầu hết xảy ra ở trẻ em.

     - Nhiễm herpes ở môi ( thường gặp ): biểu hiện sốt, ớn lạnh, mụn nước ở môi, màu đỏ sậm.

     - Nhiễm herpes ở niêm mạc miệng: xảy ra ở niêm mạc bị sừng hoá như: khẩu cái cứng, lưng lưỡi, nướu sừng hoá.

       + Tại chỗ: Niêm mạc môi má lưỡi có nhiều mụn nước rải rác hoặc liên kết lại. Dễ vỡ trong 24 giờ để lại vết loét bao quanh bởi một vùng ban đỏ.

       + Toàn thân: Sốt, khó chịu, đau ở miệng, lợi.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Chẩn đoán xác định nhiễm herpes bằng tế bào học và cấy virus.

     - Gần đây PCR có thể biểu hiện mức DNA trong mô, nhạy cảm hơn và nhanh hơn cấy virus

    - Xét công thức máu 18 chỉ số, nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Apthe: apthe thường xảy ra ở vùng niêm mạc lỏng lẻo, không bị sừng hoá như: niêm mạc má, môi, sàn miệng, mặt dưới lưỡi và không có giai đoạn mụn nước, ngoài ra loét do apthe kích thước lớn hơn do herpes.

     - Bệnh Rubella.

     - Bệnh sốt phát ban do các siêu vi khac.

     - Ban dị ứng.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc: nội khoa.

3.2. Điều trị:

     - Dùng thuốc súc miệng: Chlphexidine, Eludril.

     - Dùng thuốc kháng virus: Acyclovir.

     - Dùng thuốc giảm đau.

     - Dùng vitamin hỗ trợ.

     - Bôi lên sang thương: Bleu methylene.

     - Chỉ sử dụng kháng sinh và kháng viêm khi có dấu hiệu bội nhiễm.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Theo dõi tái phát.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

                           PHẦN III: KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU

PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

 

  1. TRIỆU CHỨNG.

       Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên ( sau khi tiêm thuốc, uống thuốc, bơi thuốc, nhỏ mắt, nhỏ mũi… ) hoặc muộn hơn, xuất hiện :

     - Cảm giác khác thường như bồn nôn, hốt hoảng, sợ hãi…, tiếp theo đó xuật hiện triệu chứng ở 1 hoặc nhiều cơ quan.

     - Mạch nhanh nhỏ ( M > 100 L/P ) khó bắt, có khi không đều, mạch ngoại biên có thể không bắt được. HA tụt < 90/60 mm Hg có khi không đo được

     - Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ ( ỉa đái trong quần ).

     - Vã mồ hồi, tay chân lạnh do co mạch ngoại vi.

     - Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật, có khi lơ mơ hoặc hôn mê.

     - Nặng hơn : khó thở ( kiểu hen thanh quản ), nghẹt thở.

     - Mẩn ngứa, ban đỏ, mề đay, phù Quinck ( phù cứng ).

     - Thiểu niệu hoặc vô niệu.    

  1. XỬ TRÍ.

2.1 A. Xử trí ngay tại chổ :

2.1.1. Ngưng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên ( ngưng ngay thuốc đang dùng tiêm chích, uống, bôi, nhỏi mắt- mũi ).

2.1.2. Cho bệnh nhân nằm tại chổ.

2.1.3. Thuốc Adrenalin là thuốc cơ bản để cấp cứu chống Shock phản vệ

2.1.3.1. Adrenalin 0,1% 1ml=1mg, tiêm dưới da ngay sau khi xuất hiện Shock phản vệ với liều như sau :

     - Người lớn : ½ - 1A TDD.

     - Ở trẻ em : không quá 0,3ml ( 1A=1ml +9 ml nước cắt = 10 ml ) sau đó tiêm 0,1ml/Kg ).

     - Nếu đang lập đường truyền tĩnh mạch thì dùng liều như trên của Adrenalin

2.1.3.2. Tiếp tục tiêm nhắc lại Adrenalin liều như trên sau 10 – 15 phút/lần cho đến khi HA trở lại bình thường, ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi M, HA 10 – 15 phút/lần ( nằm nghiêng sang 1 bên nếu có nôn ).

2.1.3.3. Nếu shock quá nặng đe dọa tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm Adrenalin pha loãng 1/10 qua tĩnh mạch, bơm qua ống nội khí quản.  

2.2. Tùy theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn của từng tuyến có thể áp dụng các biện pháp sau :

2.2.1. Xử trí suy hô hấp :

     - Nằm đầu thấp chân cao, thở Oxy 5L/P qua sond mũi hay bóp bóng Ambu có Oxy.

     - Đặt nỗi khí quản, thông khí nhân tạo hay mở khí quản nếu có phù thanh môn.

     - Truyền tĩnh mạch chậm: Aminophyline 1mg/kg/giờ hoặc có thể dùng Terbutaline 0,5mg, 1 A TDD cho người lớn và 0,2ml/10 kg ở trẻ em. Tiêm nhắc lại sau 6 – 8 giờ nếu không đỡ khó thở.

2.2.2. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch :

     - Adrenalin để duy trì HA bắt đầu bằng 0,1 mcg/kg phút điều chỉnh tốc độ theo HA ( khoảng 2mg Adrenalin/giờ cho người lớn ).

2.2.3. Các thuốc khác :

     - Hydrocortisone 100mg : 5mg/kg/giờ. Có thể dùng liếu cao nếu shock nặng gấp 2 – 5 lần.

     - Nacl 0,9% 1 – 2 lít ở người lớn, không quá 20ml/kg ở trẻ em.

2.2.4. Điều trị phối hợp :

     - Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đường uống tiêu hóa.

     - Băng ép chi phía trên chổ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.

2.3. Chú ý :

     - Theo dõi bệnh nhân ít nhất 24 giờ sau khi HA đã ổ định.

     - Sau khi sơ cứu nên vận dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch đùi.

     - Nếu HA vẫn không lên sau khi truyền đủ dịch và Adrenalin, thì có thể truyền thêm huyết tương, Albumin ( hoặc máu nêu có mất máu ) hoặc bất cứ dung dịch cao phân tử nào sẵn có.

     - Điều dưỡng có thể dùng Adrenalin theo phác đồ khi bác sĩ không có mặt.

     - Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bị hộp thuốc cấp cứu Shock phản vệ trước khi dùng thuốc cần thiết.

HỢP THUỐC CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

Tổng cộng 07 khoản trong hợp thuốc cấp cứu Shock phản vệ

STT

TÊN THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG

ĐVT

SỐ LƯỢNG

1

ADRENALIN 0,1% = 1 ml = 1 mg

A

02

2

NƯỚC CẮT 10ml

A

02

3

BƠM TIÊM VÔ KHUẨN ( DÙNG 1 LẦN )

   

10ml

A

02

1ml

A

02

4

HYDROCORTISONE 100mg

LỌ

02

Hoặc DEPERSOLON 30 mg

A

02

5

PHƯƠNG TIỆN KHỬ TRÙNG :

   

( bông, băng, gòn gạc, cồn )

HỢP

01

6

DÂY GARO

SỢI

01

7

PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

CÁI

01

Tài liệu tham khảo

Thông tư số 08 / 1999-TT-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 05 năm 1999

CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN


  1. ĐẠI CƯƠNG
        
    - Ngừng tuần hoàn có thể xảy ra bất cứ nơi nào trên đường phố, trong bệnh viện, tại các khoa phòng. Nguyên nhân ngừng tuần hoàn rất nhiều, thậm chí có trường hợp không rõ nguyên nhân.
         - Chết lâm sàng là tình trạng xảy ra ở bệnh nhân kể từ khi ngừng hoạt động của tuần hoàn cho tới khi những tổn thương cơ thể không hồi phục của não. Thời gian này kéo dài khoảng 5 phút. Quá thời gian này não sẽ xuất hiện những tổn thương không hồi phục, giai đoạn này được gọi là chết sinh vật. Các biện pháp hồi sinh không mang lại kết quả.
    II. NGUYÊN NHÂN NGỪNG TUẦN HOÀN 
    2.1. Ngoại khoa:
         - Ngừng tuần hoàn xảy ra lúc đang phẫu thuật do tai biến gây mê, do mất máu nhiều dẫn đến thiếu oxy tổ chức. 
         - Đa chấn thương gây chấn thương sọ não và sốc. 
    2.2. Do nội khoa: 
        
    - Do tim: 
           + Rối loạn nhịp (Blốc nhĩ thất như Blốc xoang nhĩ). 
           + Kích thích trực tiếp vào tim luồn catheter hoặc dây điện cực vào tim. 
           + Tắc động mạch vành: do khí, do cục máu, chụp động mạch vành bằng thuốc cản quang. 
         - Do dùng quá liều các thuốc chữa loạn nhịp tim không đúng quy cách: uống lợi tiểu và dùng Digital không bù kali. 
         - Do tai biến mạch máu não: gây tăng áp lực nội sọ, tụt não gây ngừng thở, ngừng tim. 
         - Do tai nạn nhiễm độc. 
           + Điện giật, sét đánh gây rung thất. 
           + Ngộ độc Aconitin, nọc cóc làm chậm nhịp tim hoặc rung thất. 
           + Tình trạng nhiễm toan trong các bệnh như đái tháo đường do tuỵ, suy thận hoặc tuần hoàn ngoài cơ thể không đảm bảo kỹ thuật. 
         - Do suy hô hấp cấp: đây là nguyên nhân thường gặp nhất trong lâm sàng, cũng như ở khoa hồi sức cấp cứu. Một bệnh nhân hôn mê, rối loạn nhịp thở mất phản xạ ho có thể ngừng tuần hoàn vì tụt lưỡi sặc gây suy hô hấp cấp. 
    III. PHÂN LOẠI NGỪNG TUẦN HOÀN 
    3.1. Ngừng tim (vô tâm thu):
     
         - Ở thì tâm trương: tim giãn nhẽo, tím nếu thiếu oxy gây ngừng tim, nhạt màu nếu thiếu máu cấp. 
         - Ở thì tâm thu: hiếm hơn như trong ngộ độc các thuốc co mạch. 
    3.2. Rung thất: 
        
    - Rung thất biên độ lớn: lớn hơn 1,5 mm gặp ở các bệnh nhân mới ngừng tuần hoàn chưa thiếu oxy nhiều. 
         - Rung thất sóng nhỏ: biên độ dưới 1,5mm. 
    3.3. Tim không hiệu quả: 
        
    Trên lâm sàng có ngừng tuần hoàn, tim vẫn hoạt động nhưng co bóp không hiệu quả. 
         - Không còn máu để tống ra ngoại biên như trong thiếu máu cấp. 
         - Rối loạn nhịp tim: nhịp tự thất. 
         - Phân ly điện cơ: điện tâm đồ gần như bình thường hoặc gần như bình thường nhưng tâm thất không co bóp chỉ còn vài nhóm cơ hoạt động trên mặt ngoài của

tim. 
     - Hậu quả của ngừng tuần hoàn gây thiếu oxy tổ chức. Các tổ chức muốn được hoạt động trở lại phải được cung cấp oxy đầy đủ. Điều này nói lên tầm quan trọng của việc thông khí nhân tạo trong hồi sinh tim - phổi - não. 
Khi có rung thất dù sóng to, sóng nhỏ thì việc thông khí nhân tạo vẫn rất cần thiết.
3.4. Nếu can thiệp sớm:
     -
Tim có thể đập trở lại, não có thể không hồi phục hoặc hồi phục chậm.
Hồi sinh não tiếp tục ngừng sau khi giải quyết tình trạng cấp cứu là một công việc rất phức tạp. 
IV. TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN NGỪNG TUẦN HOÀN 
    
- Hôn mê đột ngột. 
     - Không bắt được mạch ở các động mạch lớn như động mạch bẹn động mạch cảnh. 
     - Ngừng thở hoặc thở ngáp vì ngừng thở hẳn thường xảy ra sau ngừng tuần hoàn khoảng 45-60 giây. 
     - Da xám, tím tái. 
     - Đồng tử giãn to, dấu hiệu này xảy ra sau khi ngừng tuần hoàn khoảng 30-40 phút chứng tỏ não đã bắt đầu bị tổn thương. 
     - Thấy máu không chảy khi đang phẫu thuật. 
       + Da nhợt nhạt nếu thiếu máu cấp. 
       + Da tím ngắt nếu có suy hô hấp cấp. 
     - Hai triệu chứng cơ bản để xác định có ngừng tuần hoàn là: 
       + Hôn mê đột ngột. 
       + Không sờ thấy mạch đập ở các động mạch lớn. 
V. XỬ TRÍ NGỪNG TUẦN HOÀN 
     - Mục đích hồi sinh là nhanh chóng phục hồi lại tuần hoàn và hô hấp hữu hiệu chống lại quá trình bệnh lý cơ bản thiếu oxy bảo vệ não, đồng thời phát hiện và giải quyết nguyên nhân cơ bản gây ra ngừng tuần hoàn. 
     - Nguyên tắc: Nhanh chóng, khẩn trương tranh thủ từng phút để cứu bệnh nhân vì não chỉ chịu đựng quá trình thiếu oxy tối đa trong vòng 4-5 phút. 
5.1. Tại y tế cơ sở: 
     - Bệnh nhân nằm trên một mặt phẳng cứng, cổ ngửa tối đa. 
     - Ép tim ngoài lồng ngực. 
     - Hô hấp nhân tạo: hà hơi thổi ngạt, miệng miệng, miệng mũi.
     - Nếu ép tim có hiệu quả: môi bệnh nhân hồng trở lại, bắt được mạch bẹn. 
5.2. Tại bệnh viện:
       Cấp cứu ngừng tuần hoàn có 3 giai đoạn:
 
5.2.1. Giai đoạn 1:

       Hồi phục chức năng sống cơ bản gồm các ABC của công thức ban đầu:
     - Kiểm soát đường thở (Airway control = A) 
     - Làm lưu thông đường hô hấp, đây là việc làm rất quan trọng, có ý nghĩa lớn tới kết quả hồi sức, nếu không thực hiện được tốt thì mọi biện pháp tiếp theo sẽ không có kết quả. Thời gian hoàn thành việc này càng nhanh thì khả năng thành công càng lớn. 
     - Có nhiều nguyên nhân làm cản trở lưu thông đường hô hấp, tụt lưỡi ra sau, đờm dãi, chất nôn, các dị vật rơi vào đường thở, co thắt thanh quản, co thắt phế quản. Làm lưu thông đường thở thật nhanh:
       + Đặt bệnh nhân trên nền cứng. 
       + Ngửa đầu ra phía sau, đẩy hàm dưới bệnh nhân ra phía trước, mở mồm lau sạch đờm dãi. 

     + Nghiệm pháp Heimlich nếu có dị vật đường thở. 
     - Hô hấp hỗ trợ ( Berathing Support ). 
     - Hô hấp miệng miệng, miệng mũi thổi 3-5 cái, bắt mạch bẹn, mạch cảnh nếu còn mạch bẹn tiếp tục thổi 12 lần/phút. 
     - Bóp bóng Ambu, thông khí nhân tạo bằng máy sau khi đặt ống nội khí quản. 
     - Hỗ trợ tuần hoàn (Circulation Suport bằng C). 
     - Dùng nắm đấm vào vùng giữa xương ức để kích thích tim đập trở lại. 
     - Trong một số trường hợp chỉ với động tác đơn giản này tim đã đập lại. 
   - Ép tim ngoài lồng ngực.
     - Với trẻ em 10-12 tuổi ép tim ngoài lồng ngực chỉ cần một tay, trẻ còn bú chỉ cần 2 ngón tay. 
     - Dấu hiệu chứng tỏ ép tim có tác dụng: sờ thấy động mạch bẹn, động mạch cảnh đập thấy có xung động mỗi khi ép tim và đồng tử dần dần co lại. 
5.2.2. Giai đoạn 2:
       Từ D đến F hỗ trợ chức năng sống ở mức độ cao:
     - Đặt kim tĩnh mạch để truyền dịch, tiêm thuốc ( Drugs and fluids bằng D) . 
     - Adrenalin 0,5-1 mg tĩnh mạch. 
     - Natri bicarbonat 1 mEq/kg tĩnh mạch nếu ngừng tuần hoàn trên 2 phút. 
     - Tiêm lại 10 phút/lần đến khi mạch trở lại: 
       + Theo dõi bằng Monitor. 
       + Truyền máu và truyền dịch nếu cần. 
     - Ghi điện tim (.ECG bằng E.). 
       + Có 3 hình thái: rung thất, vô tâm thu hoặc nhịp tự thất. 
     - Chứng rung thất (.Fibrilation bằng F.). 
     - Sốc điện ngoài lồng ngực 100-400 w/s có thể sốc liền 2 cái. 
     - Xylocain 1-2 mg/kg trọng lượng cơ thể tiêm tĩnh mạch, nếu cần tiếp tục truyền Xylocain. 
     - Nếu vô tâm thu: 
       + Tiêm Calciclorua 0,5-1 g (.tĩnh mạch.). 
       + Isuprel 1-2 ống ( tiêm mạch ). 
       + Tiếp tục hồi sức cho tới khi mạch nảy tốt. 
       + Đặt máy tạo nhịp ngoài cơ thể kích thích qua catheter buồng tim. 
5.2.3. Giai đoạn 3: 
       Từ G - I tiếp tục hỗ trợ các chức năng sống ( Hồi sinh não ): 
     - Ganging: suy nghĩ tìm nguyên nhân để điều trị nguyên nhân. Đánh giá khả năng hồi sinh. 
     - Human mentation: hồi sinh não. 
       + Tiếp tục thông khí nhân tạo. 
       + Chống phù não. 
       + Intnsive care. 
     - Điều trị tích cực, hỗ trợ các chức năng sống ngay sau khi hồi phục tuần hoàn, khi bệnh nhân còn hôn mê phải cố gắng cải thiện não do thiếu oxy tổ chức chăm sóc tích cực, theo dõi mạch, HA, CVP, đặt ống thông bàng quang, điện tim duy trì huyết áp, thông khí nhân tạo, hút đờm, điều hoà thân nhiệt, bồi phụ nước điện giải, chống tăng áp lực nội sọ. 
VI. KHI NÀO NGỪNG CẤP CỨU 
       Thời gian cấp cứu phụ thuộc vào.
 
6.1. Tình trạng bệnh, nguyên nhân gây ngừng tuần hoàn. 
6.2. Diễn biến trong cấp cứu có ba tình huống xảy ra. 
6.2.1. Tim đập trở lại, hô hấp tự nhiên trở lại cần phải sử dụng các biện pháp theo

dõi điều trị tích cực để hồi phục chức năng hô hấp, tuần hoàn và rối loạn khác. 
6.2.2. Mất não: 
    
- Tim đập nhưng bệnh nhân hôn mê sâu đồng tử giãn to, truỵ mạch, không thở tự nhiên. 
     - Co cứng kiểu mất não: hai tay và hai chân duỗi cứng. 
     - Sau 24 giờ có thể ngừng cấp cứu. 
     - Nếu điện não đã là đường thẳng có thể ngừng hồi sức sau 8 giờ. 
6.2.3. Tim không đập trở lại, mặc dù đã xử lý đúng cách, có thể ngừng cấp cứu sau 60 phút. 
VII. DỰ PHÒNG 
    
- Phải điều trị tích cực các bệnh về tim. 
     - Khi sử dụng các thuốc điều trị loạn nhịp phải theo dõi sát và đặc biệt bồi phụ đầy đủ điện giải. 
     - Đề phòng để ngăn ngừa các tai nạn bất thường. 
     - Giáo dục cộng đồng biết chẩn đoán xác định và cấp cứu tại chỗ của ngừng tuần hoàn.

Tài liệu tham khảo:

Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

XUẤT HUYẾT NÃO

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Do tăng huyết áp.                          

     - XH não sau nhồi máu não.

     - Chấn thương đầu.                          

     - U não di căn.

     - Bệnh lý RL đông cầm máu hoặc do giảm số lượng tiểu cầu, do thuốc kháng đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu.

     - Thuốc gây nghiện.

     - Dãn mao mạch.

     - Dị dạng, vỡ túi phình, u mạch TM hang, dò động - tĩnh mạch màng cứng.

     - Bệnh mạch máu não: thoái hóa dạng bột, viêm động mạch não.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

     - Xuất hiện đột ngột vài giây đến vài phút.

     - Có thể có tiền triệu: đau đầu dữ dội, nôn ói.

     - Rối loạn ý thức đột ngột và nhanh chóng đi vào hôn mê.

     - Dấu hiệu thần kinh khu trú, hội chứng màng não nếu có xuất huyết não-màng não, phù não, rối loạn thần kinh thực vật.

     - Soi đáy mắt có thể có xuất huyết võng mạc, phù gai thị.

     - Chú ý các yếu tố nguy cơ: THA, ĐTĐ, tăng Lipid máu, bệnh cơ tim, bệnh van tim, NMCT, loạn nhịp tim, RL đông máu, bệnh lý tắc mạch máu ngoại biên...Giấy ra viện trước đây, các thuốc đang dùng ( nếu có ).

2.2. Cận lâm sàng:

     - CT-scan, MRI đầu có giá trị chẩn đoán quyết định.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - Xét nghiệm i on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm bộ mỡ trong máu: Cholesterol, Triglycerid, HDL-cho, LDL-cho.

     - Đo ECG.

     - Đo SpO2.

     - X quang tim phổi.

     - Tổng phân tích nước tiểu.

III. ĐIỀU TRỊ CHUNG.

3.1. Chăm sóc đường thở:

     - Giữ thông đường hô hấp.

     - Nằm đầu cao 300.

     - Thở oxy 2-5 l/ph.

     - Xét chỉ định đặt NKQ.

3.2. Điều trị tăng thân nhiệt: duy trì T0 < 380 C.

     - Lau mát tích cực.

     - Paracetamol 0.5 – 0.65g / 6h uống hoặc truyền 1g mỗi 6 giờ khi sốt.

3.3. Kiểm soát đường huyết: theo phác đồ.

     - Khi glycemie > 200 mg% (11.2 mmol/L) cần điều chỉnh bằng insulin.

     - Duy trì glycemie 120 – 150 mg% ( 7 – 8 mmol/L.).

3.4. Dự phòng XHTH: thuốc ức chế bơm proton hoặc kháng H2 ( khi cần ).

3.5. Nước điện giải, nuôi dưỡng và chăm sóc:

   - Truyền 1- 2l NaCl0,9% trong 24 giờ, những ngày sau tùy theo lượng nước tiểu ( không dùng dung dịch nhược trương và dung dịch có đường ).

     - Điều chỉnh điện giải theo ion đồ, chú ý hạ kali máu ( bù 20-40mmol/d ).

     - Quan trọng là nuôi ăn qua đường dạ dày(1300-1500 kalo/ngày ).

     - Xoay trở, vỗ lưng, chống loét, vệ sinh răng miệng. Tránh táo bón.

3.6. Ổn định huyết áp

     - Duy trì HA tân thu 160-180mmHg hay duy trì HA động mạch trung bình ( ĐMTB ) <130 mmHg.

(100-120 mmHg) trong 3giờ đầu. Hạ HA từ từ (giảm 15% HA đmtb/6 giờ).

     - Nếu HA tâm thu > 200mmHg hoặc HA đmtb > 150mmHg:

     - Thuốc uống: ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể Angiotensin, ức chế β, ức chế Canxi (không dùng Nifedipin nhỏ dưới lưỡi).

3.7. Điều trị phù não và tăng áp lực nội sọ

     - Nâng cao đầu giường 300.

     - An thần ( Diazepam ) khi bệnh kích thích, vật vã.

     - Duy trì PaCO2 # 30-35 mmHg.

     - Mannitol 20% liều 0.5 g/kg trong 20-30 phút, mỗi 4-6 giờ.

3.8. Bảo vệ và dinh dưỡng tế bào thần kinh

     - Cerebrolysin 10ml: 10-60ml/24 giờ ( pha trong 50-100ml dd muối đẳng trương và truyền chậm tối thiểu trong 20-50 phút ). Sử dụng trong 10-20 ngày.

     - Choline alfoscerate ( Gliatilin, Atelin ) 1-2g TMC/ngày x 4 tuần.

  1. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT.

     - Điều trị phẫu thuật ở tuyến trên.

  1. YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG.

     - Tuổi > 60.                                           

     - Glasgow < 9 điểm (lúc nhập viện ).

     - Ổ xuất huyết > 80ml.                        

     - Xuất huyết não thất lượng nhiều.

     - Huyết áp cao khó kiểm soát.  

     - Rối loạn hô hấp.

     - Rối loạn thân nhiệt.

Tài liệu tham khảo

 

  1. Nguyễn Thi Hùng (2008), Chảy máu não tự phát, Hướng dẫn và xử trí TMMMN, Nhà xuất bản y học, trang 241-249.

 

  1. Vũ Anh Nhị (2001), Thần Kinh Học Lâm Sàng và điều trị, Tai Biến Mạch Máu Não.p 99 – 118.
  2. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

   NHỒI MÁU NÃO VÀ ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CẤP

 

  1. KHÁM THẦN KINH.

     - Khám thần kinh nhanh chóng: Glasgow.

     - Bệnh sử: thời gian khởi bệnh, thứ tự các triệu chứng xuất hiện đầu tiên, những than phiền chính, những lần đột quỵ trước đã có và điều trị trước đây.

     - Các yếu tố nguy cơ: tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng Lipid máu, bệnh cơ tim, bệnh van tim, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, rối loạn đông máu, bệnh lý tắc mạch máu ngoại biên...

     - Giấy ra viện trước đây, các thuốc đang dùng ( nếu có ).

     - Đánh giá nhận thức, ngôn ngữ, các dây sọ, vận động, cảm giác.

  1. CẬN LÂM SÀNG.

     - CT scan (không cản quang) hoặc MRI ( ± lần 2 sau 24 giờ ).

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

     - Xét nghiệm i on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm bộ mỡ trong máu: Cholesterol, Triglycerid, HDL-cho, LDL-cho.

     - Đo ECG.

     - Đo SpO2.

     - X quang tim phổi.

     - Tổng phân tích nước tiểu.

III. ĐIỀU TRỊ

3.I. ĐIỀU TRỊ TỔNG QUÁT ( khẩn cấp )

3.1.1. Hô Hấp: Bảo đảm thông đường thở

     - Thở Oxy qua mũi từ 2-4 lít/phút, mục tiêu SpO2 95-100%

     - Xem xét đặt nội khí quản:  

     - PaO2<50-60 mmHg -PCO2. > 50-60 mmHg

     - Dấu hiệu shh cấp: Thở nhanh >30 nhịp/phút, sử dụng cơ hô hấp phụ

     - Thay đổi ý thức quan trọng

     - Nguy cơ hít sặc

     - Mất duy trì ổn định khí đạo.

3.1.2. Sốt: Tiên lượng xấu., dùng thuốc hạ sốt: Acetaminophen, lau mát

3.1.3. Nhịp tim: nhồi máu cơ tim ( NMCT ) và loạn nhịp tim có khả năng là biến chứng của đột quỵ thiếu máu cấp. Loạn nhịp thường gặp nhất là rung nhĩ, có thể có đột tử. Cần theo dõi sát.

3.1.4. Huyết áp:

     - Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đột quỵ chia thành 2 giai đoạn:

       + Giai đoạn cấp cứu: Cân bằng giữa giảm HA để giảm nguy cơ tim mạch lâu dài và giảm tử vong với khả năng giảm HA quá mức sẽ gây thiếu máu não.

       + Điều trị lâu dài: Muốn điều trị HA tối ưu phải dựa vào: Bản chất của loại đột quỵ, bệnh lý kèm theo (tổn thương tim, gan, thận…) và nguyên nhân gây ra đột quỵ.

       + Theo dõi HA và ECG liên tục: Mỗi 15 phút: HA tâm trương >140 mmHg, mỗi 30 phút, khi HA tâm trương >110 mmHg và 1-3 giờ khi HA tâm trương   <110 mmHg.

     - Xếp loại bệnh nhân tăng huyết áp:

       + THA khẩn cấp: Khi HA tâm trương >120 mmHg có kèm theo tổn thương cơ quan đích tiến triển. Loại này cần hạ HA ngay trong 1-2 giờ đầu.

       + THA cấp cứu: HA tâm trương >120 mmHg không kèm tổn thương cơ quan đích. Có thể hạ HA trong vòng 24 giờ và bằng đường uống.

     - Các thuốc hạ HA:

       + Đường tĩnh mạch: Nicardipine: 1-5 mg/30 phút, IV 1-10 mg/giờ

       + Đường uống: .Captopril 25 mg, lập lại khi cần ( lưu ý: Tụt HA, suy thận ), Enalapril: 5-10 mg, lập lại khi cần hoặc ức chế ATII

     - Mục tiêu hạ HA: ( Bệnh nhân không dùng thuốc tiêu sợi huyết )

       + HA tthu <220 mmHg hoặc HA ttrương <120 mmHg: Chỉ TD trừ khi có tổn thương cơ quan đích: Bóc tách động mạch chủ, nhồi máu cơ tim cấp, OAP, bệnh não do cao HA.

       + Điều trị các triệu chứng khác: nhức đầu, kích thích, nôn, buồn nôn.

       + ĐT các bc cấp khác: thiếu Oxy, tăng áp lực nội sọ ( ALNS ), co giật hay hạ đường huyết.

       + Nếu HA tâm thu >220mm Hg hoặc HA tâm trương >140 mmHg:

         Nicardipine liều khởi đầu: 5mg/giờ truyền tĩnh mạch, tăng 2,5 mg/5 phút cho đến liều tối đa 15 mg/giờ với mục tiêu giảm từ 10-15% mức HA ban đầu.

Sau 24 giờ, những bệnh nhân đang dùng thuốc HA thì bắt đầu uống lại thuốc đang dùng hay thay thuốc chống tăng HA đường uống khác.

       + Điều trị lâu dài: Sau giai đoạn cấp ( khoảng 7 ngày ) điều trị lâu dài.

         Hầu hết bệnh nhân dung nạp tốt với giảm HA từ từ xuống 140/85 mmHg

     - Tăng HA tâm thu cần giảm HA xuống <160 mmHg.

     - HA thấp: Truyền muối đẳng trương, không hiệu quả dùng thuốc vận mạch (HA tâm thu <90 mmHg): Dopamin, Dobutamine, Norepinephrine.

     - Bảo vệ và dinh dưỡng tế bào thần kinh:

       + Cerebrolysin 10ml: 10-60ml/24 giờ (pha trong dd muối, đường đẳng trương) và truyền tối thiểu trong 20-50 phút.Sử dụng trong 10-20 ngày

       + Choline alfoscerate (Gliatilin, Atelin) 1-2g TMC/ngày x 4 tuần.

       + Piracetam (Nootropyl): 1g/5ml; 3g/15ml liều 3-6g/ngày TMC hoặc truyền; trong trường hợp nặng liều 12g/60ml TTM/ngày ( không dùng trong XHN ).

  1. ĐIỀU TRỊ CÁC BIẾN CHỨNG CẤP:

4.1. Điều trị tăng áp lực nội sọ và phù não:

     - 10-20% bệnh nhân, đỉnh cao ngày 3-5

     - Nằm đầu cao 20- 30 độ

     - Đặt nội khí quản, thở tăng thông khí: duy trì PCO2 từ 30-35 mmHg

     - Mannitol 20%: Bolus tĩnh mạch liều 0,5-1 g/kg sau đó duy trì với liều 0,2-0,5g/kg mỗi 4-6 giờ với những trường hợp nặng dọa tụt não, không quá 3 ngày.

     - Kết hợp Furosemide 20-80 mg/ 4-12 giờ TTM khi tác nhân thẩm thấu không hiệu quả, có suy tim sung huyết.

     - Hạn chế nước tự do, dd nhược trương, không truyền Glucose trong đột quỵ cấp

4.2. Điều trị co giật:

     - Từ 4-43% bệnh nhân có co giật trong ngày đầu tiên sau đột quỵ cấp, khoảng 20-80% bệnh nhân có co giật tái phát.

     - Những bệnh nhân tái phát: Diazepam, Phenobarbital.

4.3. Nhồi máu chuyển xuất huyết:

       Khoảng 5% BN có nhồi máu chuyển xuất huyết

     - Do dùng thuốc chống đông, TSH, thuốc chống tiểu cầu.

     - Điều trị: Than hoạt, Vitamin K, hay truyền huyết tương tươi đông lạnh.

4.4. Hô hấp:

     - Viêm phổi hít ( >42% ), phòng ngừa bằng cách không cho ăn đường miệng cho đến khi bệnh nhân nuốt và ho bình thường.

     - Viêm phổi: Khoảng 20-40% bệnh nhân đột quỵ tử vong do viêm phổi, ngăn ngừa bằng cách cho vận động thụ động hay chủ động sớm và điều trị kháng sinh sớm.

     - Thuyên tắc phổi: 1-3% thường vào tuần thứ 2, ngăn ngừa bằng vật lý trị liệu, vớ ép, chẩn, dùng Heparine trọng lượng phân tử thấp: Enoxaparin (Lovenox).

4.5. Tiêu hoá:

     - Xuất huyết tiêu hoá do stress: Sucralfate, kháng H2, PPI

4.6. Thuyên tắc tĩnh mạch sâu:

     - Phòng ngừa bằng vận động sớm, với những bệnh nhân nằm lâu, có NC cao dùng dự phòng Enoxaparine (Lovenox)30mg/tdd/12giờ trong 7-14 ngày.

4.7. Nhiễm trùng tiểu:

     - Có khoảng 16-44% bệnh nhân bị nhiễm trùng tiểu.

     - Phòng ngừa đặt dẫn lưu tạm thời, chỉ đặt lưu khi cần, theo dõi sát tình trạng nhiễm trùng tiểu, xét nghiệm TPTNT, cấy và điều trị theo kháng sinh đồ.

4.8. Loét, cứng khớp:

     - Xoay trở/mỗi 2 giờ, chăm sóc vệ sinh da. Tập vận động sớm.

4.9. Điều trị đường huyết:

- Duy trì đường huyết 120-150mg/dl ( 7-8mmol/l )/Insulin

4.10. Điều trị các rối loạn nước và điện giải:

     - Đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm Bù nước làm giảm độ quánh của máu, tránh những dung dịch nhược trương.

     - Hạn chế dịch khoảng 1.5-2 lít/ngày bằng Nacl0,9% hay Ringer Lactat.

Na: Giảm Na hay gặp trong tăng thải muối hay tăng tiết ADH không thích hợp -Kali: khi dùng lợi tiểu, thẩm thấu gây hạ Kali máu, cần theo dõi và bù Kali.

4.11. Dinh dưỡng:

     - Đánh giá khả năng nuốt (test 3 thìa nước), cung cấp 1300-1500 kcalo/ngày.

     - Đặt sonde dạ dày nuôi ăn ở bệnh nhân có RL nuốt hay có suy giảm ý thức.

     - Tránh táo bón.

  1. ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU.

5.1. Điều trị tiêu sợi huyết (rTPA).

       Thuốc kháng đông:

     - Kháng kết tập tiểu cầu: Cho sớm 24-48 giờ / bệnh nhân đột quỵ cấp

       + Aspirin: Liều dùng 325 mg/ngày đầu, những ngày tiếp theo từ 81- 325 mg.

       + Clopidogrel: liều tải: 300 mg/ngày, những ngày sau 75 mg/ngày.

5.2. Điều trị phòng ngừa tái phát.

     - Khuyến khích bệnh nhân thay đổi lối sống, bỏ thuốc lá, giảm cân nặng, bớt muối, ăn trái cây và những sản phẩm ít chất béo, hoạt động thể lực.

     - Dùng thuốc hạ áp: ức chế Can xi, UCMC, chẹn Beta, lợi tiểu để duy trì HA < 140/90mmHg. Với bệnh nhân stim, suy thận, ĐTĐ duy trì HA<130/85mmHg.

     -Dùng thuốc chống kết tập TC: Aspirine 81mg/ngày, Clopidogrel 75 mg/ngày

Bệnh nhân bị rung nhĩ: có thể dùng Aspirine.

Tài liệu tham khảo

Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

THIẾU MÁU CƠ TIM

 

  1. ĐẠI CƯƠNG:

     - Khi cơ tim bị thiếu máu biểu hiện trên lâm sàng bằng những cơn đau thắt ngực

( ĐTN ), đôi khi chỉ biểu hiện trên ECG.

  1. CHẨN ĐOÁN: ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH ( ĐTNOĐ )

       ( Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ mạn tính hay suy vành )

2.1. Chẩn đoán cơn đau thắt ngực điển hình gồm 3 yếu tố:

     - Đau thắt ngực sau xương ức, lan lên cổ, vai tay trái có thể xuống tới ngón 4-5,

hàm dưới, thượng vị, sau lưng với tính chất (thắt lại, nghẹt, rát, đè nặng, cảm

giác buốt. Đôi khi khó thở, mệt, nhức đầu buồn nôn và vả mồ hôi …) và thời

gian điển hình là vài phút nhưng không quá 20 phút.

     - Xuất hiện khi gắn sức hoặc cảm xúc.

     - Giảm đau khi nghỉ hoặc dùng nitrate.

2.2. Đau thắt nhức không điển hình chỉ gồm 2 yếu tố trên:

     - Không phải ĐTN chỉ có một yếu tố hoặc không có yếu tố nào nói trên.

ECG: thay đổi của ST và T: ST , T âm hoặc dẹt. Đôi khi ST , T cao nhọn đối

xứng. Tuy nhiên khoảng 60% đau thắt ngực ổn định ( ĐTNOĐ ) ECG bình thường.

     - Siêu âm tim: có hình ảnh rối lọan vận động vùng.

     - Có thể chuyển tuyến trên để làm điện tâm đồ gắng sức, xạ hình tim, chụp mạch

vành nếu chưa xác định rõ.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm sụn ức sườn.

     - Viêm thần kinh liên sườn.

     - Zona.

     - Viêm loét dạ dày –tá tràng.

     - Viêm thực quản trào ngược hay co thắt thực quản.

     - Đau khớp bả vai cánh tay.

     - Viêm màng ngoài tim.

2.4. Khi chẩn đoán đau thắt ngực ổ định cần đánh giá yếu tố nguy cơ bệnh ĐMV:

     - Tăng huyết áp.

     - Tuổi cao.

     - Hút thuốc lá.

     - Phái nam, phụ nữ mãn kinh.

     - Rối loạn lipid máu.

     - Tiền sử gia đình có bệnh ĐMV sớm, nam 55 tuổi, nữ 65 tuổi.

     - Đái tháo đường.

III. XỬ TRÍ.

     - Nghỉ ngơi yên tỉnh, tránh gắng sức, tránh những kích thích không cần thiết.

     - Aspirin 75- 325 mg/ ngày. Nếu không dung nạp aspirin thì dùng clopidogrel

75mg/ngày.

     - Chẹn Beta 2:

      + Bisoprolol 5-10mg 1 lần/ngày.

       + Metoprolol 50- 200mg 1 lần/ngày.

     - Hạ lipid máu: khi LDL-C > 100mg%, triglycerid tăng

       + Atorvastatin 10mg – 20 mg/ ngày.

       + Rosuvastatin 10mg – 20 mg/ ngày.

       + Fenofibrat 200 – 300 mg/ ngày

     - Dãn mạch vành: nitrate có tác dụng kéo dài như Isosorbid mononitrat 60mg

(ISMN 60mg) /ngày, nitroglycerin : 2,5-6,5mg ×2-3 lần/ ngày.

     - Có thể dùng ức chế canxi có tác dụng kéo dài (nifedipin retard, amlodipin,

diltiazem) nếu có kèm THA hoặc có chống chỉ định ức chế Beta 2.

     - Dùng thêm ức chế men chuyển nếu có đái tháo đường ( ĐTĐ ), sau nhồi máu cơ

tim, rối loạn chức năng thất trái hoặc tăng huyết áp (THA ).

     - Điều chỉnh yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được: THA (đưa HA dưới 130/80mmHg, nếu có ĐTĐ thì HA duới 125/80 mmHg ), ĐTĐ, rối loạn lipid

máu, hút thuốc lá.

     - Nếu điều trị nội khoa thất bại, chuyển tuyến để chụp và can thiệp mạch vành

  1. THIẾU MÁU CƠ TIM IM LẶNG

4.1. Định nghĩa:

     - Là biểu hiện dấu thiếu máu cơ tim cục bộ trên ECG, mà không biểu hiện cơn đau thắt ngực trên lâm sàng.

4.2. Chẩn đoán:

     - Thường được phát hiện qua thăm khám sức khỏe ( đo ECG ) hoặc trên lâm sàng

có biểu hiện của rối loạn nhịp tim ( cơn nhịp nhanh hay ngọai tâm thu ) mà người

bệnh không có biểu hiện đau thắt ngực.

     - Theo dõi ECG thấy ST hoặc thay đổi của sóng T thường xảy ra vào buổi sáng.

  1. Xử trí: Tương tự như đau thắt ngực ổn định.

Tài liệu tham khảo:

  1. PGS-TS Trương Quang Bình - Bệnh Học Nội Khoa - Đại Học Y Dược TPHCM-2009
  2. Gs. Nguyễn Huy Dung- Bệnh mạch vành - Đại Học Y Dược TPHCM – 2002.
  3. PGS TS Võ Thành Nhân - Điều Trị Học Nội Khoa - Đại Học Y Dược TPHCM -2009
  4. GS TS Phạm Gia Khải và cộng sự. Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và

chuyển hóa, giai đọan 2006-2010 của HỘI TIM MACH HỌC VIỆT NAM

   NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP

  1. CHẨN ĐOÁN.

1.1. Tiêu chuẩn:

     Khi có ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn:

1.1.1. Đau ngực kiểu mạch vành.

1.1.2. Biến đổi động học ECG.

1.1.3. Tăng men tim:

     - Troponin T: tăng sau 3-12 giờ, đạt đỉnh ở 24-48 giờ, bình thường sau 5-14 ngày.

CK-MB: tăng sau đau ngực 3-12 giờ, đạt đỉnh ở 24 giờ, bình thường sau 48-72 giờ.

 

1.2. Phân độ Killip:

      

Độ Killip

Đặc điểm lâm sàng

I

Không có triệu chứng của suy tim trái

II

Có ran ẩm <1/2 phổi, TMC nổi và/hoặc tiếng T3

III

Phù phổi cấp

IV

Sốc tim

1.3. Điểm nguy cơ TIMI cho hội chứng mạch vành cấp.

 

1

 

Tuổi > 65

 

2

 

Tiền sử hẹp động mạch vành >50%

 

3

 

Có ≥ 3 yếu tố nguy cơ của bệnh MV: THA, tăng cholesterol máu, Tiền

     

Sử gia đình có bệnh MV, đang hút thuốc lá, đái tháo đường.

 

4

 

Đã dùng aspirin trong vòng 7 ngày qua

 

5

 

ST chênh xuống trên ECG

 

6

 

Tăng men tim

 

7

 

Có ≥ 2 cơn đau thắt ngực xảy ra lúc nghỉ trong vòng 24 giờ qua

-

     
         

  

     Nếu 2 yếu tố nguy cơ ( YTNC ): Bệnh nhân thuộc loại nguy cơ thấp.

     Nếu 3-4 YTNC: Bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ trung bình.

     Nếu > 4 YTNC: Bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao.

 

  1. ĐIỀU TRỊ.

2.1. Các biện pháp chung điều trị ban đầu:

2.1.1. Bệnh nhân phải được bất động tại giường.

2.1.2. Thở oxy mũi 2-4l/phút.

2.1.3. Giảm đau:

     - Morphin sulfat 0,5-1 ống TM mỗi 5-10 phút cho tới khi kiểm sóat được cơn đau hoặc xuất hiện tác dụng phụ (tuột HA, buồn nôn, nôn; cường đối giao cảm)

     - Nitroglycerin: BTĐ khởi đầu 10µ/phút ( 1ml/giờ ) ( 3ống Nitroglycerin 10mg/10ml pha 20ml NaCl 0,9% ) tăng dần mỗi 5 phút lên 16-30µg/phút hoặc khi kiểm sóat được cơn đau ( phải theo dõi sát mạch và huyết áp ).

     - Chống chỉ định:

       + HA max < 90mmHg.

       + Nhồi máu thất P.

       + Tim > 110 l/ph hoặc chậm 50 l/ph.

2.1.4. Thuốc chống kết tập tiểu cầu:

     - Aspirin 81mg: ngày đầu 3 viên nhai nuốt, những ngày sau 1 viên/ngày.

     - Clopidogrel 75mg: liều đầu 4-8 viên, những ngày sau 1viên / ngày.

2.1.5. Thuốc kháng đông: Enoxaparin ( Lovenox 0,4ml ).

     - Bolus 0.5mg/kg hoặc 30mg tiêm mạch 1mg/kg TDD mỗi 12 giờ (1ống mỗi 12 giờ), trong 5-7 ngày.

     - Lưu ý: Nếu đã dùng Streptokinase nên chờ 6 giờ sau khi truyền xong mới dùng và không dùng liều bolus.

2.1.6. Thuốc ức chế Bêta:

     - Sử dụng Metoprolol 25-50mg mỗi 6-12 giờ, hoặc Atenolol, Bisoprolol.

     - Chống chỉ định:

       + Suy tim nặng.  

       + HA tâm thu < 90mmHg.

       + Nhịp tim < 60 l/ph+ Block A-V.

       + Bệnh co thắt phế quản nặng.

2.1.7. Các thuốc khác:

     - Thuốc ức chế men chuyển, ức chế angiotensin II ( AT II ): Có thể cho trong 24 giờ đầu.

       + Captopril 25mg ½-1 viên 2-3 lần/ngày.

       + Lisinopril 5mg 1-2 viên/ngày.

     - Atovastatin, rosuvastatin 10mg: liều đầu 4 viên, ngày sau 1 viên/ngày.

     - Các thuốc chống lọan nhịp (nếu có), thuốc vận mạch (Dopamin, Dobutamin, Noradrenalin) nếu cần.

2.2. Điều trị tái tưới máu mạch vành bằng tiêu sợi huyết ( nhồi máu cơ tim chênh lên).

     - Dùng thuốc tiêu sợi huyết, dùng trước 6 giờ từ lúc đau ngực.

     - Streptokinase 1,5MUI / 1 lọ pha trong 100ml NaCl 0.9% TTM xxx giọt/phút.

     - Lưu ý:

       + Phản ứng dị ứng: nổi mẩm đỏ da và sốt.

       + Tụt HA.

     - Do phản ứng sản xuất kháng thể chống Streptokinase sau khi dùng, BN đã dùng thì chỉ được dùng lại sau 10 năm.

     - Chống chỉ định tuyệt đối:

       + Tiền căn XH não.

       + Dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch não.

       + U não.    

       + Đột quỵ thiếu máu < 3 tháng, ngoại trừ 3 giờ đầu.

       + Tăng HA không kiểm soát được: HA tâm thu > 180 mmHg, HA tâm trương > 110mmHg.

       + Bóc tách động mạch chủ.

       + Chấn thương đầu, mặt nặng trong vòng 3 tháng.  

       + Viêm màng ngoài tim cấp.

       + Chảy máu tạng.

       + Mang thai.

     - Chống chỉ định tương đối:

       + Tiền căn dị ứng với Streptokinase hoặc anistreplase.

       + Loét dạ dày.

       + Chảy máu trong 2-4 tuần.                                

       + Đột quị thiếu máu > 3 tháng.

       + Đại phẫu < 3 tuần.

       + Chảy máu kinh nguyệt nhiều.

       + Tiền căn chảy máu nội nhãn.

2.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Sử dụng thuốc chống nôn nếu có.

     - Không khuyến cáo sử dụng thuốc ức chế kênh Canxi.

     - Sử dụng pantoprazol, ức chế thụ thể H2, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao.

     - Dinh dưỡng: ăn loãng, ấm, nhiều lần trong ngày; không để BN bị bón.

     - Sử dụng an thần nếu cần.

III. THEO DÕI.

     - Mắc monitoring theo dõi M, HA, SpO2, ECG, nhịp tim.

     - TD đau ngực, Men tim và ECG mỗi 6 giờ trong 24 giờ đầu, sau đó mỗi ngày.

     - Theo dõi các biến chứng.

Tài liệu tham khảo:

 

1.Võ Thành Nhân, Điều trị nhồi máu cơ tim cấp, Điều trị học nội khoa trường đại học y dược tp HCM, Nhà xuất bản y học 2009

  1. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

PHÙ PHỔI CẤP ( OAP )

 

  1. CHẨN ĐOÁN

1.1. Lâm sàng:

1.1.1. Triệu chứng cơ năng:

     - Cảm giác ngộp, thở nhiều, tăng lên khi nằm nên bệnh nhân phải ngồi.

     - Lo lắng, hốt hoảng vì cảm giác sắp chết ngộp.

     - Vật vã.

1.1.2. Triệu chứng thực thể:

     - Nhìn:

     + Thở nhanh, vã mồ hôi, co kéo cơ hô hấp phụ.

       + Ho khạc bọt hồng, đầu chi tím tái.

     - Sờ: Mạch nhanh, đầu chi lạnh.

     - Nghe: Phổi có ran rít ngáy, ran ẩm, từ đáy dâng nhanh lên đỉnh, tràn ngập hai phế trường.

     - Tim khó nghe do ran ở phổi, có thể có tiếng T3 của thất P, tiếng P2 mạnh.

1.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

     - Xét nghiệm I on đồ 6 chỉ số.

     - X quang phổi thẳng: Rốn phổi đậm, phổi mờ hình cánh bướm.

     - X quang ngực thẳng.

1.3. Chẩn đóan phân biệt:

     - Phù phổi cấp tổn thương (diễn biến, nguyên nhân).

 

  1. ĐIỀU TRỊ:

2.1. Điều trị hỗ trợ ban đầu:

     - Thở oxy qua ống thông mũi 4-6l/p, oxy túi 8-12 l/ph. Hút đàm dãi.

     - Tư thế: nếu không có tụt HA → tư thế ngồi, 2 chân thõng hoặc Fowler.

     - Ga rô 3 chi luân phiên, hạn chế dịch truyền.

2.2.Thuốc:

     - Lợi tiểu: Furosemid ông 20 mg: liều 20 - 40 mg TM, có thể lặp lại mỗi 15-30 phút nếu tình trạng bệnh nhân chưa giảm.

     - Morphin: ống 10 mg, liều 2 - 5 mg pha loãng TMC trong 3 phút, lặp lại mỗi 10-25 phút sau nếu phù phổi chưa giảm. Chú ý CCĐ và tác dụng phụ.

     - Hạ áp: Nitroglycerin (10 mg/10ml) TTM khởi đầu 5µg/ph (3 ống + 20 ml NaCl 0.9%) BTĐ 5 ml/h, sau đó tăng dần 5 µg/ph mỗi 5-10 ph đến khi phù phổi giảm hoặc HA tâm thu ≤ 100 mmHg (chú ý CCĐ).

     - Khí dung: Ventoline 5mg 1ống x 3 mỗi 20 phút khi có co thắt phế quản.

     - Thuốc tăng sức co bóp cơ tim:

       + Dopamin, Dobutamin sử dụng trong những trường hợp OAP có hạ HA hoặc sốc, khởi đầu 2-10 µg/kg/ph sau đó tăng dần đến khi đạt hiệu quả.

       + Sử dụng digoxin 0,25mg trong trường hợp suy tim trái gây OAP

       + Điều trị nguyên nhân: Tăng HA, NMCT, RL nhịp tim…

       + Theo dõi liên tục/lâm sàng (HA, nhịp tim, nhịp thở, ran phổi), SpO2

Tài liệu tham khảo:

 

1.Võ Thành Nhân, Phù phổi cấp, Điều trị học nội khoa, Trường đại học Y Dược tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản y học 2009

  1. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm an giang

SỐC NHIỄM TRÙNG

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

1.1. Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS) khi có 2 hay nhiều yếu tố:

     - Nhiệt độ cơ thể > 38oC hoặc < 360C.             

     - Nhịp tim > 90l/ph.

     - Thở nhanh > 20 l/p hoặc PaCO2< 32mmHg.

     - Bạch cầu trong máu > 12.000/mm3 hoặc < 4.000/mm3 hoặc có sự hiện diện > 10% bạch cầu non.

1.2. Nhiễm trùng huyết: Ổ nhiễm trùng + SIRS.

1.3. Nhiễm trùng huyết (NTH) nặng

     - Nhiễm trùng huyết + Rối loạn chức năng cơ quan đích (ARDS, hoại tử ống thận cấp, rối loạn tri giác, DIC, viêm gan cấp, dãn dạ dày, liệt ruột…).

1.4. Sốc nhiễm trùng: NTH + Tụt HA (HAMax< 90mmHg hoặc giảm 40mmHg so với giá trị bình thường trước đó) mặc dù đã bù đủ dịch, kèm với bất thường tưới máu (toan máu nhiễm acid lactic, thiểu niệu, RL tri giác…).

II.CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng

     - Tình trạng sốc: HAMax<90mmHg, da nổi bông, thở nhanh, RL ý thức, tiểu ít.

     - Tình trạng nhiễm trùng.

     - Đường vào của vi khuẩn.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - Đo SpO2.

     - Xét nghiệm I on đồ 6 chỉ số.

     - X quang tim phổi, bụng.

     - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

     - Xét nghiệm các chất dịch khác nếu có như dịch của ổ Abcès, dịch màng phổi, dịch màng bụng.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Điều trị tình trạng sốc:

     - Mục đích cần đạt là:

       + Phải nhanh chóng khôi phục tình trạng huyết động ổn định.

       + Điều chỉnh rối loạn chức năng cơ quan do tình trạng sốc gây ra.

       + Yếu tố thời gian quan trọng, phải đưa HA và CVP lên trong giờ đầu.

     - Mục tiêu điều trị choáng trong 6 giờ đầu là:

                                                                                                                                    

+ CVP 8-12 mmHg (10-16cmH20)

+ HATB> 65 mmHg

+ Nước tiểu >0,5ml/kg/giờ

+ SvO2> 70% + Hb >8-10g/dl

+ Nhịp tim, nhịp thở giảm

+ pH trở về bình thường, lactate máu giảm

     

     - Các biện pháp chung:

       + Đặt bệnh nhân nằm tư thế đầu thấp.

       + Thở oxy mũi hoặc oxy túi.

       + Đặt hai đường truyền tĩnh mạch lớn với kim 16-18 ( để truyền nhanh ).

       + Đặt catheter TM trung tâm, giữ CVP ở mức 10-16cmH2O.

       + Theo dõi nước tiểu mỗi giờ.

       + Theo dõi liên tục M, HA, SpO2.

3.2. Bồi hoàn thể tích dịch:

     - Truyền nhanh Natrichlorua 0,9% 20-30ml/kg (1-2lít)/1-2giờ để duy trì huyết áp hoặc truyền nhanh 500ml dung dịch cao phân tử (Haes-steril6%) trong 20 phút. Nếu

HA còn thấp cần đặt CVP, bù dịch theo CVP.

3.3. Thuốc vận mạch:

     - Khi CVP 10-16 cmH20 mà HAMax ≤ 90mmHg ( hoặc HATB< 65mmHg ).

       + Noradrenaline: 5-20µg/p, tăng mỗi 5 phút,mỗi lần 0,5-1µg/phút.

       + Dopamin: 5-20µg/kg/p, tăng mỗi 5 phút, mỗi tăng lần 2,5- 5µg/kg/phút.

       + Nếu Bn không đáp ứng phối hợp thêm Dobutamin: 5-20µg/kg/phút.

       + Nếu đã phối hợp 3 thuốc vận mạch trên mà HA vẫn thấp hay không ổn định có. thể dùng Adrenaline: 0,1-20µg/phút, tăng mỗi lần 0,5-1µg/phút.

3.4. ĐT nhiễm trùng bằng kháng sinh thích hợp và phẫu thuật (nếu cần)

     - Lựa chọn kháng sinh dựa vào:

       + Đường vào của nhiễm trùng

       + Kết quả nhuộm gram bệnh phẩm

       + TT miễn dịch của bệnh nhân

       + Sử dụng thuốc kháng sinh

Nguồn nhiễm khuẩn

Kháng sinh lựa chọn

Không rõ nguồn gốc

Ciprofloxacin 0,2g/12g (TTM) x 2w

 

Và/Hoặc Ceftazidime(hoặc Cefotaxim) 3g/24g(TM) x 2w

 

kết hợp Metronidazole 0,5g/12g(TTM)

Viêmphổi cộng đồng

Ciprofloxacin 0,2g/12g (TTM) x 2w Hoặc Levofloxacine 0,75g/24g (u) x 2w Và/Hoặc Ceftazidime (hoặc Cefotaxim) 3g/24h(TM) x 2w

   

VP bệnh viện

Ciprofloxacin 0,2g/12g (TTM) x 2w Hoặc Levofloxacine 0,75g/24g(u) x 2w Và/Hoặc Ceftazidime(hoặc Cefotaxim) 3g/24h(TM) x 2w

Nhiễm trùng đường

Ciprofloxacin 0,2g/12g (TTM) x 2w Hoặc Levofloxacine 0,75g/24g(u) x 2w Và/Hoặc Ceftazidime(hoặc Cefotaxim) 3g/24h(TM) x 2w

truyền tm trung tâm

 
   

Nhiễm trùng ổ bụng

Ciprofloxacin 0,2g/12g (TTM) x 2w Hoặc Levofloxacine 0,75g/24g(u) x 2w Và/Hoặc Ceftazidime (hoặc Cefotaxim) 3g/24h(TM) x 2w

   

NT niệu dục

Ciprofloxacin 0,2g/12g (TTM) x 2w Hoặc Levofloxacine 0,75g/24g(u) x 2w Và/Hoặc Ceftazidime(hoặc Cefotaxim) 3g/24h(TM) x 2w

   

       + Đánh giá lại sau 48-72giờ sau khi bắt đầu điều trị.

       + Sử dụng kháng sinh liều cao, đường tĩnh mạch ngay trong giờ đầu.

       + Giải quyết ổ nhiễm trùng: áp xe, sỏi mật… Chú ý catheter, thông tiểu …

3.5. Corticoid:

     - Sử dụng Steroid ở bệnh nhân đáp ứng kém mặc dù đã phải dùng vận mạch và đủ bù dịch, hoặc bệnh nhân phụ thuộc corticoid, liều Hydrocortison 100mg mỗi 8 giờ trong 5-7ngày Hoặc Methylprednisolone 40mg/8g trong 5-7ngày.

3.6. Kiểm soát đường máu: Duy trì đường máu 7-9mmol/l .

3.7. Theo dõi:

     - TD Monitoring (M, HA, To, SpO2/15-30phút → 1giờ trong 24giờ đầu).

     - Lượng nước tiểu, CVP/1-3giờ/24giờ đầu.

     - Nước tiểu, tri giác, dấu hiệu xuất huyết/3giờ theo tình trạng bệnh Ure, Creatinin,

Ion đồ, ECG/ngày theo tình trạng bệnh.

Tài liệu tham khảo

Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN ( COPD )

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - COPD là bệnh lý được đặc trưng bởi sự tắc nghẽn dòng khí do viêm phế quản mạn, khí phế thủng. Sự tắc nghẽn này tiến triển dần dần, có thể kết hợp với tăng phản ứng đường thở và có thể đảo ngược được một phần.

     - Đợt cấp COPD là sự khởi phát cấp tính, nặng lên của các triệu chứng và cần thiết có sự thay đổi trong điều trị so với thường ngày ở bệnh nhân COPD ổn định.

  1. CHẨN ĐOÁN.

     - Bệnh nhân đã được chẩn đoán COPD nay:

2.1. Lâm Sàng:

     - Khó thở tăng lên kèm theo khò khè, co kéo cơ hô hấp phụ, thông khí kém, thở bụng. Tím tái môi hay ngoại biên.

     - Nhịp tim nhanh.

     - Nói ngắt quãng và không thành câu.

     - Rối loạn tri giác.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - Xét nghiệm I on đồ 6 chỉ số.

     - Đo SpO2.

     - X quang tim phổi.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Thở oxy mũi:

     - Giữ SpO2 90-92% ( SaO2 ≥ 90%; PaO2 > 55mmHg ).

3.2. Thông khí cơ học:

     - Hút đàm nhớt vùng mũi, họng, miệng, thanh quản.

3.3. Thuốc giãn phế quản:

   - Giãn phế quản hít: kết hợp đồng vận ß2 và kháng cholinergic là chiến lược điều trị dãn phế quản hiệu quả nhất.

       + Salbutamol: Ventolin nebule 5mg/1ống KD mỗi 30-60ph, đến khi cải thiện tiếp theo 5mg/1ống mỗi 4h.

       + Ipratropium bromide: Atrovent 0,5mg/2,5ml/1ống mỗi 4-6h.

       + Dạng kết hợp: Berodual, Combivent.

     - Xanthines: cân nhắc khi sử dụng, chỉ dùng khi BN không đáp ứng với thuốc dãn phế quản dạng hít và các điều trị khác ( Oxy, kháng sinh, corticoid ) hoặc đang sử dụng theophylline.

     - Diaphyllin 0,24g/1 ống pha 50ml NaCl 0.9% BTĐ 100ml/giờ, sau đó pha 1ống vào 500ml NaCl 0,9% TTM XX g/ph, sau đó chuyển sang uống.

3.4. Glucocorticoide:

     - Methylprednisolone ( 40mg/lọ ) 1lọ x 3TMC/8h x 3ngày, sau đó Prednisone. 40-60mg/ngày hoặc Medrol 30-50mg/ngày trong vài ngày rồi giảm liều.

3.5. Kháng sinh:

     - Tùy độ nặng, cơ địa BN, mầm bệnh dự đoán.

     - Thường dùng:

       + Cephalosporine thế hệ 3 ( Cefotaxim hoặc Ceftazidim 3g (TM) /24h) hoặc.  

       + Quinolone ( Ciprofloxacine 0,2g (TTM )/12h hoặc Levofloxacine 0,75g (u)/24h) hoặc.

       + Ampicilline + sulbactam 2g(TM)/8h.

     - Trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng bệnh viện: Ciprofloxacine 0,2g x 2 lần/ngày (TTM) có thể phối hợp Aminoglycoside ( Gentamycine 80mg 2ống/24h ) Và/ hoặc Cephalosporine thế hệ 3 ( Cefotaxim hoặc Ceftazidim 3g (TM) /24h ).

3.6. Điều trị hỗ trợ:

     - Dinh dưỡng: 1500-2000 Kcalo/ngày.

     - Cung cấp đủ nước và điện giải.

     - Chống thuyên tắc mạch: Enoxaparin 0,5mg/kg/ngày.

     - Tăng khạc đàm: vật lý trị liệu, dẫn lưu tư thế.

     - Mắc monitor theo dõi liên tục.

Tài liệu tham khảo:

 

  1. Lê Hữu Thiện Biên (2004), Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, Hồi sức cấp cứu nội khoa, Đại học Y dược tp Hồ Chí Minh
  2. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM PHỔI

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - Viêm phổi là tình trạng nhiễm trùng nhu mô phổi

  1. NGUYÊN NHÂN.
 

BN nội trú

 
     

BN ngoại trú

Non-ICU

ICU

     

Streppneumoniae

S. pneumoniae

S. pneumoniae

     

Mycoplasma pneumoniae

M. pneumoniae

Stap aureus

     

Haemophilus influenzae

Chlamydophila pneumoniae

Legionella spp.

     

C. pneumoniae

H. influenzae, Legionella spp.

Trực khuẩn G(-)

     

Virus đường hô hấp

Virus đường hô hấp

H. influenzae

     

III. YẾU TỐ DỊCH TỂ GỢI Ý KHẢ NĂNG NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM PHỔI.

Yếu tố

Tác nhân

   

Nghiện rượu

Strep pneumoniae, vkkỵ khí, Klebsiella

 

pneumoniae, Acinetobacter spp, lao…

   

COPD và hoặc hút thuốc

H influenzae, P aeruginosa, Legionella spp., S.

 

pneumoniae, Moraxella catarrhalis,

 

Chlamydophila pneumoniae

   

Bệnh lí (dãn phế quản,..)

P. aeruginosa, Burkholderia cepacia, Stap aureus

   

Mất trí, đột quỵ, giảm

Vk kỵ khí, trực khẩn G(-)

nhận thức

 
   

Abscess phổi

Tụ cầu kháng Methicillin mắc phải trong cộng

 

đồng, vkkỵ khí, Nấm, Lao, vk không điễn hình

   

Ở Khách sạn hoặc đi biển, máy

Legionella spp.

bay trong vòng 2 tuần

 
   

Vùng influenza hoạt động

Influenza virus, S. pneumoniae, S. aureus

   

Tiếp xúc với dơi và chim

H. capsulatum

   

Tiếp xúc với chim

Chlamydophila psittaci

   

Tiếp xúc với Thỏ

Francisella tularensis

   

Tiếp xúc với cừu, dê, mèo

Coxiella burnetii

   
  1. CHẨN ĐOÁN.

4.1. Toàn thân: mệt mỏi, ớn lạnh hoặc sốt, chán ăn, sa sút tri giác mới xuất hiện

4.2. Cơ năng hô hấp: nặng ngực, khó thở, ho, khạc đàm đục

4.3. Khám phổi: tiếng thở bất thường, ran nổ, ran ẩm.

4.2. Xét công thức máu 18 chỉ số.

4.5. Nhóm máu hệ AOB.

4.6. Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

4.7. Đo SpO2.

4.8. X quang tim phổi: có hình ảnh thâm nhiễm mới.

4.9. Siêu âm bụng tổng quát.

  1. ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG.

5.1. Nơi chăm sóc bệnh nhân: Tiêu chuẩn CURB-65

     - Confusion: Giảm tri giác mới xuất hiện ( lơ mơ, tiểu không tự chủ ).

    - Ure > 7 mmol/L.

     - Nhịp thở > 30 lần/phút hoặc Spo2< 90% ( Fio2: 21% ).

     - Huyết áp tâm thu < 90 mmHg hặc HA tâm trương < 60 mmHg.

     -Tuổi > 65.

     - Ghi chú theo tiêu chuẩn:

       + 0-1 điểm: Tiên lượng tử vong 30 ngày 1,5%, điều trị ngọai trú.

       + 2 điểm: Tiên lượng tử vong 30 ngày 9,2%, nên nhập viện.

       + ≥ 3 điểm:Tiên lượng tử vong 30 ngày 22%, ICU.

5.2. Xử trí thuốc kháng sinh

 

 

Bệnh nhân ở ICU

 

β -lactame [ceftazidime hoặc cefotaxim ( 3g TM/24h ),Ampicillin- sulbactam (2g TM/8h)] + Quinolone (Ciprofloxacin (0,2g TTM/12h), levofloxacin (750 mg U/24h)

 

Quan tâm đặc biệt

         

        Nếu trực khuẩn mủ xanh được xem xét Ceftazidim hoặc cefotaxim 3g/24h (TM) kết hợp Ciprofloxacin (0,2g TTM/12h) hoặc Levofloxacin (750 mg IV/24h).

         

         

        β –lactams [ceftazidime hoặc cefotaxim (3g TM/24h),Ampicillin-sulbactam(2g TM/8h)] + Aminoglycoside[Gentamycine 80mg 2ống/24h (TB)].

         

        

       β -lactamsf + Aminoglycoside + Quinolone

        

Tài liệu tham khảo

 

1.Trần Văn Ngọc, Viêm phổi, Hướng dẫn thực hành nội khoa bệnh phổi, NXB Y Học 2009

  1. Phác Đồ điều trị năm 2014 Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

CƠN HEN NẶNG VÀ NGUY KỊCH

  1. Khái niệm:

     - Là cơn hen có tình trạng tắc nghẽn phế quản rất nặng và đáp ứng kém với các thuốc dãn phế quản gây suy hô hấp cấp đe dọa tính mạng cần theo dõi và điều trị tại ICU.

  1. Các yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiện cơn hen nặng:

     - Có tiền sử vào viện cấp cứu và/hoặc phải đặt nội khí quản ( NKQ ) vì cơn hen.

     - Có bệnh khác kèm hoặc đã tiến triển đến COPD.

     - Sử dụng thuốc không đúng.

III. Chẩn đóan:

3.1. Xác định cơn hen nặng:

     - Khó thở, thở nhanh > 30 l/ph, co kéo cơ hô hấp phụ và hõm ức liên tục, phải ngồi cúi về phía trước. Phổi có ran rít, không có ran ngáy.

     - Nói khó khăn ( nói được từng từ ).

     - Kích động, hốt hỏang, vã mồ hôi…

     - Nhịp tim > 120 l/ph

     - PaO2 < 60 mmHg, SaO2< 90% và hoặc PaCO2 > 45 mmHg.

     - Không giảm với điều trị thuốc kích thích β2.

3.2. Xác định cơn HPQ nguy kịch:

       khi có 1 trong các dấu hiệu sau:

     - Phổi yên lặng, thở chậm < 8 l/ph hoặc ngừng thở.

     - Rối lọan ý thức.

     - Nhịp tim chậm và/hoặc HA tụt

     - Vã mồ hôi, tím tái.

III. CLS:

3.1. X quang tim phổi:

- Tăng sáng 2 phế trường

- Có thể có biến chứng: tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất, xẹp phổi, viêm phổi.

3.2. ECG:

- Trục lệch phải, tăng gánh thất phải, P phế, nhịp nhanh xoang, block nhánh P, rối lọan nhịp thất.

  1. Xét nghiệm thường quy: Công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, i on đồ 6 chỉ số, chức năng gan, chức năng thận, CRP, Đo SpO2.

IV.PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CƠN HEN NẶNG

4.1. Giờ đầu tiên:

4.1.1. Thở oxy qua mặt nạ hoặc gọng kính oxy, duy trì SpO2 > 90%.

4.1.2. Thuốc giãn phế quản: Thuốc kích thích β2.

     - Salbutamol (Ventolin: 5mg/2ml): 5mg KD mỗi 20ph x3 lần liên tiếp.

4.1.3. Corticosteroids:

     - Methyl prenisolon: 125 mg TMC, sau đó 40- 80 mg mỗi 6h (TM).

     - Hoặc Hydrocortison: 200 mg TMC, sau đó 100-200 mg mỗi 4-6h (TM).

     - Đánh giá sau 1 giờ, nếu chưa cắt được cơn hen nặng.

4.2. Giờ tiếp theo:

       Tiếp tục điều trị như trên.

       Thêm:

     - Ipratropium bromide khí dung ( KD ) 0,5mg mỗi 20 ph x 3 lần liên tiếp

     - Nếu các dấu hiệu nặng chưa mất đi, tiếp tục điều trị:

4.3. 6-12 giờ tiếp theo:

4.3.1. Thở oxy qua mặt nạ hoặc gọng kính oxy, duy trì SpO2 > 90%.

4.3.2. Thuốc giãn phế quản:

     - Salbutamol (Ventolin: 5mg/2ml): khí dung ( KD ) liên tục 5mg/lần (10-15mg/giờ) hoặc thuốc cường β2 truyền tĩnh mạch liên tục.

     - Tốc độ khởi đầu 0,1-0,15μg/kg/phút.

     - Tăng tốc độ truyền 5 phút/lần (tùy theo đáp ứng người bệnh), mỗi lần 0,1-0,15μg/kg/phút (có thể lên đến 4mg/giờ).

4.3.3. Kết hợp với: Ipratropium 0,5mg khí dung 4 giờ/lần.

4.3.4. Xem xét chỉ định:

     - Theophylin (diaphylin) 0,24g pha lõang TTM chậm trong 20 phút.

     - Thông khí nhân tạo: Nếu sau 6-12 giờ chưa có đáp ứng tốt.

 

  1. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CƠN HEN NGUY KỊCH.

     - Bóp bóng qua mặt nạ với oxy 100%.

     - Adrenalin 0,3 – 0,5 mg tiêm dưới da, có thể nhắc lại sau 5-10 phút

     - Đặt ống NKQ qua miệng ( chú ý: phải cho thuốc an thần và/hoặc thuốc giãn cơ ngắn để đảm bảo đặt ống NKQ thành công ).

     - Thông khí nhân tạo qua ống NKQ

     - Truyền tĩnh mạch liên tục thuốc giãn phế quản:

       + Adrenalin truyền tốc độ khởi đầu 0,1µg/kg/phút, tăng tốc độ truyền gấp đôi lên sau 2-3phút đến khi có đáp ứng.

       + Hoặc thuốc cường beta -2 giao cảm truyền tốc độ khởi đầu 0,1 – 0,15 µg /kg/phút, tăng tốc độ gấp đôi sau 2 -3 phút đến khi có đáp ứng.

       Các thuốc khác: như phát đồ điều trị cơn hen nặng.

  1. KHÁNG SINH:

       Dùng khi có bội nhiễm ( xem bài Viêm phổi ).

     - Lưu ý:

       + Không nhất thiết phải thực hiện đúng thứ tự A-B-C-D như trong phác đồ.

       + Nếu trước đó người bệnh đã được xử trí đúng phác đồ thì áp dụng luôn bước tiếp theo.

       + Adrenalin được chỉ định khi có cơn hen nguy kịch đe dọa ngưng tuần hoàn, hoặc khi người bệnh không đáp ứng với điều trị thuốc và thông khí nhân tạo.

       + Khi dùng thuốc cường beta -2 liều cao cần chú ý bù kali cho người bệnh để tránh biến chứng hạ kali máu.

     - Theo dõi:

       + Mắc monitor TD ECG liên tục.

       + SpO2, M, HA, nhịp tim, nhịp thở, tri giác

Tài liệu tham khảo

1.Phác đồ điều trị cơn hen nặng và nguy kịch, Hướng dẫn chẩn đóan và điều trị hen 2010, Bộ y tế, Nhà xuất bản y học

2.Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM TUỴ CẤP

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm tuỵ cấp là do sự viêm cấp mô tuỵ, mô xung quang tuỵ do khả năng hoạt hoá của men tuỵ lên tuyên tuỵ, đặc biệt là trypsin.

     - Về mặt giải phẫu bệnh có 2 thể viêm tuỵ phù nề và viêm tuỵ hoại tử chảy máu.

     - Khoảng 20% bệnh viêm tuỵ cấp có có tiến triển nặng và trong số các trường hợp nặng có 10 – 30% dẫn đến tử vong mặc dù được điều trị tích cực.

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Đa số do rượu và bệnh sỏi mật.

     - Ít hơn: chấn thương bụng, tăng canxi máu, tăng mỡ máu, do thuốc, viêm tuỵ do nội soi chụp mật tuỵ ngược dòng ( ERCP ), siêu vi … và 20% không rõ nguyên nhân.

III. CHẨN ĐOÁN.

     Là chẩn đoán loại trừ các nguyên nhân khác của đau bụng cấp.

3.1. Lâm sàng.

     - Đau bụng, buồn nôn, nôn.

     - Dấu Mayo-Robson: điểm đau sườn lưng trái.

     - Dấu Mallet Guy-Ton Thất Tùng: điểm chiếu sườn lưng trái ở thành trước.

     - Dấu Cullen: mảng bầm tím dưới da vùng quanh rốn ( xuất huyết trong xoang phúc mạc ).

     - Dấu Terner-Grey: mảng bầm tím dưới da vùng lưng trái và hông trái ( xuất huyết sau xoang phúc mạc ).

     - Triệu chứng khac: sốt, vàng da, rối loạn vận chuyển ruột ( táo bón hoặc tiêu chảy ), tiết dịch trong xoang bụng.

3.2. Cận lâm sàng.

3.2.1. Men tuỵ:

     - Amylase, lipase máu tăng trên 3 lần giá trị bình thường.

3.2..1. X quang: dấu hiệu quai ruột canh gác, đại tràng cắt cụt, sỏi đường mật, tràn dịch màng phổi trái.

3.2.3. Siêu âm: hình ảnh tuỵ to, phù nề, hoại tử tuỵ, abcès tuỵ, nang giả tuỵ, tụ dịch quanh tuỵ, bệnh lý đướng mật ( sỏi, giun … ).

  1. PHÂN LOẠI.

4.1. Các yếu tố tiên lượng năng của bệnh.

     - Phối hợp với suy cơ quan và/hoặc biến chứng khu trú như hoại tử tuỵ.

     - Biểu hiện lâm sàng: BMI > 30, Hct > 44%, tuổi > 70:

       + Suy cơ quan: sốc, PO2 < 60, suy thận, chảy máu đường tiêu hoá.

       + > 3 tiêu chuẩn Ranson.

4.2. Apache II score > 8.

4.3. Tiêu chuẩn Ranson:

4.3.1. Lúc nhập viện:

     - Tuổi > 55 tuổi.

    - Bạch cầu > 16.000/mm3.

     - Gycemee > 10mmol/l. ( đường huyết ).

     - LDH > 350 UI/l.

     - AST > 250 UI/l.

4.3.2. Qua 48 giờ theo dõi :

     - Ure huyết > 3mmol/l.

     - PaO2 < 60MMhG.

     - Cal xi máu < 2mmol/l.

     - Hct giảm > 10%.

     - HCO3 ( dự trữ kiềm giảm ) > 4mmol/l.

     - Thoát dịch mô kẻ > 6l.

4.3.3. Nếu có từ 3 yếu tố trên là viêm tuỵ cấp nặng.

  1. ĐIỀU TRỊ.

5.1. Các nguyên tắc chung.

     - Điều trị kết hợp nội ngoại khoa: hồi sức nội khoa và theo dõi diễn tiến viêm tuỵ cấp để chỉ định can thiệp ngoại khoa thích hợp.

     - Để tuyến tuỵ nghỉ ngơi, tránh kích thích tuỵ bằng thuốc và nhịn ăn.

     - Điều trị nâng đỡ.

     - Phòng ngừa và điều trị các biến chứng.

5.2. Điều trị nội khoa.

       Nhằm giảm đau, giảm tiết tuỵ, chống sốc, nuôi ăn, dùng kháng sinh khi có bội nhiễm, điều trị hỗ trợ khác.

5.2.1. Giảm đau dùng đường TB, TM.

     - Meperidine ( Dolargan ) 100mg/2ml: 50 – 100mg TB, TM mỗi 4 – 6 giờ.

     - Nospa, buscopan.

     - Paracetamol 1g # 100ml x 2 lần/ngày TTM.

5.2.2. Giảm tiết dịch tuỵ.

     - Đặt sonde dạ dày và hút dịch ( không cần thiết trong trường hợp nhẹ ).

     - Thuốc chống tiết dịch như ức chế thụ thể H2 ( Cimetidin 300mg 1A TMC, Ranitidin 50mg x 2/ngày TB, Famotidin 20mg TM 1 – 2 lọ/ngày ). Ức chế bơm proton ( Omeprazole 40mg TM 1 – 2 lọ/ngày, Pantoprazol TM 1 – 2 lọ/ngày ).

     - Octreotide 100mcg x 3 lần/ngày TDD, TM.

     - Metoclopramide ( Primperan ) 10mg 1A x 3 lần/ngày TB, TMC.

5.2.3. Nuôi ăn.

     - Đường tĩnh mạch trong 1 – 2 ngày đầu, 30 calo/kg/ngày, tăng dần lên 50 – 60 calo/kg/ngày.

     - Khi bệnh nhân hết đau bụng thì chuyển sang nuôi ăn băng đường miệng theo trình tự: nước đường, cháo đường, cơm nhão rồi cơm bình thường.

     - Kiêng sữa, mỡ, béo.

5.2.4. Phòng và điều trị sốc.

     - Truyền dịch lượng nhiều ( 4 – 6 lít/ngày ) trong những ngày đầu.

     - Điều chỉnh rối loạn nước điện giải, thăng bằng kiềm toan(chú ý hạ canxi máu ).

     - Khi có sốc điều trị theo nguyên nhân ( xuất huyết, nhiễm trùng, nhiễm độc ).

     - Đặt catheter đo CVP, sử dụng vận mạch nếu cần ( khi có sốc ).

5.2.5. Vấn đề sử dụng kháng sinh.

     - Lợi ích của kháng sinh dự phòng trong điều trị viêm tuỵ cấp hoại tử vẫn còn đang tranh cãi.

     - Trong viêm tuỵ cấp hoại tử có thể dung Imipenem cilasin 0,5g TM, 3 lần ngày trong 7 ngày hoặc Cefuroxim 1,5g TM, 3 lần/ngày trong 7 ngày, nặng có thể dùng Ceftriaxone 1 – 2g TM/24 giờ, Metronidazole 0,5g TTM trong 1 giờ/ cách 6 – 8 giờ, Ceftzidine 1 – 2g TM mỗi 8 – 12 giờ.

5.2.6. Viêm tuỵ cấp do tăng triglycerit máu.

     - Heparine trọng lượng phân tử thấp Lovenox 40mg 1 ống TDD/ngày ( chú ý chống chỉ định, theo dõi tình trạng xuất huyết ).

     - Insuline R truyền tĩnh mạch với tốc độ tư 1 – 4UI/giờ kiểm soát chặt đường huyết tránh hạ đường huyết.

     - Thay huyết tương.

   - Dùng nhóm Fibrate kết hợp nhóm statins sẽ làm tăng tác dụng giảm triglycerid máu ( dùng sau 48 giờ ).

5.3. Chỉ định can thiệp ngoại khoa.

     - Khi có nghi ngờ trong chẩn đoán, khi không loại được bệnh ngoại khoa khác.

     - Có biến chứng ngoại khoa như xuất huyết nội, viêm phúc mạc, abcès tuỵ, hoại tử nhiễm trùng.

     - Có bệnh đường mật kết hợp chỉ định can thiệp ngoại khoa để giải toả dẫn lưu đường mật, ngày nay kỹ thuật lấy sỏi qua nội soi làm giảm đáng kể chỉ định này.

     - Điều trị nội khoa thất bại.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Xuất viện khi tình trạng lâm sàng ổn định, bệnh nhân hết đau bụng, ăn uống được.

     - Hướng dẫn chế độ ăn, hen tái khám.

Tài liệu tham khảo.

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - Là hiện tượng máu chảy vào đường tiêu hóa từ trên góc Treitz và được thải ra ngoài bằng nôn ra máu và/hoặc tiêu ra máu.

  1. NGUYÊN NHÂN XUẤT HUYẾT.

     - Loét dạ dày tá tràng ( 31-59% ).

    - Tăng áp tĩnh mạch cửa ( 7-20% ).

     - Rách Mallory-Weiss ( 4-8% ).  

     - Dị dạng mạch máu ( 0-6% ).

     - Viêm trợt dạ dày ( 2-7% ).  

     - U ác dạ dày ( 2-7% ).

     - Viêm thực quản.

     - Không rõ nguyên nhân: 8-14%.

III. CHẨN ĐOÁN.

3.1. Xác định XHTH trên cấp:

- Nôn ra máu và/hoặc tiêu phân đen

- Đặt sonde dạ dày có máu

- Sốc mất máu  

- Nội soi giúp xác định chẩn đoán

- Mức độ mất máu cấp:

 

STT

Mức độ

Nhẹ

Trung bình

Nặng

1

Lượng máu mất.

< 15% thể tích máu cơ thể # 750ml.

15-30% thể tích máu cơ thể #

750-1500ml.

> 30% thể tích máu cơ thể > 1500ml.

2

Triệu chứng toàn thân.

Tỉnh, lo âu nhẹ, hơi mệt.

Lo âu vừa, mệt mõi, niêm nhợt, da xanh, chóng mặt, vã mồ hôi, tiểu ít.

Rối loạn tri giác, hốt hoảng, li bì, vật vã, thở nhanh, vô niệu, khác nước, cho lạnh, niêm nhợt.

3

Mạch(l/p).

90-100l/p

100-120l/p

>120l/p.

4

HA(mmHg )

> 90

80 – 90

< 80

5

Hct(%)

>30%

20 – 30%

< 20%

6

Số lượng HC

3x1012/L

2-3x1012/l

< 2 x 1012/l

7

Loại dịch.

Dung dịch tinh thể.

Dung dịch tinh thể +/- máu.

Dung dịch tinh thể và máu.

 

  1. XỬ TRÍ.

4.1. Hồi sức chung:

     - Cho bệnh nhân nằm đầu thấp.

     - Hồi phục thể tích tuần hoàn: theo mức độ mất máu.

     - Thiết lập hai đường truyền kim lớn (16-18G), nếu cần đặt CVP.

     - Truyền dung dịch muối đẳng trương 20ml/kg. Khi truyền muối đẳng trương tới 50ml/kg mà bệnh vẫn còn sốc, cần truyền dung dịch keo 500-1000ml, albumin; không dùng dung dịch Glucose ưu trương.

     - Plasma tươi đông lạnh khi bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cấp có RL đông máu, truyền tiểu cầu cho bệnh nhân đang bị xuất huyết tiêu hóa và tiểu cầu < 50.000/mm3.

     - Truyền máu khi Hb< 8 g/dL hoặc<10g/dL ( người già, bệnh tim mạch ).

     - Thở Oxy mũi 3-5 L/ phút.

     - Đặt ống thông dạ dày:

       + Khó chẩn đoán, theo dõi chảy máu, trước khi nội soi cấp cứu.

       + Có thể rửa dạ dày với nước thường hoặc nước muối sinh lý.

       + Khi có tình trạng sốc xảy ra không dùng vận mạch nâng huyết áp.

4.2. Nội soi:

     - Sớm trong 24 giờ đầu để chẩn đoán xác định, đánh giá nguy cơ chảy máu tái phát và tiến hành cầm máu qua nội soi ( nếu được ).

4.3. Điều trị theo nguyên nhân:

4.3.1. Điều trị xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày- tá tràng:

     - Thuốc: Ức chế bơm proton:

       + Liều cao: Esomoprazol, pantoprazole, omeprazole liều đầu 80mg ( 2 lọ)+50ml Nacl 0,9% BTĐ 100ml/giờ, sau đó BTĐ 8mg/h ( 1lọ pha vừa đủ 50 mL dung dịch đẳng trương BTTĐ 10 mL/h ) trong 72h, nếu ổn định duy trì bằng thuốc viên, uống 40mg/ngày trong 28 ngày ).

       + Liều thấp: Omeprazol, pantoprazol 40mg 1 lọ x 2-3lầnTMC/ngày.

     - Chỉ định hội chẩn ngoại khoa:

       + Chảy máu ồ ạt đe dọa tính mạng.

       + Truyền > 5đv máu/ 24h mà huyết động không ổn định.

       + Tổn thương quá lớn ( >2cm ) hoặc ở vị trí khó cầm máu bằng nội soi.

       + Chảy máu tái phát điều trị nội soi lần 2 thất bại.

       + Điều trị nội khoa tích cực thất bại.

4.3.2. Điều trị xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản:

4.3.2.1. Cầm máu trực tiếp:

     - Sonde Blakemore.

     - Chích xơ, thắt thun.

     - Cầm máu bằng thuốc:

       + Octreotid 0,1 mg:TM 1 ống, sau đó bơm tiêm tự động ( BTTĐ ) liên tục 25-50µg/giờ ( 3 ống octreotid 0.1mg + NaCl 0.9% vừa đủ 50ml BTĐ4-8ml/ h trong 3-5 ngày ).

       + Somatostatin 3mg 1 lọ + NaCl 0.9% vừa đủ 50 ml: 4 ml TMC sau đó bơm tiêm tự động ( BTTĐ ) 3- 4mL/ giờ.

4.3.2.2. Ngừa hôn mê gan:

     - Lactulose: 10-30ml x 3l/ngày để bệnh nhân đi tiêu ngày 2-3 lần.

     - Acid amin không phân nhánh ( aminoleban ).

     - Kháng sinh:

       + Metronidazol 0,25g 1 viên x 3-4 lần/ngày.

       + Quinolone ( Levofloxacin 0,75mg/ngày, Uống hoặc ciprofloxacin 0,2g/12h, TTM ).

       + Ceftazidim hoặc Cefotaxim 1g 3lọ/ngày, TM x 5 ngày.

4.3.2.3. Ngừa tái phát sau khi qua cơn cấp:

     - Thuốc: propanolol 40mg ( liều 10-20 mg x2l/ngày sao cho giảm khoảng 25% tần số tim ) hoặc Bisoprolol + ISMN ( Iso Sorbit Mono Nitrate ).

4.4. Xử trí khác:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - XN: ion đồ 6 chỉ số, ECG, X quang tim phổi, tổng phân tích nước tiểu, Albumine, Proteine/máu…

     - Theo dõi:M, HA, nhịp thở/30 ph, 1giờ, 3 giờ/1 lần (tùy theo bệnh) Nước tiểu mỗi 4 giờ, Hb 3-6,12,24 giờ/lần hoặc sau truyền máu.

     - Uống sữa nguội khi huyết động ổn định hoặc sau nội soi 6 giờ.

Tài liệu tham khảo:

 

1.Trần Thị Kiều Miên, Điều trị xuất huyết tiêu hóa, Điều trị học nội khoa, Đại học y dược tp Hồ Chí Minh, NXB y học 2009

2.Khuyến cáo xử trí xuất huyết tiêu hóa trên cấp tính không do tăng áp tĩnh mạch cửa (2010), Hội khoa học tiêu hóa Việt Nam.

  1. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

NGỘ ĐỘC PHOSPHO HỮU CƠ

 

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Tự tử.

     - Tai nạn nghề nghiệp (uống nhầm, phun thuốc trừ sâu,…

  1. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.

2.1. Hội chứng Muscurinic (M).

     - Đồng tử co như đinh ghim.

     - Tăng tiết dịch mồ hôi, nước mắt, nước mũi, đàm nhớt, nôn ói đau bụng, tăng nhu động ruột, tiêu chảy, tiểu không tự chủ.

     - Co thắt khí phế quản, khó thở, phổi nhiều ran ứ động.

     - Giảm huyết áp, nhịp tim chậm.

2.2. Hội chứng Nicotinic (N):

     - Yếu cơ, run cơ, liệt bao gồm cả hô hấp.

     - Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh.

2.3. Hội chứng thần kinh trung ương (TKTW).

     - Ức chế TTHH, tuần hòan dẫn đến suy hô hấp, trụy mạch, co giật, hôn mê.

III. CẬN LÂM SÀNG.

     - Định lượng men Cholinestera huyết tương ( ChE giảm dưới 50% ).

     - Tìm độc chất trong nước tiểu, dịch dạ dày.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - XN I on đồ 6 chỉ số.

     - X quang: Tim phổi …

     - Siêu âm bụng …

  1. CHẨN ĐOÁN.

 

- Bệnh sử tiếp xúc với độc chất

- Triệu chứng lâm sàng

- Định lượng men Cholinesterase

- Đáp ứng với điều trị

  1. MỨC ĐỘ NGỘ ĐỘC.

Mức độ

Lâm sàng

 

Cholinesterase: 3650-12900

Nhẹ

M

 

20 – 50%BT = 730 - 6450

Trung bình

N + M hoặc M + TKTW

10 – 20%BT = 365 - 2580

Nặng

M + N + TKTW

< 10%BT = < 365 - 1290

Nguy kịch

Cả 3HC trên + Suy hô hấp + Trụy mạch

  1. XỬ TRÍ.

4.1. Lọai chất độc ra khỏi cơ thể

     - Rửa dạ dày bằng ống Faucher đến khi nước trong, không còn mùi.

     - Nếu bệnh nhân mê dùng tube Levin rửa dạ dày và nên đặt nội khí quản trước khi rửa, nếu nặng rửa dạ dày lần 2 sau 2-3 giờ điều trị.

     - Than họat 0,5g/kg/lần, nếu nặng dùng 6 lần, mỗi 2 giờ ( gói 20g ).

     - Sorbitol 1g/kg cân nặng, 6 lần, mỗi lần cách nhau 2 giờ ( gói 5g ).

4.2. Dùng Atropin liều cao, PAM

4.2.1. Nếu nghi ngờ:

     - Test Atropin TTM 2-3mg: Nếu không phải ngộ độc Phospho hữu cơ sẽ có dấu ngấm Atropin → ngưng và tìm độc chất khác.

 

4.2.2. Ngộ độc thật sự:

       

Thuốc

Trung bình

Nặng

Atropin

0,5-2mg/15-30ph TMC

2mg-5mg/15–30 ph TMC

10mg/10ml

(5 lọ BTĐ 1- 8ml/h). Đến khi

(5lọ BTĐ 4 – 20ml/h). Đến

 

có dấu ngấm Atropin

khi có dấu ngấm Atropin

 

4.2.3. Dấu ngấm Atropin:

     - Đồng tử giãn trên 4 mm, da khô nóng đỏ, mạch nhanh >100 lần/phút. Bệnh nhân sảng, hết dấu rung giật cơ, hết xuất tiết, phổi phế âm thô, hết tiêu chảy, môi – miệng khô, xuất hiện cầu bàng quang.

4.2.4. CHÝ Ý:

     - Khi có dấu ngấm Atropin duy trì tiếp 1-2 giờ nữa sau đó giảm ½ liều đang điều trị đánh giá lại mỗi 4-6 giờ để giảm liều tiếp.

4.3. Xử trí khác:

     - Bảo đảm hô hấp (quan trọng): hút đàm giải, thở oxy, đặt NKQ.

     - Hỗ trợ tuần hòan: bù nước và điện giải, kiềm toan (3-4 lít trong ngày, bù theo CVP và lượng nước tiểu), thuốc vận mạch (khi đã truyền đủ dịch).

     - Chống co giật, kích thích: Diazepam 10mg/lần.

     - Dinh dưỡng: Đủ calo cho người bệnh, nuôi dưỡng bằng đường TM trong những ngày đầu, cho ăn khi người bệnh tỉnh: ngậm đá sau đó uống nước đường, ăn cháo đường rồi cháo thịt ( cho ăn sau 48-72 giờ ).

     - An toàn cho người bệnh, VSRM, chống loét, hút đàm nhớt…

     - Tuyệt đối: Không ăn mỡ, dầu, chất béo, sữa trong vòng 1 tháng.

4.4. Theo dõi

     - Dấu hiệu sinh tồn / 1-2 giờ/lần; nước tiểu, phân/4h.

     - Dấu ngấm Atropin, hô hấp/4h.

     - Chú ý:

       + Ngộ độc nhóm carbamate chỉ sử dụng atropin.

       + Ngộ độc nhóm pyrethroids chỉ điều trị triệu chứng, hỗ trợ.

       + Ngộ độc Abamectin cần hồi sức tích cực ( thở máy, chống sốc, than hoạt,…), bệnh hồi phục sau 03-04 ngày.

Tài liệu tham khảo

1.Phạm Duệ, Ngộ độc cấp Phospho hữu cơ, Tài liệu tập huấn cấp cứu hồi sức và chống độc 2009, Trung tâm chống độc Bạch Mai, Trang 32-42

2.Trần Kiều Miên, Ngộ độc thuốc Phospho hữu cơ, Hồi sức cấp cứu nội khoa ĐH YD TP HCM, Nhà xuất bản y học 2004

3.Phác Đồ điều trị năm 2014 Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM DẠ DÀY ( VDD )

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm dạ dày là những bệnh có tổn thương niêm mạc dạ dày mà không phải loét hoặc u trong dạ dày. Viêm dạ dày có cấp và mạn.

  1. CHẨN ĐOÁN

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Viêm dạ dày cấp:

     - Đau bụng đột ngột dữ dội, cảm giác nôn nao, cồn cào, rát bỏng thượng vị.

     - Buồn nôn, nôn.

     - Có thể nôn ra máu, tiêu phân đen như trong viêm dạ dày trợt và chảy máu.

     - Ấn thượng vị thường đau, thành bụng có thể cứng hơn bình thường.

2.1.2. Viêm dạ dày mạn:

     - Triệu chứng không đặc hiệu.

     - Thường có rối loạn tiêu hoá: đau thượng vị không theo chu kỳ, ăn không tiêu, sình bụng, ợ hơi, ợ chua.

     - Người gầy, mệt mỏi.

2.2. Cận lâm sàng:

2.2.1. Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

2.2.2. Xét nghiệm chức năng gan, chức năng thận, men tuỵ.

2.2.3. Siêu âm bụng tổng quát.

2.2.2. Cận lâm sàng khác nếu cần.

2.2.3. Qua cận lâm sàng ta có thế thấy:

2.2.4. CTM: HC giảm nếu có mất máu, Xét nghiệm test huyết thanh HP.

2.2.5. X Q: dạ dày thường không thấy, có thể thấy: nếp niêm mạc dạ dày to ra, thô, hoặc bờ cong có hình răng cưa.

2.2.3. Nội soi dạ dày:

     - Viêm dạ dày cấp: niêm mạc đỏ rực, phù nề, có thể có các chấm đỏ xuất huyết rải rác trên niêm mạc.

     - Viêm dạ dày mạn: tùy thể:

       + Viêm dạ dày mạn thể teo: niêm mạc nhợt nhạt hoặc xám, niêm mạc nhẳn mỏng do mất nếp, thấy rõ các mạch máu nhỏ dưới niêm mạc, có thể chảy máu.

       + Viêm dạ dày phì đại: niêm mạc đỏ, phù nề căng ra …

2.3. Chẩn đóan phân biệt:

     - Loét dạ dày.

     - K dạ dày.

     - Viêm tụy cấp.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh.

     - Dùng thuốc điều trị triệu chứng.

     - Tiệt trừ HP nếu có nhiễm.

     - Điều trị dự phòng.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Viêm dạ dày cấp:

3.2.1.1. Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh:

     - Ngưng Aspirin, NSAIDS, nếu không ngưng được thì dùng liều thấp mà có hiệu quả hoặc dùng lọai chọn lọc COX-2.

     - Ngưng rượu, lọai trừ HP, urê huyết cao, stress/bệnh nặng, …

3.2.1.2 Thuốc điều trị triệu chứng:

     - Giảm đau, an thần, chống nôn:

     - Buscopan 10mg/v, 20mg/A : 1-2v x2-3 lần/ngày (u), 1-2A/ngày TB.

     - Alverin citrat 40mg: 1-2v x 2lần/ngày (u).

     - Metoclopramid (Primperan) 10mg: 1-2 ống/ ngày TB,TM hoặc 1-2 viên/ ngày uống.

     - Diazepam 5mg: 1-2v/ngày (u).

3.2.1.3. Nếu có chảy máu:

     - Rửa dạ dày nhằm làm sạch dạ dày để soi.

     - Truyền dịch, truyền máu nếu cần.

     - Antacid: Varogel 1-2g x 3 lần (u) sau ăn.

       + Varogel 10ml: 1gói x 2 lần/ngày (u).

       + magaltab: 1v x 2 lần/ngày (u).

     - Ức chế H2:

       + Cimetidine 0.3g/v x 4lần/ngày (u) lúc ăn và buổi tối.

       + Cimetidine 0.3g: 1A x 4lần/ngày TM.

       + Famotidin 20mg/v x 2lần/ngày (u) sáng tối.

       + Famotidin 20mg: 1lọ x 2lần/ngày TM.

     - Ức chế bom proton:

       + Omeprazol (losec 40mg/A):1lọ x 2lần/ngày TM ( nếu có thuốc ).

       + Omeprazol, Esomeprazole, Lanzoprazole, Pantoprazole: 1lần/ngày (u) sáng.

     - Diệt HP theo phác đồ nếu do HP.

   - Nếu không chảy máu hoặc giai đọan ổn định: dùng thuốc uống.

3.2.2. Viên dạ dày mạn:

     - Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh: rượu, NSAIDS, HP, thiếu dinh dưỡng …

     - Diệt trừ pH nếu có.

     - Điều trị triệu chứng: theo theo khả năng bài tiết acid dạ dày.

     - Antacid:

       + Varogel 10ml: 1gói x 2 lần/ngày (u).

       + magaltab: 1v x 2 lần/ngày (u).

     - Ức chế H2:

+ Cimetidine 0.3g/v x 4lần/ngày (u) lúc ăn và buổi tối.

       + Famotidin 20mg/v x 2lần/ngày (u) sáng tối.

     - Ức chế bom proton:

       + Omeprazole, Esomeprazole, Lanzoprazole, Pantoprazole 1lần/ngày (u) sáng.

     - Giảm đau, an thần, chống nôn:

       + Buscopan 10mg/v, 20mg/A : 1-2v x2-3 lần/ngày (u), 1-2A/ngày TB.

       + Alverin citrat 40mg: 1-2v 2 lần/ngày (u).

       + Metoclopramid ( Primperan ) 10mg: 1-2 ống/ngày TB,TM hoặc 1-2 viên/ ngày uống.

       + Diazepam 5mg: 1-2v/ngày (u).

     - Vitamin B,C, Fe.

     - An thần.

     - Điều trị dự phòng:

       + Hướng dẫn cách ăn uống, sinh họat.

       + Điều trị tốt viêm dạ dày cấp.

       + Điều trị sớm viêm dạ dày mạn, chú ý biến chứng trong cas vô toan.

3.2.3. Theo dõi:

     - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, đau bụng, tình trạng đi tiêu, màu phân, nôn ối.

     - Cận lâm sàng: CTM, nội soi, XN khác nếu cần.

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - Làm việc nghỉ ngơi hợp lý, tránh lao động nặng, chỉ nằm viện trong đợt đau tiến triển cấp tính còn chủ yếu là điều trị tại nhà.

3.2.5. Chế độ ăn:

     - Viêm dạ dày cấp:

       + Nhịn ăn 1-2 ngày đầu, sau cho ăn dần sữa, cháo lõang rồi ăn đặc dần.

       + Làm lõang dịch dạ dày bằng sữa, nước / viêm dạ dày do chất gây bỏng.

     - Viêm dạ dày mạn:

       + Ăn chậm, nhai kỹ, chú ý khỏang cách giữa các bữa ăn cho hợp lý, tránh những thức ăn quá nóng, lạnh, cứng, kiêng chua cay, rượu, trà, thuốc lá.

       + Nói chung khuyên bệnh nhân lựa chọn thức ăn thích hợp cho mình. Nên ăn nhiều bữa trong ngày, mỗi bữa không nên ăn quá no, không uống nước ngọt có nhiều hơi, dùng nước khóang lọai có nhiều Ca.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG

  1. YẾU TỐ GÂY NÊN VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG.

1.1. Yếu tố xã hội:

     - Nam nhiều hơn nữ

     - Người sống thành thị nhiều hơn nông thôn

1.2. Yếu tố thần kinh:

     - Mất thăng bằng hệ thần kinh thực vật làm cường hệ phó giao cảm.

1.3. Yếu tố bên ngoài:

     - Rối loạn giờ giấc và liều lượng ăn uống.

     - Ăn uống các chất có kích thích: Thuốc lá, café, ăn chua – cay – nóng quá.

     - Uống các loại thuốc: Aspirin, Corticoide, các thuốc Giảm đau thần kinh ngoại biên,...

1.4. Do Vi Khuẩn: Helicobacter – Pylori

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Đau:

2.1.1. Đau theo chu kỳ, theo mùa

2.1.2. Đau theo bữa ăn

     - Viêm loét dạ dày: Đau lúc no.

     - Viêm loét tá tràng: Đau lúc đói

2.1.3. Vị Trí Đau: Thượng vị, quanh rốn.

     - Viêm loét dạ dày: Thượng vị lệch trái – hạ sườn trái.

     - Viêm loét tá tràng: Thượng vị lệch phải

2.1.4. Cường Độ Đau: Đau từng cơn.

     - Viêm loét dạ dày: Đau âm ỉ Không xuyên lan.

     - Viêm loét tá tràng: Thường đau dữ dội.

2.2. Ấn đau thượng vị: ( mô tả ở trên )

2.3. Các triệu chứng khác:

     - Ợ hơi, ợ chua, nóng rát, buồn nôn, nôn, táo bón, bụng nặng nề sau khi ăn

2.4. X quang:

     - Dạ dày cản quang có hình ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng.

2.5. Siêu âm:

2.6. Nội soi dạ dày – tá tràng:

     - Có hính ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng. Clo test (+)

2.7. Xét nghiệm:

     - Huyết thanh chẩn đoán HP (+)

III. XỬ TRÍ.

3.1. Thuốc ức chế tiết acid dịch vị:

3.1.1. Thuốc ức chế H2.

     - Cimetidine, Ranitidine …

3.1.2. Thuốc ức chế bơm Proton.

     - Omeprazole, Esomeprazole …

3.2. Thuốc trung hòa acid:

     - Malox, Mylanta II, Phosphalugel …

3.3. Thuốc làm băng niêm mạc dạ dày – Tá tràng:

     - Sucrafate

3.4. Thuốc làm lành ổ viêm loét:

     - Vitamin C dạng tiêm.

     - Misoprostol 200mcg loại uống. Chống chỉ định cho bệnh nhân đang mang thai vì thuốc làm sẩy thai hay sanh non có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người bệnh.

3.5. Thuốc an thần để ổn định thần kinh:

3.6. Có thể dùng thuốc giảm đau kèm theo, loại thuốc ít ảnh hưởng dạ dày tá tràng.

3.7. Phác đồ cụ thể:

3.7.1. Thuốc ức chết tiết acid dịch vị + Thuốc trung hoà acid + Thuốc làm băng niêm mạc dạ dày tá tràng + Thuốc làm lành ổ loét + có thể dùng thêm thuốc an thần và giảm đau ít ảnh hưởng dạ dày tá tràng.

3.7.2. Nếu có nhiễm khuẩn Helicobacter – Pylori ( HP ) thì dùng phác đồ điều trị riêng

  1. BIẾN CHỨNG.

     - Xuất huyết tiêu hóa.

     - Thủng dạ dày - tá tràng.

     - Hẹp môn vị.

     - Ung thư hóa dạ dày – tá tràng.

Tài liệu tham khảo.

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Bệnh học nội khoa của trường đại học y dược TP Hồ Chí Minh.
  3. Bài giảng bệnh học nội khoa của trường đại học y dược TP Cần Thơ

LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG

 

  1. YẾU TỐ GÂY NÊN VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG.

1.1. Yếu tố xã hội:

     - Nam nhiều hơn nữ.

     - Người sống thành thị nhiều hơn nông thôn.

1.2. Yếu tố thần kinh:

     - Mất thăng bằng hệ thần kinh thực vật làm cường hệ phó giao cảm.

1.3. Yếu tố bên ngoài:

     - Rối loạn giờ giấc và liều lượng ăn uống.

     - Ăn uống các chất có kích thích: Thuốc lá, café, ăn chua – cay – nóng quá.

     - Uống các loại thuốc: Aspirin, Corticoide, các thuốc Giảm đau thần kinh ngoại biên, ...

1.4. Do Vi Khuẩn: Helicobacter – Pylori.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán dựa vào:

2.1.1. Đau:

     - Đau vùng thượng vị, quang rốn, đau có chu kỳ, theo mùa ( mang tính chất gợi ý ) hoặc đã có biến chứng.

     - Đau theo bữa ăn

     - Viêm loét dạ dày: Đau lúc no.

     - Viêm loét tá tràng: Đau lúc đói

     - Vị Trí Đau: Thượng vị, quanh rốn.

       + Viêm loét dạ dày: Thượng vị lệch trái – hạ sườn trái.

       + Viêm loét tá tràng: Thượng vị lệch phải

     - Cường Độ Đau: Đau từng cơn.

       + Viêm loét dạ dày: Đau âm ỉ Không xuyên lan.

       + Viêm loét tá tràng: Thường đau dữ dội.

2.1. 2Ấn đau thượng vị, quanh rốn: ( mô tả ở trên )

2.1.3. Các triệu chứng khác:

     - Ợ hơi, ợ chua, nóng rát, buồn nôn, nôn, táo bón, bụng nặng nề sau khi ăn

2.1.4. X quang:

     - Dạ dày cản quang có hình ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng.

2.1.5. Siêu âm bụng tổng quát:

2.1.6. Nội soi dạ dày – tá tràng:

     - Có hính ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng. Clo test (+).

     - Tốt nhất: Nội soi dạ dày – tá tràng và làm Clotest.

2.1.7. Xét nghiệm:

     - Huyết thanh chẩn đoán HP (+).

     - Xét nghiệm thường quy: công thức máu 18 chỉ số, TS, TC ( TQ, TCK ), nhóm máu hệ AOB.

2.2. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm dạ dày.

     - K dạ dày.

     - Giun sán.

III. BIẾN CHỨNG.

     - Xuất huyết tiêu hóa.

     - Thủng dạ dày - tá tràng.

     - Hẹp môn vị.

     - Ung thư hóa dạ dày – tá tràng.

  1. ĐIỀU TRỊ:

4.1. Thuốc ức chế tiết acid dịch vị:

4.1.1. Thuốc ức chế H2.

       Chọn một trong những thuốc sau:

     - Cimetidin: viên 300mg 3-4 viên/ngày.

     - Ranitidin:( albis, ranudom …) viên 150mg 1-2 viên/ngày

     - Suy gan, suy thận giảm ½ liều.

     - Duy trì 6-8 tuần.

4.1.2 Thuốc ức chế bơm Proton.

       Chọn một trong những thuốc sau:

     - Omeprazol 20mg × 1 lần/ngày duy trì 4-6 tuần.

     - Pantoprazol 40mg ×1 lần/ngày duy trì 4-6 tuần.

     - Rabeprazol 20mg×1lần/ngày duy trì 4-6 tuần.

     - Esomeprazol 20mg×1lần/ngày duy trì 4-6 tuần

4.1.3. Thuốc trung hòa acid:

     - Malox, Mylanta II, Phosphalugel, gastropugite, trimafort, tenamyd gel

     - Cách dùng:

       + Thường dùng 3-4 lần/ngày: cho uống sau bữa ăn từ 30 phút- 1 giờ. Dùng 3 lần theo bữa ăn và 1 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.

       + Điều trị liên tục 8 tuần.

4.1.4. Thuốc làm băng niêm mạc dạ dày – Tá tràng:

     - Sucrafate 1g.

     - Ulcar 1g

4.1.5. Thuốc làm lành ổ viêm loét:

     - Vitamin C dạng tiêm.

     - Misoprostol 200mcg loại uống. Chống chỉ định cho bệnh nhân đang mang thai vì thuốc làm sẩy thai hay sanh non có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người bệnh.

4.1.6. Thuốc an thần để ổn định thần kinh:

     - Diazepam 5mg 1 v x 2 (u)/ngày hay dạng tiêm chích TMC, TB.

   - Các dạng an thần khác.

4.1.7. Có thể dùng sử dụng một số thuốc giảm đau, chống co thắt và các thuốc khác, ít ảnh hưởng dạ dày tá tràng nhất như:

     - Paracetamol dạng 1g TTM hay dạng uống.

     - Rebamipid 100mg 1viên × 3 lần/ngày

     - Mebeverin hydrolorid 135mg (Vermeb) 2-3 lần/ngày.

4.1.8. Khi có nôn:

     - Domperidon (Motilium M, Ocupal, Pymepelium ….) 10mg 2-3 lần/ ngày

     - Metoclopramid 10mg 1A x 2 TMC, TB/ngày.

4.1.9. Phác đồ cụ thể:

     - Thuốc ức chết tiết acid dịch vị + Thuốc trung hoà acid + Thuốc làm băng niêm mạc dạ dày tá tràng + Thuốc làm lành ổ loét + có thể dùng thêm thuốc an thần và giảm đau ít ảnh hưởng dạ dày tá tràng.

4.2. Phác đồ diệt Helicobacter Pylory ( HP )

4.2.1 Phác đồ bộ ba chuẩn: 10 ngày hoặc 14 ngày:

     - PPI (Omeprazole) 1 viên x 2 lần/ngày

     - Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày ( hoặc Metronidazole 500mg x 2 lần/ngày nếu dị ứng Penicillin ).

     - Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

4.2.2. Phác đồ theo trình tự:

     - 5 ngày đầu:

       + PPI 1 viên x 2 lần/ngày

       + Amoxicilin 1g x 2 lần/ ngày

     - 5 ngày sau:

       + PPI 1 viên x 2 lần/ngày

       + Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

       + Tinidazole 0,5g 2 lần/ngày.

.2.3. Các phác đồ thay thể:

     - Phác đồ 1: 14 ngày:

       + PPI (Omeprazole) 1 viên x 2 lần/ngày

       + Bismuth subsalicylate: 2 viên x 4 lần/ngày

       + Tetracililin 0,5g x 4 lần/ngày

       + Metronidazole 250mg 4 lần/ngày.

     - Phác đồ 2: 10 ngày:

       + PPI ( Esoprazole ) 1 viên x 2 lần/ngày

       + Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày

       + Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

     - Phác đồ 3: 10 ngày

       + PPI 2 lần/ngày

       + Levofloxacin 0,5g 1 viên x 1 lần/ngày

       + Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày

     - Điều trị phối hợp;

       + An thần: Diazepam 5 mg

       + Vitmin nhóm B.

  1. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG VÀ NGHỈ NGƠI.

     - Ăn thức ăn mềm dễ tiêu, ăn trước khi ngủ 3 giờ.

     - Cử chua, cay, thuốc lá, cà phê, rượu, thức ăn còn nóng, nước có gas, dầu mỡ…

     - Người bệnh được nghỉ ngơi nằm viện: Khi có đau rầm rộ, cần cắt cơn đau, tránh thức khuya, yếu tố stress, khi có biến chứng.

     - Ăn uống, nghỉ ngơi đúng giờ, làm việc có một cách khoa học.

  1. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA.

     - Hiện nay rất hạn chế điều trị ngoại khoa.

     - Chỉ định điều trị phẫu thuật ( ngoại khoa ):

     + Xuất huyết tiêu hóa điều trị nội khoa thất bại.

       + Loét kháng trị ( theo sơ đồ bên trên ).

       + Thủng dạ dày tá tràng.

       + Hẹp môn vị.

       + Ung thư hóa.

       + Rò dạ dày, tá tràng vào các tạng lân cận.

VII. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Cần tư vấn cho bệnh nhân biết về chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và hẹn tái khám.

     - Helicobacter pylori ( HP ) âm tính cần nội soi kiểm tra điều trị nội khoa.

     - Helicobacter pylori ( HP ) dương tính cần nội soi kiểm tra sau ngưng điều trị 2 tuần.

VIII. PHÒNG NGỪA.

   - Không hút thuốc lá, không uống rượu bia.

   - Trên bệnh nhân dùng NSAIDs, ức chế COX-2 và aspirin: dùng PPI liều chuẩn 1 lần/ngày buổi sáng.

Tài liệu tham khảo

  1. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. BSCK2 Trần Kiều Miên - Bệnh học Nội khoa - Bộ môn Nội Đại Học Y Dược TPHCM 2009
  3. Bệnh học nội khoa của trường đại học y dược TP Hồ Chí Minh
  4. Bài giảng bệnh học nội khoa của trường đại học y dược TP Cần Thơ

BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ( ĐTĐ )

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Đái tháo đường là bệnh mạn tính, đặc trưng bởi tình trạng tăng Glucose huyết mạn tính cùng rối loạn chuyển hóa đường, đạm, mỡ, chất khóang do thiếu hụt insulin tương đối hay tuyệt đối.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

Dấu hiệu

Đtđ type 1

Đtđ type 2

LS

Thể trạng

Gầy

TB, béo phì

Tuổi

15-25

Thường > 40

Khởi phát

Đột ngột

Từ từ

Tiến triển

Thường nhanh

Chậm

Triệu chứng

Rõ (ăn-uống-khát-gầy nhiều)

Không rõ hoặc không có

CLS

Đường huyết

Tăng

Đường niệu

(+) khi Glucose huyết > 160-180mg%.

HbA1c

Đây là tiêu chí đánh giá ổn định Glucose huyết/đtđ

Ceton huyết

Tăng cao(bt 0.5-1.5mg%)

Tăng ít hoặc (-)

Ceton niệu

(+++)

(+) hoặc (-)

Lipid máu

Thường tăng triglycerid, giảm HDL

Protein niệu

Vi thể < 300mg/ngày. protein niệu > 500mg/ngày

Insulin/ C peptid

giúp đánh giá chức năng tb beta

Điều trị

Insulin

Tốt

Khi có giảm insulin

Sulfamid hạ Glucose huyết

Không kết quả

Tốt

2.2. Cận lâm sàng:

     - Đường huyết, HbA1C, AST, ALT, Ure, Creatinin.

     - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

     - Xét nghiệm: Ure, Creatinin.

     - Xét nghiệm : SGOT, SGPT ( AST, ALT ).

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông: TS, TC ( TQ, TCK ).

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - ECG.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Các cận lâm sàng khác nếu cần.

2.3.Chẩn đóan xác định:

2.3.2. Theo UB các chuyên gia về chẩn đóan và phân lọai bệnh đtđ của Mỹ 1997 và được tổ chức y tế thế giới ( TCYTTG ) công nhận năm 1998.

     - Chẩn đóan (+) Đái tháo đường khi có 1/3 tiêu chuẩn sau:

       + Glucose huyết bất kỳ > 200mg% + có triệu chứng đái tháo đường.

       + Glucose huyết lúc đói ( > 8h không ăn ) > 126mg%.

       + Glucose huyết sau sau nghiện pháp dung nạp glucose bằng đường (u) > 200mg% .

     - Chẩn đóan rối loạn Glucose huyết khi đói:

       + Glucose huyết/đói > 110mg% + < 126mg%.

     - Chẩn đóan rối loạn dung nạp đường:

       + Glucose huyết 2h sau ng.pháp dung nạp glucose bằng đường (u) > 140mg% + < 200mg%.

2.4. Chẩn đóan type:

     - Dựa bảng phân chia trên.

2.5. Chẩn đóan phân biệt:

     - Đái tháo nhạt, Đái tháo đường do thận.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Thuốc phù hợp.

     - Chế độ dinh dưỡng hợp lý.

     - Huấn luyện bệnh nhân: Hướng dẫn bệnh nhân biết tiêm insuline và biết điều chỉnh liều khi cần, biết tự theo dõi đường huyết đường niệu, biết phát hiện triệu chứng hạ đường huyết và cách xử trí ban đầu.

     - Luyện tập cơ thể.

3.2. Mục tiêu điều trị: để

Mục tiêu

Tốt

Vừa

Xấu

Glucose huyết:mg%

- Đói:

- Sau ăn:

80-110

80-144

<126

<180

>126

> 180

HbA1C

< 6.2

6.2-8

> 8

HA (mmHg)

< 130/80

< 140/90

< 140/90

BMI (Kg/m2):

- Nam:

- Nữ:

20-25

19-24

< 27

< 26

> 27

> 26

Lipid: mg%:

- cholesterol.

- triglycerid.

- HDL-cho.

< 200

< 150

> 40

< 250

< 200

> 35

> 250

> 200

< 35

3.3. Điều trị cụ thể:

3.3.1. Thuốc thích hợp:

3.3.1.1. Các dạng thuốc uống hạ Glucose huyết:

Tên gốc

Tên thương mại

Hàm lượng:mg/v

Liều dùng/ngày

Sulfamid thế hệ I:

-Chlopropamid

-Carbutamid

-Tolbutamid

-Diabinese

-Nadisan

-Rastinon

250

500

500-1000

Thường(U)1lần/ngày

¼-2v

1-2v

1-3v

Sulfamdthế hệ II:

-Glibenclamid

-Gliclazid

-Glipizid

-Glimepirid

-Daonil

-Diamicron-Predian

-Glibenese

-Amaryl

5

80

5

1,2,3

                       

½-2v x 1 lần/ngày

½ -3v x 1-2lần/ngày

½-4v x 1-2lần

1-3mg

Biguanid:

-Metformin

-Glucophage

500-850

<   a2500mg: 2-3lần

Anphaglucosidase

Acarbose(Glucobay)

50

1v x 3lần (u)/ăn

Glitazone

Rosiglitazon:Avandia

 

4-8mg/ngày

Glinide

Repaglinid:novonorm

 

0.5-2mg/ngày

3.3.1.2. Các dạng Insulin :

Lọai

Màu sắc

Bắt đầu TD

Đỉnh TD

TD kéo dài

Nhanh:

-Insulin Actrapid

-Trong

1/2-1h /TDD

-1-3h

-6-8h

Bán chậm:

-Insuline Lente

-Đục

2-4h

-6-10h

-12-16h

Chậm

-Insulin ltralent

-Đục

4-5h

8-14h

25-36h

3.3.1.3. Áp dụng điều trị theo thể:

3.3.1.3.1. Đái tháo đường type 1:

     - Có thể khởi đầu bằng: Insuline nhanh 0.25-0.5 UI/Kg x 2-3 lần/ngày TDD trước ăn 30phút à sau điều chỉnh liều insulin theo Glucose huyết. Khi tăng hoặc giảm liều insulin thường từ 2-4đv, không quá 40 đv cho 1 lần tiêm, nên giữ liều đã chọn 2-3ngày trừ Glucose huyết quá cao hoặc quá thấp.

3.3.1.3.2. Đái tháo đường type 2:

     - Nhẹ: ăn uống + luyện tập x 6tuần à nếu Glucose huyết < 140mg%, HbA1C < 7% (nếu làm được) thì tiếp tục điều trị vậy, còn không đạt được thì dùng thuốc

     - Vừa (> 200mg%): dùng thuốc.

     - Gan thận bình thường:

       + Mập thì dùng sulfamide.

       + Không mập thì dùng: Metformin.

         à không kết qủa thì phối hợp 2 lọai hoặc với lọai khác.

         à không kết quả: insuline chậm 0.1 UI/Kg TDD sáng/tăng chiều hoặc

chiều/tăng sáng. Nếu dùng > 40UI mới ổn thì ngưng luôn thuốc uống chuyển sang tiêm hẳn insuline.

     - Suy gan thận: insuline 0.2-0.3UI/Kg TDD sáng hoặc chiều (< 20UI) à tùy Glucose huyết mà chỉnh liều. tăng 2-5UI sau 3-4ngày nếu cần. nên cho 2/3 liều vào sáng, 1/3 chiều.

3.3.1.4. Đái tháo đường kèm tình huống đặc biệt:

     - Nhiễm trùng:

       + Dùng thuốc bình thường à bệnh diễn tiến nặng thì nhập viện.

     - Có thai:

       + Không dùng thuốc (u), TD Glucose huyết, ceton niệu.

     - Lớn tuổi:

       + Không dùng biguanid nếu có bệnh phổi mạn, suy tim thận.

     - Phẫu thuật:

       + Glucose huyết < 200mg% không ảnh hưởng đến sức đề kháng và sự lành sẹo, Glucose huyết trước mổ chấp nhận được là 125-180mg%.

       + Nếu mổ nhỏ hoặc không dùng insuline trước à ngưng metformin 48h trước mổ.

       + Không dùng sulfamid trong ngày phẫu thuật, (u) lại vào bữa ăn kế + xét nghiệm Glucose huyết 2h trước mổ: nếu < 200 thì mổ, > 200 thì dùng insuline.

       + Mổ lớn hoặc đang điều trị bằng insuline à GKI ( glucose 10% 500ml + KCl 10mmol + insuline 15UI ) NGTM 15ml/h à XN Glucose huyết mỗi 2h, giữ Glucose huyết bằng 6-11mol/l. nếu > 11 thì tăng insuline 20UI, nếu < 6 thì giảm insuline 10UI à khi ăn lại được thì điều trị như trước mổ.

3.3.2. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, lượng nước tiểu, số lần đi tiểu, khát nước, lượng nước uống, tác dụng phụ thuốc.

     - Cận lâm sàng:

       + Glucose huyết: 3 ngày 1 lần/tình huống bình thường, 4lần/ngày/tình huống đặc biệt.

       + Ceton niệu 2lần/ngày/tình huống đặc biệt, mỗi 2h/truyền insuline.

       + HbA1C, BMI, lipid huyết.

3.3.3.Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi hợp lý tùy mức độ bệnh.

3.3.4. Chế độ ăn:

     - Thức ăn đủ các chất như người bình thường. Ăn nên chia nhiều bữa và có nhiều chất xơ tránh tăng Glucose huyết sau ăn, tránh bón. nên có > = 2-3 bữa chính, 2-3 bữa phụ.

     - Đảm bảo các yếu tố vi lượng và Vitamine.

     - Không uống rượu , bia, ngưng hút thuốc lá.

     - Nếu người thích ăn ngọt ta có thể dùng: Saccharin, Cyclamat…

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh việ đa khoa trung tâm An Giang

NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

  1. TRIÊU CHỨNG LÂM SÀNG

1.1. Nhiễm ceton acid:

     - Ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy sút gia tăng rõ rệt.

     - Mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn ói, đau bụng..

     - Thở nhanh sâu kiểu Kussmaul và mùi ceton trong hơi thở.

     - Có dấu mất nước: da niêm khô, mạch nhanh, HA hạ, TM cổ xẹp, lượng nước tiểu. giảm, nhãn cầu xẹp.

     - Tri giác: lú lẫn, hôn mê sâu, hoặc gần như bình thường.

     - Hôn mê không có dấu thần kinh định vị.

1.2. Tăng áp lực thẩm thấu:

     - Rối loạn tri giác luôn luôn có.

     - Có thể có dấu thần kinh định vị.

     - Tình trạng mất nước nặng.

     - To thường tăng, dù không nhiễm trùng.

     - Có thể thở nhanh sâu kiểu Kussmaul.

  1. CHẨN ĐOÁN.
 

NHIỄM CETON ACID

TĂNG ALTTM

Đường huyết (mmol/L)

> 14

> 34

pH máu ĐM

≤ 7.3

> 7.3

Dự trữ kiềm (mmol/L)

≤ 15

> 15

Ceton nước tiểu

dương

Ít

Ceton huyết thanh

dương

Ít

ALTT huyết thanh

≤ 320(mosmol/kg)

> 320(mosmol/kg)

Khoảng trống ion

> 12

thay đổi

Tri giác

thay đổi

mê mệt, hôn mê

Na+ huyết thanh

thay đổi

thay đổi, thường tăng

K+ huyết thanh

thường giảm, có thể tăng giả

thay đổi

HCT, urê, creatinin máu

tăng

Tăng

Bệnh sử

ĐTĐ type 1

ĐTĐ type 2

 

BN trẻ, gầy

BN già, béo phì

 

Trước đó hoàn toàn khỏe

Thường có bệnh thận mãn

 

Diễn tiến bệnh <24h

Diễn tiến bệnh 2-3 ngày

     - [ ALTT máu = Na( mmol/l ) x 2 + Glucose ( mmol/l )+ ure ( mmol/l )]

( 290 – 310 mosmol )

     - Anion GAP = (Na + K) – (Cl + HCO3-) Bình thường: 12±4

III. CẬN LÂM SÀNG.

     - XN thường quy: công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, đường huyết, i in đồ 6 chỉ số, chức nhăng gan, chức năng thận.

     - X quang tim phổi.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

  1. XỬ TRÍ:

       Phải giải quyết đồng thời các khâu:

4.1. Truyền dịch:

     - Đặt CVP

     - Dịch thường được dùng đầu tiên thường là NaCl 0.9%, Lactate Ringer.

     - Tốc độ trung bình 1 lít/giờ trong 4 giờ đầu tiên, sau đó 0.5 lít/giờ trong 4 giờ tiếp theo, tiếp đó khoảng 250 ml/giờ (tùy tình trạng bệnh nhân).

     - Theo dõi: Mạch, HA, lượng nước tiểu (nước tiểu 30-60 ml/giờ), CVP.

     - Nếu Na+> 155 mmol/L, dung dd NaCl 0.45%, Glucose 5% + insulin.

   - Khi ĐH giảm đến ~14 mmol/L phải phối hợp Glucose5% hoặc 10%.

4.2. Điều chỉnh rối loạn điện giải:

     - Kali: Bù Kali là 1 phần cơ bản trong điều trị, TD kali máu/1-4 giờ.

     - Nếu BN có nước tiểu, K máu bình thường hoặc giảm, bù K khi bắt đầu sử dụng insulin Khi có kết quả ion đồ: ( 01 ống KCl 10% 10 ml có khoảng 13 mmol kali ).

Kali huyết thanh (mmol/L)

Kali cần bổ sung (mmol/L)

<3.5

40

3.5 – 4.4

20

4.5 – 5.5

10

>5.5, vô niệu

Không truyền

Khi có suy thận giảm liều 20 – 50%

 

     - Dung dịch kiềm: DD bicarbonate được chỉ định khi:

     - Toan máu nặng pH < 7.0 hoặc HCO3-< 5 mmol/L.

     - pH < 7.2 kèm choáng hoặc bệnh nhân hôn mê.

4.3. Insulin:

     - Khi mới chẩn đoán: TM 10 – 15 đơn vị insulin tác dụng nhanh.

     - Sau đó TTM insulin tác dụng nhanh 5-10 đơn vị/giờ (0.1 đơn vị/kg/giờ).

     - [50 đvị insulin + NaCl 0.9% vừa đủ 50ml (1ml = 1đvị) bơm điện 0.1*CN ml/h.]

     - Theo dõi: Điều trị đúng, ĐH sẽ giảm 3-5 mmol/giờ.

     - Nếu nghi ngờ có đề kháng insulin, có thể tăng liều insulin 50 – 100%/giờ.

       [ Không điều chỉnh hạ ĐH quá nhanh (>6mmol/L/giờ) vì gây phù não ].

     - Khi ĐH giảm đến 14 mmol/L, giảm liều insulin 2 – 4 đơn vị TTM/giờ cùng với glucose 5% hay 10% khi hết toan và ăn uống được →chuyển insulin TDD..

4.4. Tìm và điều trị các yếu tố thuận lợi:

     - Nhiễm trùng, bệnh cấp mới xuất hiện, bỏ chích insulin, cường giáp nặng,…

  1. THEO DÕI:

     - M,HA, nhịp thở, lượng nước tiểu/giờ .

     - Test ĐH /1 hoặc 2 giờ trong 24 giờ.

     - Điện giải / 2 giờ đến khi ổn định, sau đó theo dõi /4 - 6 giờ .

     - Theo dõi toan máu / 2 – 4 giờ cho đến khi pH > 7.2, có thể theo dõi bằng khoảng trống anion. Không theo dõi bằng thể ceton.

  1. CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC.

     - Chăm sóc bệnh nhân hôn mê: xoay trở, vỗ lưng, hút đàm nhớt.

    - Chế độ ăn uống của người đái tháo đường.

     - Tiêm insulin đúng giờ, đúng liều.

     - Theo dõi dấu hiệu hạ đường huyết.

     - Vệ sinh thân thể, tránh trầy xướt.

Tài liệu tham khảo

 

1.Nguyễn Đạt Anh, Nguyễn Anh Tuấn2007, Hôn mê nhiễm ceton acid và tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường, Cấp cứu hồi sức và chống độc

  1. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

RỐI LOẠN KALI MÁU

       - Kali là cation chính trong nội bào. Cơ thể cần khoảng 1mmol/kg/ngày. Khoảng 90% lượng này được hấp thu qua đường tiêu hóa, lượng kali dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận.

       - Kali máu bình thương từ 3,5 -- 5 mmol/l.

HẠ KALI MÁU

K < 3.5mmol/L

  1. TRIỆU CHỨNG.

1.1. Lâm sàng khi kali máu < 3.0 mmol/l biểu hiện:

     - Mỏi cơ, đau cơ, yếu cơ chi dưới là những triệu chứng thường gặp.

     - Yếu cơ tiến triển, giảm thông khí, liệt ruột và thậm chí liệt cơ hoàn toàn.

     - Gia tăng loạn nhịp và ly giải cơ vân.

1.2. Cận lâm sàng khi kali máu < 3.0 mmol/l biểu hiện:

     - Xét nghiệm máu kali hạ dưới < 3.0 mmol/l

     - ECG thay đổi không tương ứng với [K+] máu:T dẹt hay đảo ngược, U cao , ST chênh xuống, QT kéo dài, PR kéo dài, điện thế thấp, QRS giãn rộng và gia tăng loạn nhịp thất, thúc đẩy ngộ độc Digitalis.

     - Giảm kali máu thường đi kèm với các RL kiềm toan.

  1. NGUYÊN NHÂN.

   - Giảm cung cấp.

   - Di chuyển kali vào nội bào(kiềm chuyển hóa, tăng đường huyết, catecholamin, cường giáp).

   - Mất kali ngoài thận

   - Mất kali tại thận.

- Do thuốc.

III. ĐIỀU TRỊ.

     Giảm 1mmol/L K+máu cơ thể thiếu K+ khoảng 200-400 mmol, ngoài ra các yếu tố đưa K+ ra khỏi tế bào có thể gây ra hiểu lầm hạ K+ máu, vì thế cần theo dõi K+ máu thường xuyên.

3.1. Bù K+ bằng đường uống (Kaleorit, diffu K): 2 viên/4-6 giờ nếu dung nạp.

3.2. Bù K+ bằng đường TM: khi hạ kali máu nặng hay không thể uống được.

     - K+ huyết thanh >2.5mmol/L và ECG không thay đổi có thể bù tới 10mmol/giờ và nồng độ đến 30mmol/L (1 ống KCl 10% 10ml + 500ml NaCl 0,9%). K+ huyết thanh < 2.5 kèm thay đổi ECG or có biến chứng thần kinh cơ nặng, bù có thể tới 40mmol/giờ và nồng độ tới 60mmol/L ( 2-3 ống KCl10% 10ml + 500ml NaCl 0,9% ).

     - Trường hợp đe dọa tính mạng và lượng kali thiếu hụt rất lớn có thể dùng nồng độ cao đến 100mmol/L với tốc độ 100mmol/giờ qua đường TM đùi.

     - Chú ý: Theo dõi ECG liên tục và đo [K+] mỗi 4h. Bù kali nhanh có thể gây nguy hiểm ngay cả khi hạ kali máu nặng.

 

 

TĂNG KALI MÁU

K > 5mmol/L

  1. TRIỆU CHỨNG.

1.1. Lâm sàng thường có triệu chứng khi Kali máu > 6.5mmol/l.

     - Thần kinh cơ: mệt mỏi, dị cảm, mất phản xạ, liệt hướng lên.

1.2. Cận lâm sàng thường có triệu chứng khi Kali máu > 6.5mmol/l.

     - Xét nghiệm ka li máu khi tăng > 6,5 mmol/l.

     - Rối loạn nhịp tim: sớm nhất gồm T cao nhọn, nặng hơn: PR kéo dài, QRS giãn rộng, chậm dẫn truyền nhĩ thất, mất sóng P. Sau cùng là rung thất và vô tâm thu.

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Chủ yếu là do giảm bài tiết tại thận.

     - Tăng lượng kali đưa vào cơ thể.

     - Tăng kali máu giả tạo: mẫu máu bị đông, tán huyết do lấy bằng kim nhỏ

     - Do sự di chuyển kali ra ngoại bào: Hội chứng ly giải khối u và ly giải cơ vân, toan chuyển hóa.

     - Giảm bài tiết kali tại thận.

III. ĐIỀU TRỊ.

     - Bảo vệ tim.

     - Chuyển kali từ ngoại bào vào nội bào.

     - Giảm tổng lượng kali trong cơ thể.

3.1. Calcium gluconate hoặc calcium clorua (Giảm kích hoạt màng tế bào): 10ml 10% TMC trong 2-3 phút; nếu không đáp ứng /ECG, lập lại sau 5-10 phút.Thuốc bắt đầu tác dụng sau vài phút và kéo dài 30-60 phút, không tiêm chung với đường truyền NaHCO3, dùng calci trước khi dùng NaHCO3.

3.2. NaHCO3:Sử dụng trong tăng kali máu nặng kèm toan chuyển hoá. Có tác dung trong vòng 15 phút và kéo dài vài giờ.

3.3. Glucose và Insulin:10-20 đv Insulin tác dụng nhanh vào 250ml Glucose 30%TTM trong 60 phút. Kali huyết tương giảm 1-1.5mmol/L trong vòng 15-30 phút và kéo dài vài giờ (tăng đường huyết chỉ dùng insulin đơn thuần).

3.4. Đồng vận β2 adrenergic:Ventolin Nebules 10-20 mg khí dung liên tục trong 30-60 phút. Có đáp ứng sau 30 phút, và hiệu quả kéo dài 2-4 giờ.

3.5. Điều trị lâu dài: Thải trừ kali.

     - Truyền natriclorua 0,9% trong bệnh nhân giảm thể tích; ngược lại dùng lợi tiểu nếu chức năng thận còn tốt.

     - Kayexalate:25-50g pha với 100ml Sorbitol 20% uống.

3.6. Chạy thận nhân tạo:

     - Khi suy thận, tăng kali máu đe dọa tính mạng mà không đáp ứng điều trị nội khoa.

3.7. Điều trị tăng kali máu mạn tính.

     - Hạn chế kali từ thức ăn, điều chỉnh toan chuyển hóa, dùng lợi tiểu, và hoặc dùng meninralocorticoid nội sinh trong hypoaldosteronism.

Tài liệu tham khảo

  1. 1. Bùi Xuân Phúc, Đặng Vạn Phước(2009), Rối lọan nước và điện giải, Điều trị học nội khoa, Đại học Y Dược TPHCM, NXB y học
  2. Trương Ngọc Hải(2010), Rối loạn kali máu, Bài giảng Hồi sức Cấp cứu bệnh viên Chợ Rẫy
  3. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

                                         CO GIẬT SƠ SINH

 

  1. ĐỊNH NGHĨA

       Co giật sơ sinh biểu hiện rất đa dạng, đôi khi kín đáo dễ bỏ sót, gồm:

     - Cử động bất thường hoặc thay đổi trương lực cơ của thân và chi: co giật

toàn thân hoặc khu trú, gồng cứng kiểu mất vỏ hoặc mất não, hoặc giảm

trương lực cơ toàn thân.

     - Cử động bất thường ở mặt, miệng, lưỡi: mút, chu miệng, nhai.

     - Cử động bất thường ở mắt: nhìn một chỗ, giật nhãn cầu.

     - Hệ thần kinh Trung ương: cơn ngưng thở, thở kiểu tăng thông khí, thay đổi nhịp tim, HA, phản xạ đồng tử

     - Khác với trẻ lớn,co giật ở trẻ SS thường có nguyên nhân rõ ràng, do đó tìm và

điều trị NN là rất quan trọng khi xử trí co giật ở trẻ sơ sinh.

  1. CHẨN ĐOÁN

2.1. Hỏi:

     - Bệnh sử/ tiền căn sản khoa: sanh ngạt, sanh hút, sanh forceps, bú kém, bỏ bú, sốt, mẹ có dùng piridoxin, isoniazid trong thai kỳ.

     - Thời gian khởi phát co giật:

       + Trong 48h đầu sau sanh: thường do sanh ngạt, xuất huyết nội sọ, hạ đường

huyết, hạ Calci, dị dạng não, phụ thuộc Pyridoxin.

       + N3-7 thường do viêm màng não, hạ Calci máu.

       + Sau 7 ngày: rối loạn chuyển hóa bẩm sinh.

2.2. Khám Lâm Sàng.

     - Co giật toàn thân hay khu trú.

     - Đồng tử, px ánh sáng.

     - Cơn ngưng thở.

     - Tìm dh thóp phồng.

     - Tìm dấu hiệu thiếu máu: màu sắc da niêm.

     - Tìm ổ nhiễm trùng.

     - Dị tật bẩm sinh não.

     - Phân biệt co giật với run chi lành tính: run chi lành tính không ảnh hưởng

mắt, tần số run nhanh hơn co giật, thường khởi phát từ kích thích bên ngoài

và chấm dứt khi kiềm giữ nhẹ chi.

2.3. Cận Lâm Sàng.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - Xét nghiệm I on đồ, cấy máu.

     - Đo SpO2

III. ĐIỀU TRỊ

3.1. Điều trị cấp cứu:

     - Thông đường thở, hút đàm nhớt.

     - Thở oxy hoặc đặt nội khí quản giúp thở.

     - Thuốc chống co giật:

       + Phenobarbital: 20mg/kg TTM 30 phút, sau 30 phút, nếu còn co giật lặp lại

liều thứ 2: 5mg/kg TTM 5 phút. Tổng liều tối đa không quá 40mg/kg. Tùy theo

nguyên nhân có thể duy trì phenobarbital 5mg/kg/ngày ( TB/uống ).

3.2. Điều trị đặc hiệu

3.2.1. Hạ đường huyết ( glucose/máu < 40mg% ) hay < 2,4mmol/l.

     - Glucose 10%: 2ml/kgTMC trong 2-3 phút.

     - Duy trì: 6-8mg/kg/phút ( glucose 10% 3-5ml/kg/giờ ).

     - Theo dõi Đường huyết 2-4 giờ cho đến khi đường huyết ổn định.

3.2.2. Hạ Calci máu ( Ca ion < 1 mmol/l ).

     - Calcium gluconat 10% 1-2ml/kgTMC trong 5 phút.

     - Nếu không đáp ứng lặp lại liều trên sau 10 phút.

     - Duy trì: 5ml calcium gluconat 10%/kg/ ngày TTM hoặc dạng uống.

3.2.3. Hạ Mg máu( Mg/ máu< 1,2mg% ).

     - Magesium sulfate 15%: 0,3-0,6 ml/kgTMC trong 5 phút, có thể lặp lại liều

trên mỗi 6- 12h nếu Mg/máu vẫn thấp.

     - Duy trì: Magnesium sulfate 15% 0,6 ml/kg/ngày uống

3.2.4. Các NN khác:

     - Hạ Na/máu, tăng Na/máu, viêm màng não, xuất huyết não-màng não( xem các phác đồ tương ứng ).

Tài liệu tham khảo:

Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

                             HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH

 

  1. ĐỊNH NGHĨA

- Hạ đường huyết sơ sinh khi Gluscose máu < 40mg% ( < 2,4mmol/l ).

  1. CHẨN ĐOÁN:

2.1. Hỏi:

     - Bú kém /bỏ bú

     - Khóc thét/ khóc yếu

     - Co giật

     - Tình trạng dinh dưỡng từ sau sanh đến lúc mắc bệnh

     - Tiền sử sanh ngạt / non / già tháng

     - Mẹ có truyền dịch Glucose ưu trương trong thời gian chuyển dạ

   - Tiền căn mẹ tiểu đường

2.2. Lâm sàng:

       Có thể có hoặc không có triệu chứng lâm sàng

     - Thần kinh: li bì, run giật chi, co giật, giảm trương lực cơ, phản xạ bú yếu hoặc

mất. Thóp không phồng

     - Triệu chứng khác: cơn ngưng thở, hạ thân nhiệt

     - Tìm các yếu tố nguy cơ gây hạ đường huyết: già tháng, non tháng, nhẹ cân /

lớn cân so với tuổi thai, đa hồng cầu, các bệnh lý khác đi kèm

2.3. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - Xét nghiệm: I on đồ…

     - Chẩn đoán xác định: đường huyết < 40mg%

     - Chẩn đoán có thể: triệu chứng thần kinh + Gluscose máu < 40mg%

III. ĐIỀU TRỊ

3.1. Nguyên tắc:

     - Truyền Glucose nâng đường huyết về bình thường

     - Dinh dưỡng qua đường miệng càng sớm càng tốt

3.2. Xử trí hạ đường huyết dựa vào 2 yếu tố :

     - Có hay không có triệu chứng lâm sàng

     - Mức độ đường huyết đo được

     - Dextrose 10% 2ml/kg TMC 2-3 phút

     - Duy trì :dextrose 10% 6-8mg/kg/phút ( 3-5ml/kg/giờ )

     - Theo dõi Gluscose máu mỗi 1-2h cho đến khi Gluscose máu >40mg%, sau đó theo dõi mỗi 4h

3.3. Một số điểm lưu ý:

     - Loại dung dịch glucose được chọn trong điều trị hạ đường huyết là Dextrose10%,

     - Không dùng dextrose 30% vì có nguy cơ gây hoại tử da, xuất huyết não do nồng độ thẩm thấu cao ( 1515mOsm/l )

       - Nếu Hạ đường huyết vẫn tiếp tục, thường ít gặp, cần làm xét nghiệm tìm NN do rối loạn nội tiết để điều trị đặc hiệu.

Tài liệu tham khảo:

Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

XUẤT HUYẾT NÃO – MÀNG NÃO

 

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - Xuất huyết não màng não là xuất huyết quanh não thất và trong não thất hoặc

xuất huyết nôị so.̣

  1. PHÂN LOAỊ.

2.1. Xuất huyết não – màng não sớm:

     -Xảy ra ở trẻ < 15 ngày tuổi.

     -Yếu tố nguy cơ:

       + Sang chấn sản khoa.

       + Sanh ngạt.

       + Sanh non.

       + Trẻ nhẹ cân < 1500g.

2.2. Xuất huyết não – màng não muộn: do thiếu vitamin K.

     - Xảy ra ở trẻ > 15 ngày tuổi đến < 6 tháng tuổi, nhiều nhất từ 1 – 2 tháng tuổi.

     - Thường xảy ra ở trẻ không chích ngừa Vitamin K lúc sanh.

     - Đa số bú sữa me ̣hoàn toàn.

III. CHẨN ĐOÁN.

3.1. Lâm sàng:

     - Li bì, lơ mơ, hôn mê.

     - Bú kém hoặc bỏ bú.

     - Khóc thét.

     - Co giâṭ.

     - Xanh xao, chảy máu chỗ chích, chảy máu rốn.

     - Suy hô hấp.

     - Thóp phồng căng.

     - Dấu thần kinh khu trú: sụp mi mắt.

     - Xuất huyết naõ màng naõ sớm:

       + Giảm trương lực cơ.

       + Mất phản xạ nguyên phát.

3.2. Câṇ lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

     - Xét nghiệm chức năng gan.

     - Xét nghiệm chức năng thận.

     - I on đồ 6 chỉ số.

3.3. Chẩn đoán xác điṇh:

     - Lâm sàng.

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) kéo dài, đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT ), Ure Cretatinin.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều tri:̣

     - Điều tri ̣đăc̣ hiệu.

     - Nâng đở tổng trạng.

     - Hạn chế sự lan rộng nơi xuất huyết.

3.2. Điều trị đặc hiệu:

     - Vitamin K1 5mg TB.

3.3. Điều tri triệu chứng:

     - Truyền máu tươi cùng nhóm 10 – 20 ml/kg nếu Hct < 30% theo công thức:

     - V = CN (kg) x 80 x (Hct cần đaṭ – Hct đo đươc̣) / Hct bịch máu.

     - Nếu co giâṭ: Phenobarbital.

       + Tấn công 20 mg/kg TMC.

       + Nửa giờ sau còn co giâṭ 10 mg/kg TM.

       + Có thể lập lại khi còn co giật.

       + Tổng liều 30 – 40 mg/kg/ngày.

       + Thời gian dùng tối đa 1 tuần.

     - Nếu không co giâṭ: Phenobarbital 5mg/kg TM.

     - Vitamin E: 50 đv/ngày uống đến khi xuất viện ( ít nhất 7 ngày).

     - Thở Oxy, đăṭ nôị khí quản nếu có suy hô hấp.

     - Hạn chế dịch:

       + Trong 2 ngày đầu: 50 – 70 % nhu cầu ngày.

       + Ngày thứ 3 lươṇ g nước trở về bình thường.

     - Chống phù não: Mannitol 20% 0,5 – 1 g/kg TTM trong 60 phút, có thể lập lại sau 8 giờ.

3.4. Điều tri hỗ trợ:

     - Nằm đầu cao 300.

     - Hạn chế xoay trở.

     - Ăn qua sonde da ̣dày.

     - Điều chỉnh rối loaṇ điêṇ giải, thăng bằng kiềm toan.

     - Kháng sinh khi co ổ nhiễm trùng kèm theo.

     - Vâṭ lý tri ̣liêụ khi xuất huyết đã ổn.

IV.THEO DÕI VÀTÁI KHÁM:

4.1. Theo dõi:

     - Đo vòng đầu mỗi ngày.

     - Sự phát triển tâm thần, vận động.

     - Siêu âm não.

4.2. Tái khám:

     - Mỗi 3 tháng đến 2 năm để phát hiêṇ các di chứng não: teo não, não úng thủy,

bại não, chậm phát triển tâm thần vận động.

Tài liệu tham khảo

1.Xuất huyết não màng não, Phác đồ điều trị nhi khoa 2009, bệnh viện Nhi

Đồng I.

  1. Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

NHIỄM TRÙNG HUYẾT SƠ SINH

 

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - Nhiễm trùng huyết sơ sinh là bệnh gây tổn thương nhiều cơ quan kèm du khuẩn huyết, xảy ra trong tháng đầu sau sinh.

   - Nhiễm trùng huyết sơ sinh sớm: xuất hiện ở trẻ< 7 ngày tuổi
     - Nhiễm trùng huyết sơ sinh muộn: xuất hiện ở trẻ ≥ 7 ngày tuổi.
II. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

     - Hỏi:

       + Sinh non, sinh nhẹ cân.

       + Vỡ ối sớm > 24h, nước ố đục, hôi.

       + Sinh khó, sinh ngạt

       + Mẹ có sốt hay nhiễm trùng trước, trong và sau khi sinh.

       + Có hồi sức lúc sinh hoặc dùng các thủ thuật xâm lấn.

     - Khám:

       + Tổng quát: bú kém, bé hạ thân nhiệt ( < 350C), tăng thân nhiệt( > 37,80C ).
       + Thần kinh: lừ đừ,hôn mê, kích thích hay co giật.
       + Suy hô hấp.
       + Nhịp tim nhanh.
       + Rối loạn huyết động học: tím, xanh, da nổi bông, thời gian phục hồi sắc da kéo dài.
       + Biểu hiện tiêu hóa: bụng chướng, bỏ bú, tiêu chảy.
       + Vàng da sớm hay vàng da trở lại, tăng bilirubin toàn phần hay trực tiếp
       + Xuất huyết da ( chấm hay đốm xuất huyết )
       + Các rối loạn khác: hạ đường huyết, tăng đường huyết, toan chuyển hóa, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch lan tỏa
III. CẬN LÂM SÀNG
     - Xét nghiêm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu trong đó có BC < 5000 hay > 20.000/ mm3, giảm tiểu cầu < 150.000/ mm3.

     - Xét nghiệm đường huyết.

     - Xét nghiệm chức năng gan: AST, ALT.

     - Xét nghiệm chức năng thận: Ure, creatinine.

     - Xét nghiệm i on đồ 6 chỉ số.

     - Đo SpO2.
     - Xét nghiệm CRP ≥ 10 mg/l
     - X quang tim phổi: khi có biểu hiện hô hấp.
IV. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điều trị:
     - Bảo đảm theo nguyên tắc ABC: đường thở, hô hấp, tuần hoàn.
     - Lập đường truyền TM, điều chỉnh rối loạn kiềm toan.
     - Kháng sinh đặc hiệu.
     - Điều trị hỗ trợ:
     - Sốc: bù dịch, vận mạch.
     - Suy hô hấp: hỗ trợ hô hấp với oxy cannula, NCPAP.
     - Đông máu nội mạch lan tỏa: máu tươi, plasma tươi, tiểu cầu đậm đặc
     - Điều chỉnh đường huyết, nước- điện giải, chống co giật, theo dõi bilirubin.
4.2. Điều trị cụ thể:
4.2.1. Nhiễm trùng huyết sơ sinh sớm:
     - Cho kháng sinh ngay không chờ kết quả xét nghiệm.
       - Kháng sinh ban đầu: phối hợp Ampicillin và Gentamycin.
       - Hoặc Ampicillin và Cephalosporin thế hệ 3.

       - Hoặc Ampicillin và Cephalosporin thế hệ 3 và Gentamycin.
       - Điều chỉnh điều trị sau 48 giờ kháng sinh.
       - Thường sử dụng kháng sinh 10 -14 ngày, riêng Gentamycin ngưng sau 2- 5 ngày.
4.2.2. Nhiễm trùng huyết sơ sinh muộn:
       - Nếu trẻ nhập viện từ cộng đồng, thường kháng sinh khởi đầu giống như nhiễm trùng huyết sơ sinh sớm.
       - Nếu trẻ đang nằm viện, phối hợp kháng sinh theo kinh nghiệm và theo chủng vi trùng gây nhiễm trùng bệnh viện hiện tại.
4.2.3. Tiêu chuẩn hội chẩn hồi sức:
     - Sốc nhiễm trùng đã được bù dịch nhưng huyết động học chưa ổn định.
     - Sốc nhiễm trùng nặng kèm các rối loạn chức năng khác: rối loạn đông máu, rối loạn điện giải, thăng bằng kiềm toan nặng, suy hô hấp nặng.
     - Suy hô hấp không đáp ứng oxy cannula và NCPAP.
     - Co giật cần kiểm soát với thuốc an thần liều cao hay lặp lại.

Tài liệu tham khảo:

Phác Đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện Nhi đồng 2 TP Hồ Chí Minh.

PHẦN IV: KHOA NỘI

PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

 

  1. TRIỆU CHỨNG.

       Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên ( sau khi tiêm thuốc, uống thuốc, bơi thuốc, nhỏ mắt, nhỏ mũi… ) hoặc muộn hơn, xuất hiện :

     - Cảm giác khác thường như bồn nôn, hốt hoảng, sợ hãi…, tiếp theo đó xuật hiện triệu chứng ở 1 hoặc nhiều cơ quan.

     - Mạch nhanh nhỏ ( M > 100 L/P ) khó bắt, có khi không đều, mạch ngoại biên có thể không bắt được. HA tụt < 90/60 mm Hg có khi không đo được

     - Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ ( ỉa đái trong quần ).

     - Vã mồ hồi, tay chân lạnh do co mạch ngoại vi.

     - Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật, có khi lơ mơ hoặc hôn mê.

     - Nặng hơn : khó thở ( kiểu hen thanh quản ), nghẹt thở.

     - Mẩn ngứa, ban đỏ, mề đay, phù Quinck ( phù cứng ).

     - Thiểu niệu hoặc vô niệu.    

  1. XỬ TRÍ.

2.1 A. Xử trí ngay tại chổ :

2.1.1. Ngưng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên ( ngưng ngay thuốc đang dùng tiêm chích, uống, bôi, nhỏi mắt- mũi ).

2.1.2. Cho bệnh nhân nằm tại chổ.

2.1.3. Thuốc Adrenalin là thuốc cơ bản để cấp cứu chống Shock phản vệ

2.1.3.1. Adrenalin 0,1% 1ml=1mg, tiêm dưới da ngay sau khi xuất hiện Shock phản vệ với liều như sau :

     - Người lớn : ½ - 1A TDD.

     - Ở trẻ em : không quá 0,3ml ( 1A=1ml +9 ml nước cắt = 10 ml ) sau đó tiêm 0,1ml/Kg ).

     - Nếu đang lập đường truyền tĩnh mạch thì dùng liều như trên của Adrenalin

2.1.3.2. Tiếp tục tiêm nhắc lại Adrenalin liều như trên sau 10 – 15 phút/lần cho đến khi HA trở lại bình thường, ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi M, HA 10 – 15 phút/lần ( nằm nghiêng sang 1 bên nếu có nôn ).

2.1.3.3. Nếu shock quá nặng đe dọa tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm Adrenalin pha loãng 1/10 qua tĩnh mạch, bơm qua ống nội khí quản.  

2.2. Tùy theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn của từng tuyến có thể áp dụng các biện pháp sau :

2.2.1. Xử trí suy hô hấp :

     - Nằm đầu thấp chân cao, thở Oxy 5L/P qua sond mũi hay bóp bóng Ambu có Oxy.

     - Đặt nỗi khí quản, thông khí nhân tạo hay mở khí quản nếu có phù thanh môn.

     - Truyền tĩnh mạch chậm: Aminophyline 1mg/kg/giờ hoặc có thể dùng Terbutaline 0,5mg, 1 A TDD cho người lớn và 0,2ml/10 kg ở trẻ em. Tiêm nhắc lại sau 6 – 8 giờ nếu không đỡ khó thở.

2.2.2. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch :

     - Adrenalin để duy trì HA bắt đầu bằng 0,1 mcg/kg phút điều chỉnh tốc độ theo HA ( khoảng 2mg Adrenalin/giờ cho người lớn ).

2.2.3. Các thuốc khác :

     - Hydrocortisone 100mg : 5mg/kg/giờ. Có thể dùng liếu cao nếu shock nặng gấp 2 – 5 lần.

     - Nacl 0,9% 1 – 2 lít ở người lớn, không quá 20ml/kg ở trẻ em.

2.2.4. Điều trị phối hợp :

     - Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đường uống tiêu hóa.

     - Băng ép chi phía trên chổ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.

2.3. Chú ý :

     - Theo dõi bệnh nhân ít nhất 24 giờ sau khi HA đã ổ định.

     - Sau khi sơ cứu nên vận dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch đùi.

     - Nếu HA vẫn không lên sau khi truyền đủ dịch và Adrenalin, thì có thể truyền thêm huyết tương, Albumin ( hoặc máu nêu có mất máu ) hoặc bất cứ dung dịch cao phân tử nào sẵn có.

     - Điều dưỡng có thể dùng Adrenalin theo phác đồ khi bác sĩ không có mặt.

     - Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bị hộp thuốc cấp cứu Shock phản vệ trước khi dùng thuốc cần thiết.

HỢP THUỐC CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

Tổng cộng 07 khoản trong hợp thuốc cấp cứu Shock phản vệ

STT

TÊN THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG

ĐVT

SỐ LƯỢNG

1

ADRENALIN 0,1% = 1 ml = 1 mg

A

02

2

NƯỚC CẮT 10ml

A

02

3

BƠM TIÊM VÔ KHUẨN ( DÙNG 1 LẦN )

   

10ml

A

02

1ml

A

02

4

HYDROCORTISONE 100mg

LỌ

02

Hoặc DEPERSOLON 30 mg

A

02

5

PHƯƠNG TIỆN KHỬ TRÙNG :

   

( bông, băng, gòn gạc, cồn )

HỢP

01

6

DÂY GARO

SỢI

01

7

PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

CÁI

01

Tài liệu tham khảo

Thông tư số 08 / 1999-TT-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 05 năm 1999

BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ( ĐTĐ )

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Đái tháo đường là bệnh mạn tính, đặc trưng bởi tình trạng tăng Glucose huyết mạn tính cùng rối loạn chuyển hóa đường, đạm, mỡ, chất khóang do thiếu hụt insulin tương đối hay tuyệt đối.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

Dấu hiệu

Đtđ type 1

Đtđ type 2

LS

Thể trạng

Gầy

TB, béo phì

Tuổi

15-25

Thường > 40

Khởi phát

Đột ngột

Từ từ

Tiến triển

Thường nhanh

Chậm

Triệu chứng

Rõ (ăn-uống-khát-gầy nhiều)

Không rõ hoặc không có

CLS

Đường huyết

Tăng

Đường niệu

(+) khi Glucose huyết > 160-180mg%.

HbA1c

Đây là tiêu chí đánh giá ổn định Glucose huyết/đtđ

Ceton huyết

Tăng cao(bt 0.5-1.5mg%)

Tăng ít hoặc (-)

Ceton niệu

(+++)

(+) hoặc (-)

Lipid máu

Thường tăng triglycerid, giảm HDL

Protein niệu

Vi thể < 300mg/ngày. protein niệu > 500mg/ngày

Insulin/ C peptid

giúp đánh giá chức năng tb beta

Điều trị

Insulin

Tốt

Khi có giảm insulin

Sulfamid hạ Glucose huyết

Không kết quả

Tốt

2.2. Cận lâm sàng:

     - Đường huyết, HbA1C, AST, ALT, Ure, Creatinin.

     - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

     - Xét nghiệm: Ure, Creatinin.

     - Xét nghiệm : SGOT, SGPT ( AST, ALT ).

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông: TS, TC ( TQ, TCK ).

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - ECG.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Các cận lâm sàng khác nếu cần.

2.3.Chẩn đóan xác định:

2.3.2. Theo UB các chuyên gia về chẩn đóan và phân lọai bệnh đtđ của Mỹ 1997 và được tổ chức y tế thế giới ( TCYTTG ) công nhận năm 1998.

     - Chẩn đóan (+) Đái tháo đường khi có 1/3 tiêu chuẩn sau:

       + Glucose huyết bất kỳ > 200mg% + có triệu chứng đái tháo đường.

       + Glucose huyết lúc đói ( > 8h không ăn ) > 126mg%.

     + Glucose huyết sau sau nghiện pháp dung nạp glucose bằng đường (u) > 200mg% .

     - Chẩn đóan rối loạn Glucose huyết khi đói:

       + Glucose huyết/đói > 110mg% + < 126mg%.

     - Chẩn đóan rối loạn dung nạp đường:

       + Glucose huyết 2h sau ng.pháp dung nạp glucose bằng đường (u) > 140mg% + < 200mg%.

2.4. Chẩn đóan type:

     - Dựa bảng phân chia trên.

2.5. Chẩn đóan phân biệt:

     - Đái tháo nhạt, Đái tháo đường do thận.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Thuốc phù hợp.

   - Chế độ dinh dưỡng hợp lý.

     - Huấn luyện bệnh nhân: Hướng dẫn bệnh nhân biết tiêm insuline và biết điều chỉnh liều khi cần, biết tự theo dõi đường huyết đường niệu, biết phát hiện triệu chứng hạ đường huyết và cách xử trí ban đầu.

     - Luyện tập cơ thể.

3.2. Mục tiêu điều trị: để

Mục tiêu

Tốt

Vừa

Xấu

Glucose huyết:mg%

- Đói:

- Sau ăn:

80-110

80-144

<126

<180

>126

> 180

HbA1C

< 6.2

6.2-8

> 8

HA (mmHg)

< 130/80

< 140/90

< 140/90

BMI (Kg/m2):

- Nam:

- Nữ:

20-25

19-24

< 27

< 26

> 27

> 26

Lipid: mg%:

- cholesterol.

- triglycerid.

- HDL-cho.

< 200

< 150

> 40

< 250

< 200

> 35

> 250

> 200

< 35

3.3. Điều trị cụ thể:

3.3.1. Thuốc thích hợp:

3.3.1.1. Các dạng thuốc uống hạ Glucose huyết:

Tên gốc

Tên thương mại

Hàm lượng:mg/v

Liều dùng/ngày

Sulfamid thế hệ I:

-Chlopropamid

-Carbutamid

-Tolbutamid

-Diabinese

-Nadisan

-Rastinon

250

500

500-1000

Thường(U)1lần/ngày

¼-2v

1-2v

1-3v

Sulfamdthế hệ II:

-Glibenclamid

-Gliclazid

-Glipizid

-Glimepirid

-Daonil

-Diamicron-Predian

-Glibenese

-Amaryl

5

80

5

1,2,3

                       

½-2v x 1 lần/ngày

½ -3v x 1-2lần/ngày

½-4v x 1-2lần

1-3mg

Biguanid:

-Metformin

-Glucophage

500-850

<   a2500mg: 2-3lần

Anphaglucosidase

Acarbose(Glucobay)

50

1v x 3lần (u)/ăn

Glitazone

Rosiglitazon:Avandia

 

4-8mg/ngày

Glinide

Repaglinid:novonorm

 

0.5-2mg/ngày

3.3.1.2. Các dạng Insulin :

Lọai

Màu sắc

Bắt đầu TD

Đỉnh TD

TD kéo dài

Nhanh:

-Insulin Actrapid

-Trong

1/2-1h /TDD

-1-3h

-6-8h

Bán chậm:

-Insuline Lente

-Đục

2-4h

-6-10h

-12-16h

Chậm

-Insulin ltralent

-Đục

4-5h

8-14h

25-36h

3.3.1.3. Áp dụng điều trị theo thể:

3.3.1.3.1. Đái tháo đường type 1:

     - Có thể khởi đầu bằng: Insuline nhanh 0.25-0.5 UI/Kg x 2-3 lần/ngày TDD trước ăn 30phút à sau điều chỉnh liều insulin theo Glucose huyết. Khi tăng hoặc giảm liều insulin thường từ 2-4đv, không quá 40 đv cho 1 lần tiêm, nên giữ liều đã chọn 2-3ngày trừ Glucose huyết quá cao hoặc quá thấp.

3.3.1.3.2. Đái tháo đường type 2:

     - Nhẹ: ăn uống + luyện tập x 6tuần à nếu Glucose huyết < 140mg%, HbA1C < 7% (nếu làm được) thì tiếp tục điều trị vậy, còn không đạt được thì dùng thuốc

     - Vừa (> 200mg%): dùng thuốc.

     - Gan thận bình thường:

       + Mập thì dùng sulfamide.

       + Không mập thì dùng: Metformin.

         à không kết qủa thì phối hợp 2 lọai hoặc với lọai khác.

         à không kết quả: insuline chậm 0.1 UI/Kg TDD sáng/tăng chiều hoặc chiều/tăng sáng. Nếu dùng > 40UI mới ổn thì ngưng luôn thuốc uống chuyển sang tiêm hẳn insuline.

     - Suy gan thận: insuline 0.2-0.3UI/Kg TDD sáng hoặc chiều (< 20UI) à tùy Glucose huyết mà chỉnh liều. tăng 2-5UI sau 3-4ngày nếu cần. nên cho 2/3 liều vào sáng, 1/3 chiều.

3.3.1.4. Đái tháo đường kèm tình huống đặc biệt:

     - Nhiễm trùng:

       + Dùng thuốc bình thường à bệnh diễn tiến nặng thì nhập viện.

     - Có thai:

       + Không dùng thuốc (u), TD Glucose huyết, ceton niệu.

     - Lớn tuổi:

       + Không dùng biguanid nếu có bệnh phổi mạn, suy tim thận.

     - Phẫu thuật:

       + Glucose huyết < 200mg% không ảnh hưởng đến sức đề kháng và sự lành sẹo, Glucose huyết trước mổ chấp nhận được là 125-180mg%.

       + Nếu mổ nhỏ hoặc không dùng insuline trước à ngưng metformin 48h trước mổ.

       + Không dùng sulfamid trong ngày phẫu thuật, (u) lại vào bữa ăn kế + xét nghiệm Glucose huyết 2h trước mổ: nếu < 200 thì mổ, > 200 thì dùng insuline.

       + Mổ lớn hoặc đang điều trị bằng insuline à GKI ( glucose 10% 500ml + KCl 10mmol + insuline 15UI ) NGTM 15ml/h à XN Glucose huyết mỗi 2h, giữ Glucose huyết bằng 6-11mol/l. nếu > 11 thì tăng insuline 20UI, nếu < 6 thì giảm insuline 10UI à khi ăn lại được thì điều trị như trước mổ.

3.3.2. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, lượng nước tiểu, số lần đi tiểu, khát nước, lượng nước uống, tác dụng phụ thuốc.

     - Cận lâm sàng:

       + Glucose huyết: 3 ngày 1 lần/tình huống bình thường, 4lần/ngày/tình huống đặc biệt.

       + Ceton niệu 2lần/ngày/tình huống đặc biệt, mỗi 2h/truyền insuline.

       + HbA1C, BMI, lipid huyết.

3.3.3.Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi hợp lý tùy mức độ bệnh.

3.3.4. Chế độ ăn:

     - Thức ăn đủ các chất như người bình thường. Ăn nên chia nhiều bữa và có nhiều chất xơ tránh tăng Glucose huyết sau ăn, tránh bón. nên có > = 2-3 bữa chính, 2-3 bữa phụ.

     - Đảm bảo các yếu tố vi lượng và Vitamine.

     - Không uống rượu , bia, ngưng hút thuốc lá.

     - Nếu người thích ăn ngọt ta có thể dùng: Saccharin, Cyclamat…

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh việ đa khoa trung tâm An Giang

TĂNG HUYẾT ÁP ( THA )

I.ĐẠI CƯƠNG:

     - Tăng huyết áp khi: HA tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc HA tâm trương ≥ 90mmHg hoặc phải dùng thuốc chống THA.

II.CHẨN ĐOÁN:

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Không triệu chứng

2.1.2. Có triệu chứng do:

     - HA tăng: nhức đầu, chóng mặt, nôn, hồi hộp, mệt.

     - Mạch máu của THA: chảy máu mũi, tiểu máu, mờ mắt, đau thắt ngực, khó thở, đau do phồng tách động mạch chủ.

     - Bệnh căn: uống tiểu nhiều, hạ Kali, tăng cân, đổ mồ hôi …

     - Đo HA thấy HA ≥ 140/90mmHg.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, Ure, Creatinin, Glucose huyết, Cholesterol, Triglycerid, HDLc, LDLc.

     - Xét nghiệm: Ure, Creatinin.

     - Xét nghiệm: SGOT, SGPT ( AST, ALT ).

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Đo ECG.

     - X quang tim phổi thẳng.

     - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

     - CLS khác nếu cần ...

2.3. Chẩn đoán xác định:

     - Đo HA đúng cách thấy HA tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc HA tâm trương

≥ 90mmHg hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc chống THA (đo HA > =2lần, cách nhau > 2 phút).

2.4. Chẩn đóan mức độ: theo JNC VII 2003(Joint National committee):

Giai đọan

HA tâm thu/HAtâm trương (mmHg)

Bình thường

< 120/80

Tiền THA

120/80 à < 140/90

THA giai đọan 1

140/90 à < 160/100

THA giai đọan 2

≥ 160/100

    

     Nếu Hatt và Hattr không cùng một phân lọai thì chọn mức HA cao hơn để xếp lọai.

2.5. Chẩn đóan nguy cơ tim mạch/THA: (theo JNC VII-2003).

     - Các yếu tố nguy cơ (YTNC): Tuổi (nam > 55T, nữ > 65T), tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch sớm (nam > 55T, nữ > 65T ), THA, hút thuốc lá, làm việc tĩnh tại, béo phì, rối lọan lipid máu, đái tháo đường, albumin niệu.

     - Tổn thương cơ quan đích (TTCQĐ): Tim (dày thất trái, đau thắt ngực ( ĐTN ), nhồi máu cơ tim ( NMCT ), suy tim), Não (TIA, nhồi náu não ( NMN ), xuất huyết não ( XHN), Thận (suy thận mạn), Mắt (bệnh võng mạc).

     - Chẩn đóan nguy cơ tim mạch: Nguy cơ:

       + A: Không có yếu tố nguy cơ ( YTCN ), không tổn thương cơ quan đích ( TTCQĐ ).

       + B: ≥ 1 yếu tố nguy cơ ( YTNC ) nhưng không có đái tháo đường ( ĐTĐ ), không tổn thương cơ quan đích ( TCQĐ ).

       + C: có hoặc không có yếu tố nguy cơ ( YTNC ) nhưng có ĐTĐ và hoặc tổn

thương cơ quan đích ( TTCQĐ ).

2.6. Chẩn đóan một số dạng THA:

     - THA cấp cứu: HA tăng trầm trọng + tổn thương cơ quan đích cấp tính

như : Thần kinh (bệnh cảnh não, đột qụy, XH, phù gai thị…) tim (đau thắt ngực, NMCT cấp, Suy tim với OAP, bóc tách động mạch chủ), thận (tiểu đạm, tiểu máu, suy thận cấp…).

     - THA khẩn cấp: khi HA tăng trầm trọng > 180/120mmHg + tổn thương cơ quan đích ít hoặc không tổn thương.

   - THA kháng trị: khi phối hợp > 3 nhóm thuốc mà không đạt được HA mục tiêu.

2.7. Chẩn đóan phân biệt:

     - Dấu Osler / người già, THA áo choàng trắng, Bao quắn nhỏ: THA giả, Không có pha V Korotkoff.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

3.1.1 Điều trị THA liên tục và suốt đời ( nếu là vô căn)

3.1.2- Điều trị giảm HA bằng thuốc:

     - Bắt đầu điều trị = thuốc khi:

       + THA gđ1,2.

       + Tiền THA + suy thận mạn, đái tháo đường.

     - Điều trị đạt HA tâm thu trước rồi HA tâm trương sau, giữ HA < 140/90 mmHg, nhưng < 130/80 mmHg / đái tháo đường, bệnh thận.

3.1.3. Điều trị giảm HA không dùng thuốc:

     - tiết chế ăn uống, họat động thể lực, sinh họat.

     - Điều trị nguyên nhân THA.

     - Kiểm sóat các yếu tố nguy cơ.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị giảm HA bằng thuốc:

3.2.1.1 Các lọai thuốc chống THA:

     - Ức chế men chuyển dạng Angiotensin:

       + Captopril ( Lopril, Captopril) : 25-150mg/ngày: 2 lần (u).

       + Perindopri l(coversyl 4mg): 4-8mg/ngày : 1lần (u).

       + Enalapril: 5-40mg/ngày: 1-2lần (u).

3.2.1.2. Ức chế thụ thể angiotensin II:

     - Irbesartan (aprovel 150mg): 150-300mg/ngày: 1lần (u).

     - Losartan: 50-100mg/ngày.

3.2.1.3. Đối kháng Calci:

     - Non DHP:

       + Diltiazem phóng thích chậm: 180-420mg/ngày : 1lần (u).

       + Verapamine: 80-320mg/ngày (u).

     - DHP:

       + Nifedipin ( Nifedipin, Adalat): 10-20mg/ngày:2lần (u).

       + Amlodipin 5mg/v: 2.5-10mg/ngày : 1lần (u).

3.2.1.4.Lợi tiểu:

     - Furosemid : 20-80mg/ngày: 2lần (u), TB, TM.

   - Ức chế thụ thể aldosterol:

     - Spironolactone 25mg/v: 25-50mg/ngày : 1lần (u).

3.2.1.5. Chẹn giao cảm bêta:

     - Propranolol 40mg/v: 40-160mg/ngày: 2lần (u).

     - Metoprolol 50-100mg/v: 50-100mg/ngày: 1-2lần (u).

3.2.1.6. Chẹn giao cảm anpha 1 :

     - Prazosin: 1-5mg/ngày : 2-3 lần (u).

3.2.1.7. Chẹn giao cảm anpha-beta :

     - Carvedilol: 1.25-50mg/ngày: 2lần (u).

3.2.1.8. Thuốc dản mạch trực tiếp:

     - Hydralazin: 25-100mg/ngày: 2lần (u).

3.2.1.9. Thuốc chống giao cảm trung ương:

     - Methyldopa(aldomet 0.25g):250-1000mg/ngày : 2lần (u).

3.2.1.10. Thuốc chống giao cảm ngoại vi:

     - Reserpine: 0.1-0.25mg/ngày: 1lần (u).

3.2.1.11. Cách dùng thuốc:

     - Tùy theo trường hợp mà chọn 1 trong các nhóm thuốc trên cho phù hợp với liều lượng nhỏ rồi tăng dần để đạt yêu cầu.Nếu sau điều trị đã nâng đủ liều, đủ thời gian mà HA đáp ứng không đạt thì nên xem xét:

       + Thuốc trúng cá thể nhưng liều lượng chưa đủ: thì cần nâng liều.

       + Thuốc chưa trúng khâu sinh lý bệnh thì có thể thay thuốc đó bằng một nhóm thuốc khác nhóm đã dùng.

       + Bệnh nhân không dùng đều và đúng thuốc như đã dặn: hướng dẫn lại cách dùng thuốc cho BN.

       + Bệnh nhân có dùng những thuốc gây THA như: thuốc cường giao cảm, tránh thai, chống trầm cảm, NSAIDS ( non steroid ) ...

       + Bệnh nhân uống nhiều rượu: BN không được uống rượu.

       + Bệnh có phải là THA thứ phát hay không nếu BN không có tất cả các nguyên nhân trên thì thêm thuốc thứ 2. Nếu sau khi đủ liều và BN tuân thủ tốt theo điều trị mà 2 thuốc vẫn không đem lại hiệu qủa thì xem xét lại giống như trên và thêm thước thứ 3, thứ 4 …

     - Có thể dùng 2 thuốc ngay lúc đầu khi cần tăng TD giảm HA ngay.

3.2.1.12. Điều trị THA / một số tình huống đặc biệt:

     - Phẫu thuật:

       + Nếu HA > = 180/110 cho hoãn mổ để điều trị.

       + Nếu HA < = 160/100: yên tâm chỉ định phẫu thuật.

     - Có thai:

       + Nên dùng: Methyldopa à Nifedipin, Hydralazin, Metoprolol.

       + Không dùng: ức chế men chuyển, lợi tiểu.

     - Đột quỵ:

       + Không nên dùng thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương: Aldomet, Clonidin.

       + Không được hạ áp một cách đột ngột mà phải từ từ.

     - Đái tháo đường:

       + Nên dùng ức chế men chuyển, ức chế thụ thể.

     - THA cấp cứu:

       Giảm HA trung bình: [(2Hatt + Hattr)/3] < = 25% / 2h đầu và đạt mức 160/90mmHg/2-6h kế bằng thuốc đường TM.

       + hoặc Captopril 25mg: ¼-2v ngậm dưới lưỡi ( NDL ) ( tác dụng sau 15phút).

       + hoặc Furosemide 20mg: 1 ống TM à theo dõi sát HA, lập lại liều nếu cần.

     - THA khẩn cấp:

       + Dùng thuốc đường uống để giảm HA trong vài giờ.

3.2.2. Điều trị nguyên nhân: nếu tìm được

3.2.3. Kiểm sóat các yếu tố nguy cơ.

     - Kiểm sóat đường huyết nếu có đái tháo đường.

     - Điều chỉnh rối lọan lipid nếu có: simvastatin 10mg: ½-4v/ngày (u).

3.2.3. Theo dõi:

     - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, các triệu chứng do THA, tác dụng phụ thuốc.

     - Cận lâm sàng: ECG, XN khác nếu cần.

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi tùy mức độ bệnh. Sinh hoạt điều độ, chống nếp sống nhiều stress.

     - Tăng hoạt động thể lực, thể dục nhịp điệu, đi bộ. Giảm cân nếu thừa cân.

3.2.5. Chế độ ăn uống:

     - Tiết chế rượu, ăn giảm mặn, ăn nhiều trái cây, rau quả, ít chất béo, giảm mỡ bảo hòa và mỡ tòan phần, tăng đạm cá, đậu .

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

HEN PHẾ QUẢN ( HPQ )

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Hen phế quản là viêm mạn tính đường thở, gây tăng phản ứng đường thở, tạo ra cơn ho, khó thở, nặng ngực, khò khè lập đi lập lại, với mức độ khác nhau, thường xảy ra vào đêm và sáng sớm. các cơn này hồi phục tự nhiên hoặc do điều trị.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Nghỉ HPQ khi có ¼ triệu chứng sau: ho (thường tăng về đêm), nặng ngực, khó thở (thường khó thở chậm, khó thở ra), khò khè hay thở rít.

     - Các triệu chứng thường xuất hiện hoặc nặng lên: về đêm, sáng sớm, sau gắng sức, sau tiếp xúc các chất kích thích (bụi, khói, thời tiết…).

     - Các triệu chứng giảm hoặc hết khi dùng thuốc dãn phế quản.

     - Bệnh thường có lúc nhỏ.

     - TS bản thân hay gia đình có bệnh dị ứng hoặc hen phế quản.

     - Phổi: gỏ trong, nghe ral ngáy, ral rít, ral ẩm.

     - Tim: nhanh, có thể có ngoại tâm thu, HA tăng.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét công thức máu 18 chỉ số.

     - Nhóm máu hệ AOB.

   - Xét nghiệm: TS , TC ( TQ, TCK ) đường huyết, CRP, SGOT SGPT ( AST, ALT), Ure Cretatinin.

     - Xét nghiệm SpO2.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Đo ECG.

     - X quang tim phổi.

     - Cận lâm sàng khác nếu cần ...

     - Qua CLS ta có thế thấy :

       + FEV1 hoặc PEF thường tăng > 200ml (> 15%) sau hít thuốc dãn PQ, dao động PEF sáng chiều > 20%.

       + XQ: lồng ngực và cơ hoành ít di động, xương sườn nằm ngang, các khoang gian sườn giản rộng, 2 phế trường sáng, rốn phổi đậm.

       + XN đàm: có tinh thể Charcot Leyden, BC ái toan, BC đa nhân trung tính, đại thực bào vi khuẩn.

2.3. Chẩn đoán xác định:

     - Tiền sử bản thân hay gia đình có bệnh dị ứng hoặc HPQ

     - Lâm sàng: ho, nặng ngực, khó thở, khò khè

     - Cận lâm sàng: PEF < 80% mức tốt nhất trong 2 ngày liên tiếp.

2.4. Chẩn đóan mức độ nặng của cơn hen:

Lâm sàng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nguy kịch

Khó thở

Khi gắng sức

Khi nghỉ ngơi

Gây nói chuyên không nổi

Dọa ngưng thở, giảm tri giác

Co kéo cơ hô hấp phụ

Không

Nhẹ

Nặng

Đờ cơ hô hấp,

Ral

Ngáy ít

Ngáy rít rõ

Quá nhiều gây

thở ồn ào

hô hấp đảo

ngược ngực bụng

Thông khí phổi

Còn rõ

Giảm

Sp02 (%)

> 95

90-95

< 90

< 90

Pa02 (mmHg)

Bt

> 60

45-60

< 45

PEF (%)

> 80

60-80

< 60

Không đo được

2.5. Chẩn đóan bậc hen:

Bậc hen

Triệu chứng

PEF (%)

Dao động PEF (%)

1: thưa

< 1 lần/tuần

   

2: nhẹ

> 1lần/tuần,

< 1lần/ngày

> 80

20-30

3: trung bình

1 lần/ngày

60-80

20-30

4: nặng

Liên tục

< 60

> 30

2.6. Chẩn đóan phân biệt:

     - Hen tim, Đợt cấp COPD, Dị vật đường thở.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị cơn hen cấp.

     - Điều trị hen theo bậc.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị cơn hen cấp:

3.2.1.1. Hỗtrợ hô hấp:

     - Nằm đầu cao để các tạng trong ổ bụng không chèn ép cơ hoành.

     - oxy theo khí máu hoặc Sp02.

     - Hút đàm giải qua nội khí quản.

     - Đặt nội khí quản và thở máy nếu có suy hô hấp nặng: kiệt sức cơ hô hấp, nhịp thở > 40, RL tri giác, ngưng tim ngưng thở.

3.2.1.2. Dãn phế quản:

     - Salbutalin 2.5mg KD (có thể phối hợp budesonid 0.5mg: 1tep KD) x 3 lần cách nhau mỗi 20ph. Nếu đáp ứng thì duy trì salbutamol 2.5mg KD mỗi 8 giờ, nếu không đáp ứng thì thêm.

     - Terbutalin 0.5mg/ml TDD hoặc 0.5mg/h NGTM (có thể tăng 0.5mg/h mỗi 15ph cho đến khi có hiệu quả, có thể dùng đến 4mg/h. nếu đáp ứng thì duy trì, nếu không đáp ứng thì thêm.

     - Aminophyllin 0.24g + 100ml dung dịch đẳng trương TTM/h, DT: < 10mg/Kg/ngày. Nếu đáp ứng thì duy trì, nếu không đáp ứng thì thêm .

     - Adrenalin 1mg: 0.3mg + 3ml dd đẳng trương: TMC/5ph, sau đó nếu cần 0.3mg/Kg/h TTM ( có thể tăng 0.3mg/h mỗi 15ph cho đến khi có hiệu quả, có thể dùng đến 1.5mg/h ) à Nếu bệnh nhân có đáp ứng điều trị thì đổi dần sang thuốc uống.

3.2.1.3. Corticoide:

     - Prednisolon 5mg :2-3v x 2 lần/ngày (u).

     - Hydrocortison 100mg x 2-4 lần/ngày TM.

     - Methylprednisolone 40mg 1lọ x 2-4 lần/ngày TM.

Giảm liều khi lâm sàng cải thiện.

3.2.1.4. Kháng sinh: khi có nhiễm trùng hô hấp:

     - Cefuroxim 0.25g: 1-2v x 2lần/ngày (u) hoặc.

     - Augmentin 1g: 1lọ x 3lần/ngày TB, TM hoặc.

     - Cefotaxim 1g: 1lọ x 3lần/ngày TB,TM hoặc.

     - Ceftazidim 1g: 2lọ x 3lần/ngày TB,TM hoặc.

     - Ciprofloxacin 0,2g x 2lần/ngày TTM.

       à chuyển sang uống khi bệnh ổn.

3.2.1.5. Điều trị hỗtrợ:

     - Nước điện giải.

     - Làm loãng đàm: hiệu quả không rõ.

     - Bisolvon 8mg: 1v x 2lần/ngày (u).

     - Eprazinon (Mucitux 50mg) : 1-2v x 2 lần/ngày (u).

     - Acetylcystein (Exomuc 200mg) : 1gói x 2-3 lần/ngày (u).

3.2.1.6. Đánh giá hiệu quả điều trị ban đầu:

     - Tốt: triệu chứng hết kéo dài > 4h.

     - Trung bình: triệu chứng giảm nhưng có lại sau 3h.

     - Xấu: triệu chứng không giảm hoặc nặng lên .

3.2.1.7. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, co lõm ngực, tím tái, tri giác: 30ph-1-2-3-4h… tùy cas nặng nhẹ.

     - Cận lâm sàng: Sp02, các XN khác nếu cần.

3.2.1.8. Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi trong giai đọan cấp, tránh tiếp xúc các dị nguyên nếu biết.

3.2.1.8. Chế độ ăn:

     - Ăn giàu chất dinh dưỡng.

3.2.2. Điều trị hen theo bậc:

 

Bậc hen

Thuốc hàng ngày

Lực chọn khác

Bậc 1

Không cần thiết

 

Bậc 2

ICS liều thấp

-Theophyllin chậm, cromone, kháng leuckotrien

Bậc 3

ICS liều trung bình

-ICS liều TB + (theophyllin chậm hoặc dản phế quản tác dụng dài (LABA) uống hoặc kháng leukotrien)

-ICS liều cao

Bậc 4

ICS liều cao + LABA hít + (theophyllin chậm hoặc kháng leukotrien hoặc LABA uống hoặc corticoide uống nếu cần)

 

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP

  1. ĐẠI CƯƠNG.

   - Viêm phế quản cấp là tình trạng viêm nhiễm niêm mạc của phế quản lớn và phế quản trung bình, bệnh có thể xảy ra ở mọi tuổi nhưng thường là trẻ em và người già, bệnh hay xảy ra vào mùa lạnh hay đông xuân.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Khởi đầu là viêm long đường hô hấp trên: sốt, ngứa mủi, nhảy mủi, chảy nước mủi, viêm đỏ kết mạc

     - Tiếp theo là giai đọan triệu viêm đường hô hấp dưới ( phế quản): ho khan, đau ngực, mệt mõi, đau nhức, nghe phổi ral ngáy, ral rít. Sau 2-3 ngày thì ho có đàm nhày trong, rồi đàm đục, mệt mõi giảm, đau nhức giảm, hết sốt, nghe phổi có ral ẩm, thường 2 đáy phổi

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

     - Xét ngiệm đường huyết.

     - Xét ngiệm chức năng gan.

     - Xét ngiệm chức năng thận.

     - Xét nghiệm tốc độ máu lắng.

     - Xét nghiệm đàm.

     - Xét nghiệm CRP.

     - Đo SpO2.

     - X quang tim phổi.

     - Đo ECG.

     - CLS khác nếu cần.

     - Qua CLS ta có thể thấy :

       + XQ: rốn phổi tăng đậm.

       + XN: BC tăng, VS tăng.

       + Cấy đàm thấy nhiều loại vi khuẩn.

2.3. Chẩn đóan xác định:

     - Dựa lâm sàng và cận lâm sàng.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - Viêm phổi, lao phổi, hen phế quản.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc:

     - Điều trị nguyên nhân.

     - Điều trị triệu chứng.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị nguyên nhân:

     - Kháng sinh: nếu do vi khuẩn.

       + Amoxcillin 0,5g :1,5 - 2g/ngày x5 ngày (u).

       + Cephalexin 0.5g: 1-2v x 2lần/ngày (u) x 5ngày.

       + Erythromycin 0.5g: 30 - 50mg/kg/ngày x5 ngày (u).

       + Cefuroxim 0.25g: 1-2v x 2lần/ngày (u) x 5ngày.

       à nếu không đáp ứng thì chuyển sang dạng tiêm chích và phối hợp kháng sinh nếu cần, nếu vẫn không đáp ứng thì điều trị theo kháng sing dồ.

3.2.2. Điều trị triệu chứng:

     - Kháng histamine khi có dấu hiệu tăng tiết dịch, chảy mủi nước:

       + Chlorpheniramine 4mg : 1v x 2lần/ngày (u).

       + Loratidin 10mg: 1v x 1lần/ngày (u).

     - Dãn phế quản nếu có co thắt phế quản:

       + Salbutamol 2mg: 1-2v x 2lần/ngày (u).

     - Corticoide:

       + Prednisolone 5mg: 2v x 2lần/ngày (u).

     - Long đàm:

       + Bisolvon 8mg: 1v x 2lần/ngày (u).

       + Eprazinon ( Mucitux 50mg ) : 1-2v x 2 lần/ngày (u).

       + Acetylcystein ( Exomuc 200mg ) : 1gói x 2 lần/ngày (u).

3.2.3. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, ho, khò khè, ral phổi.

     - Cận lâm sàng: CTM, XQ phổi, XN khác nếu cần.

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi, giữ ấm tránh nhiễm lạnh.

3.2.5. Chế độ ăn uống:

     - Uống đủ lượng nước, ăn giàu chất dinh dưỡng .

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM PHỔI ( VP )

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm phổi là viêm nhu mô phổi bao gồm viêm phế nang, túi phế nang, ống phế nang, tổ chức liên kết khe kẽ và viêm tiểu phế quản tận cùng. VP cộng đồng là viêm nhu mô phổi do vi khuẩn có nguồn gốc từ cộng đồng (> 14 ngày trước đó bệnh nhân không ở trong bệnh viện).

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Có ít nhất một trong các triệu chứng tòan thân: mệt mõi, ớn lạnh (hoặc sốt), chán ăn, sa sút tri giác mới xuất hiện.

     - Có ít nhất một trong các triệu chứng hô hấp: nặng ngực, khó thở, ho khạc đàm đục.

     - Khám phổi: HC đông đặc, tiếng thổi ống (thường không có nếu ng.nhân do virus), ral nổ, ral ngáy, ral rít.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

     - Đo SpO2.

     - Xét nghiệm chức năng gan.

     - Xét nghiệm CRP.

     - Đo ECG.

     - X quang tim phổi.

     - Cấy đàm tìm vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - CLS khác nếu cần …

     - Qua CLS ta có thế thấy :

       + X Q tim phổi: hình ảnh thâm nhiễm mới (tổn thương lấp đầy phế nang, thâm nhiễm tản mạn, dạng thùy).

       + CRP (C reactive protein): tăng.

       + Khí máu nếu Sp02 < 90%.

       + Cấy đàm và máu nếu có kháng thuốc hoặc nhiễm khuẩn đặc biệt.

       + CTM: BC tăng, N tăng, đôi khi BC giảm(BC thường không tăng hoặc tăng nhẹ nếu do virus).

2.3. Chẩn đóan xác định:

     - Khi có ¾ triệu chứng.

2.4. Chẩn đóan mức độ:

     - VP nhẹ: không có tiêu chuẩn (TC) nào trong 4 TC sau:

       + Tuổi > 65.

       + Giảm tri giác mới xuất hiện (ý thức u ám, nói chuyện lẩn lộn, tiểu không tự chủ…).

       + Nhịp thở > 30 lần/ph và hoặc Sp02 < 90%.

       + HA tâm thu < 90mmHg.

     - Viêm phổi trung bình: khi có 2/4 triệu chứng trên.

     - Viêm phổi nặng: khi có > 2/4 triệu chứng trên.

2.5. Chẩn đóan nghi ngờ nhiễm khuẩn đặc biệt (Gram âm, pseudomonas…) và kháng thuốc: khi có một trong các dấu hiệu sau:

     - Tiền sử bệnh phổi mạn tính, thường xuyên phải điều trị ngọai trú hoặc phải nhập viện > 1lần/3tháng cuối.

     - Cushing do dùng thuốc kháng viêm kéo dài ( hoặc suy giảm miễn dịch)

     - Nằm tại giường > 72h.

     - Vừa điều trị KS trong tháng trước.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Hỗ trợ hô hấp.

     - Kháng sinh.

     - Điều trị triệu chứng.

3.3.2. Điều trị cụ thể:

3.3.2.1. Hỗtrợ hô hấp:

     - Thông đường thở, hút đàm nhớt.

     - Thở 02: 4-6 lít/phút qua sond mủi khi có 1/các biểu hiện sau:

       + Tím tái và hoặc Sp02 < 90%.

       + Thở co rút lồng ngực, nhịp thở > 25lần/ph.

     - Sau điều chỉnh oxy theo Sp02.

     - Thở máy:

       + Không xâm lấn (NIPPV): khi có TC Co kéo cơ hô hấp phụ nặng, nhịp thở > 25 l/ph và bệnh nhân tỉnh, hợp tác tốt.

       + Xâm lấn ( IMV ): khi có1 trong các TC ngưng thở, hôn mê, NIPPV thất bại ( xấu sau 2h, không cải thiện sau 4h: Sp02 giảm, hoặc có chống chỉ định NIPPV, Nhịp thở > 35 lần/ph.

3.3.2.2. Kháng sinh:

3.3.2.2.1. Kháng sinh theo kinh nghiệm:

3.3.2.2.1.1. Không có nhiễm khuẩn đặc biệt hoặc kháng thuốc:

     - Viêm phổi nhẹ:

       + Amoxicillin 0.5g: 2v x 2 lần/ngày (u) hoặc.

       + Erythromycine 0.5g: 1v x 4 lần/ngày hoặc.

       + Cefudroxim 0.25g: 1-2v x 2 lần/ngày (u).

       + Clarythromycin 0.5g: 1v x 2 lần/ngày.

     - Viêm phổi trung bình:

       + Ceftriaxone 1g: 2lọ/ngày TM hoặc.

       + Cefotaxim 1g: 1lọ x 3 lần/ngày TM.

     - Viêm phổi nặng:

       + Ceftriaxone 1g: 2lọ/ngày TM + gentamycine 80mg: 1A x 2 lần/ngày TB hoặc.

       + Cefotaxim 1g: 1lọ x 3 lần/ngày TM + gentamycine 80mg: 1A x 2lần/ngày TB.

           ( Nếu có thuốc thì thay gentamycin = Levofloxacin hoặc Ciprofloxacin 0.5g x 2 lần/ngày (u) hoặc Ciprofloxacin: 0.2g x 2 lần/ngày TM ).

3.3.2.2.1.2. Có nhiễm khuẩn đặc biệt hoặc kháng thuốc: ( điều trị nếu có thuốc, nếu không có thuốc thì chuyển tuyến trên )

     - Viêm phổi nhẹ:

       + Amoxicillin/a.clavulanic 1g (Augmentin): 1v x 3 lần/ngày (u) hoặc.

       + Levofloxacin hoặc Ciprofloxacin: 0.5g x 2 lần/ngày (u).

     - Viêm phổi trung bình:

       + Amoxicillin/a.clavulanic 1g (Augmentin): 1lọ x 3 lần/ngày TM hoặc.

       + Levofloxacin 0.5g x 2 lần/ngày TM hoặc Ciprofloxacin: 0.2g x 2 lần/ngày TM.

     - Viêm phổi nặng:

       + Amoxicillin/a.clavulanic 1g (Augmentin): 1lọ x 3 lần/ngày TM + Levofloxacin : 0.5g x 2 lần/ngày TM.

       + Amoxicillin/a.clavulanic 1g (Augmentin): 1lọ x 3 lần/ngày TM + Clarythromycin 0.5g: 1v x 2lần/ngày (u).

       à Sau dùng KS 72h thì đánh gía lại hiệu quả điều trị. Nếu đáp ứng:

     - Tốt: thì có thể chuyển sang KS uống cùng lọai.

     - Không tốt: xem lại chỉ định và điều trị có đúng không, có biến chứng không, có bệnh nặng phối hợp không để chuyển hướng điều trị thích hợp, nếu cần thì cấy đàm, máu, điều trị theo kháng sinh đồ.

3.3.2.2.2. Kháng sinh theo kháng sinh đồ.

3.3.2.3. Điều trị triệu chứng:

     - Bù nước và điện giải.

     - Sốt: lau mát, paracetamol.

     - Có thể cho thuốc long đàm:

       + Bisolvon 8mg: 1v x 2lần/ngày (u).

       + Eprazinon ( Mucitux 50mg ) : 1-2v x 2 lần/ngày (u).

       + Acetylcystein ( Exomuc 200mg ) : 1gói x 2 lần/ngày (u).

     - Dãn phế quản nếu cần:

       + Salbutamol (u) hoặc khí dung.

3.3.2.4. Hiệu quả điều trị:

     - Tốt:

       + Triệu chứng cơ năng và tòan thân tốt lên (nhất là hết Sốt) +CRP giảm

       + Ral phổi, BC máu, XQ phổi: giảm.

     - Xấu:

       + Triệu chứng cơ năng và tòan thân không giảm hoặc tăng lên ( nhất là sốt )

       + CRP không giảm.

       + Ral phổi, BC máu, XQ phổi: tăng.

      + Biến chứng viêm phổi: có hoặc không ( abscess phổi, mủ màng phổi, nhiễm trùng huyết …).

3.3.2.5. Theo dõi:

     - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, co lỏm ngực, tím tái, tri giác: 30ph-1-2-3-4h… tùy cas bệnh.

     - Cân lâm sàng: Sp02 / không đáp ứng 02, cần thở máy, thở máy. XQ phổi/nghi ngờ tràn khí, xẹp phổi …

3.2.6. Chế độ chăm sóc:

     - Xoay trở bệnh nhân thường xuyên.

     - Xoa bóp, gỏ rung lồng ngực để dể gây ho khạc đàm.

3.2.7. Chế độ ăn uống:

     - Uống đủ nước, ăn giàu chất dinh dưỡng.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHIỂM TRÙNG TIỂU ( NTT )

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là có vi trùng trong nước tiểu và có triệu chứng.

     - Có 2 lọai:

       + Nhiễm trùng tiểu trên là nhiễm từ niệu quản trở lên như: viêm đài bể thận.

       + Nhiễm trùng tiểu dưới là nhiễm trùng từ bàng quang trở xuống như: viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo.

II.CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     -Viêm bàng quang: tiểu khó, tiểu gấp, tiểu lắt nhắt nhiều lần, có thể bí tiểu. đau và căng tức hạ vị, ít khi có triệu chứng nhiễm trùng tòan thân. Nước tiểu đục, hôi hoặc có máu.

     - Viêm đài bể thận cấp: sốt cao, lạnh run, mệt mõi, buồn nôn, nôn, đau hông lưng và góc sườn cột sống. Nước tiểu có thể đục hoặc có máu.

     - Viêm tiền liệt tuyến cấp: tuổi trung niên, tiểu khó, tiểu gấp, tiểu lắt nhắt nhiều lần, có thể bí tiểu. sốt cao, lạnh run, đau vùng thắt lưng, đau đáy chậu hoặc trực tràng. Khám trực trực tràng thấy tiền liệt tuyến to, căng nóng và rất đau.

     - Viêm niệu đạo: tiểu khó, tiểu gấp, tiểu nhiều lần, lổ tiểu đỏ, và có thể tiết dịch niệu đạo.

2.2. Cận lâm sàng.

     - Tổng phân tích nước tiểu.

     - Cấy nước tiểu.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Đường huyết.

     - Xét nghiệm CRP.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Xét nghiệm chức năng thận.

     - CLS khác nếu cần.

     - Qua cận lâm sàng ta có thế thấy:

       + Nước tiểu giữa dòng (hoặc đặt sond lấy nước tiểu ):

       + Tiểu mủ khi > 8 BC/ml/quang trường không quay ly tâm hoặc 1-2 BC/ml /quang trường cũng có ý nghĩa chẩn đóan.

       + Nhiễm trùng tiểu khi có > 15 vi trùng/quang trường hoặc có vi trùng/nhuộm gram khi nước tiểu được quay ly tâm.

       + Tiểu máu khi có > 5 HC/quang trường.

       + Nitrite là yếu tố đặc hiệu nhưng không nhạy.

     - Cấy nước tiểu:

       + Khi bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng điển hình + nước tiểu (+) à không cần cấy vì hầu hết bệnh nhân đáp ứng với điều trị theo kinh nghiệm.

       + Bệnh nhân đặt sond tiểu lâu ngày, có yếu tố nguy cơ viêm đài bể thận, có viêm đài bệ thận cấp à cấy.

2.3. Chẩn đóan xác định.

     - Cấy nước tiểu: có 1 hay nhiều lọai vi khuẩn với:

       + > 100.000 khúm/ml/lấy nước tiểu giữa dòng.

       + > 10.000 khúm/ml/lấy nước tiểu bằng sond.

       + > 1.000 khúm/ml/lấy nước tiểu chọc hút trên xương mu.

2.4. Chẩn đóan thể lâm sàng:

     - NTT trên (viêm đài bể thận): sốt > 38oC, kèm lạnh run, đau thắt lưng, XN nước tiểu (+).

     - NTT dưới (viêm bàng quang): không sốt hoặc sốt nhẹ < 38oC, không biểu hiện tòan thân, không đau lưng, tiểu đau, tiểu lắc nhắt, tiểu gắt, XN nước tiểu (+).

     - NTT không triệu chứng: LS không triệu chứng nhưng cấy nước tiểu (+).

2.5. Chẩn đóan phân biệt:

   - Viêm cổ tử cung, âm hộ, âm đạo.

     - HC bàng quang không do nhiễm trùng ( như do u BQ, viêm phần phụ, viêm đại trực tràng… ).

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị tích cực nhiễm trùng tiểu.

     - Phát hiện các dị tật tiết niệu

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị tích cực nhiễm trùng tiểu:

     - Kháng sinh:

3.2.1.1 Nhiễm trùng tiểu dưới:

       Đa số gr (-) nên thường điều trị ngọai trú với KS (u) x 7-10ngày. Kháng sinh dùng:

     - Ciprofloxacin 0.5g: 1v x 2L/ngày.

     - Nitrofurantoin 100mg: 1v x 4L/ngày.

     - Amoxicillin/a. clavunate 875/125mg: 1v x 2L/ngày.

     - Doxycyclin 100mg: 1v x 2L/ngày / viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung do quan hệ tình dục hoặc tiểu mủ không có vi trùng à cấy nước tiểu tìm Gonococus.

3.2.1.1.1. Nếu không đáp ứng sau 2 ngày có thể đổi sang kháng sinh khác.

       Nhiễm trùng tiểu trên: Dùng một trong những KS sau 10-14ngày.

     - Cefotaxim 1g: 1lọ x 3 lần/ngày TM.

     - Cetriaxone 1g: 2lọ x 1 lần/ngày TM.

     - Có thể phối hợp Gentamycin 80mg: 1A x 2lần/ngày TB.

3.2.1.1.2. Nếu đáp ứng tốt:

     - Hết sốt, hết triệu chứng tiết niệu, cấy nước tiểu sau 72 giờ (-), không biến chứng à có thể chuyển sang thuốc uống, uống đủ thời gian.

3.2.1.1.3. Nếu không đáp ứng:

     - Tìm nguyên nhân bất thường đường tiết niệu, điều trị theo kháng sinh đồ.

     - Nếu không tìm được nguyên nhân thì dùng Ciprofloxacin 0,2g x 2 lần/ngày TM.

3.2.1.2. Bệnh nhân có thai có nhiễm trùng tiểu dù không triệu chứng cũng điều trị.

     - Cấy nước tiểu làm kháng sinh đồ và điều trị theo kháng sinh đồ khi không đáp ứng điều trị ban đầu.

3.2.2. Phát hiện các dị tật tiết niệu:

     - Tìm và loại bỏ các yếu tố thuận lợi gây bệnh như :sỏi, u tuyến tiền liệt.

3.2.3. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, triệu chứng đi tiểu.

     - Cận lâm sàng : Cấy nước tiểu sau 1 tuần điều trị. XN khác nếu cần.

3.2.4. Chế độ chăm sóc :

     - Nghỉ ngơi trong trường hợp nặng.

3.2.5. Chế độ ăn:

     - Ăn nhạt, uống nhiều nước, uống nước lọc, nước hoa qủa, trong những ngày đầu (để nước tiểu > 1.5l/ngày). Nếu có vô niệu thì kiên rau qủa và hạn chế nước.

     - Bù nước và điện giải bằng đường truyền tĩnh mạch nếu mất nhiều nước.

     - Có suy thận phải cho chế độ ăn giảm đạm.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tam An Giang

VIÊM CẦU THẬN CẤP HẬU NHIỂM LIÊN CẦU TRÙNG ( VCTC )

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng ( VCTC ) là hội chứng bao gồm: tiểu máu, phù, THA, giảm chức năng thận.

     - Nguyên nhân do nhiễm liên cầu trùng nhóm A.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Tiền sử: nhiễm khuẩn ở họng, ngoài da ( thường 2 tuần )… rồi đột ngột xuất hiện: Tam chúng cổ điển: Phù, đái máu, THA:

       + Đái máu: thường đại thể: NT màu cocacola hoặc như nước rửa thịt.

       + Phù: thường nhẹ ở mặt, ngoại biên.

       + THA: có thể nặng gây suy tim trái, OAP, tổn thương đáy mắt.

     - Thiểu niệu.

     - Toàn thân: mệt mõi, khó chịu, đau lưng (do võ thận căng).

2.2. Cận lâm sàng:

2.2.1. Công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, chức năng thận, chức nănng gan, đường huyết, VS tăng, ASLO tăng, bổ thể giảm, siêu âm bụng tổng quát, tổng phân tích nước tiểu, i on đồ 6 chỉ số.

2.2.2. Cận lâm sàng khác nếu cần.

2.2.3. Qua cận lâm sàng ta có thế thấy :

     - Máu:

       + HC giảm nhẹ

       + Ure, creatinin bình thường hoặc tăng nhẹ ( tăng nhiều/STC ).

       + Ion đồ bình thường, K có thể tăng/thiểu hoặc vô niệu, Natri thấp do phù.

       + VS tăng, ASLO tăng, bổ thể giảm.

     - Nước tiểu:

       + Proteine (+) khỏang 2-3g/24 giờ.

       + Hồng cầu (+): bao giờ cũng có, thường > 105/ml, trụ hồng cầu, trụ hạt.

     - Siêu âm: thận bình thường hoặc hơi to/cấp, teo nhỏ/mạn.

2.3. Chẩn đoán xác định:

     - Khởi phát cấp tính, đột ngột.

     - Phù, đái máu, THA, thiểu niệu hay vô niệu.

     - Nước tiểu: protein < 3.5g/24h, có hồng cầu trụ, hồng cầu trụ hạt.

     - Sinh thiết thận.

2.4. Chẩn đoán phân biệt:

     - Đợt cấp của viêm cầu thận mạn ( VCTM ), viêm cầu thận cấp ( VCTC ) do nguyên nhân khác, hội chứng thận hư

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị nhiễm trùng do liên cầu.

     - Điều trị triệu chứng.

     - Điều trị biến chứng.

3.2.Điều trị cụ thể:

3.2.1.Điều trị nhiễm trùng do liên cầu:

     - Penicillin V: 1.000.000đv/ngày (u) x 10 ngày. Nếu dị ứng thì dùng.

     - Erythromycin 30-50mg/Kg/ngày (u).

3.2.2. Điều trị triệu chứng:

     - Khi có triệu chứng nào xảy ra thì điều trị triệu chứng đó.

3.2.3. Điều trị triệu chứng, biến chứng:

     - Phù: Furosemide 40mg: 1-2 viên/ngày, khi có phù phổi cấp thì 20mg 1-2 ống TM.

     - Suy tim: điều trị như suy tim.

     - Tăng huyết áp: xem tăng huyết áp.

     - Suy thận cấp: xem suy thận cấp.

     - Chống co giật : (nếu có).

       + Diazepam (Seduxen, Valium) 10mg: 1A TM, lập lại nếu cần.

       + àThường trong vòng một tuần lễ bệnh nhân sẽ đái tốt, các triệu chứng phù, tăng huyết áp sẽ giảm. Nếu không đáp ứng ,đái ít, Urê máu cao, Creatinin máu cao, Kali máu cao, thì chuyển tuyến trên lọc máu ngoài thận.

3.2.4. Năng thể trạng:

     - Bồi dưỡng bằng dịch truyền.

     - Hoặc thuốc bổ các vitamin.

3.2.5.Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, lượng nước tiểu, cân nặng, phù, các triệu chứng khác nếu có.

     - Cận lâm sàng: CTM, chức năng thận, ion đồ, các XN khác nếu cần

       à Sau khi khỏi bệnh thì cho xét nghiệm nước tiểu 1 tháng một lần/6th, sau đó 3 tháng/lần. Sau 2 năm không có proteine niệu thì bệnh coi như khỏi hoàn toàn.

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - BN cần nghỉ tại giường trong giai đoạn cấp của bệnh: 2-4 tuần lể.

     - Cần miễn lao động trong vòng 3-6 tháng.

3.2.5.Chế độ ăn:

     - Ăn nhạt, ít protid, dùng protid có gía trị sinh học cao như trứng , sữa, thịt cá nạc, nhất là khi có thiểu niệu, urê máu cao.

     - Đủ calo, đủ vitamine, khi có suy thận urê máu cao thì tăng các loại khoai thay cho gạo, khi có thiểu niệu thì tạm bỏ rau qủa đề phòng tăng kali máu.

     - Số lượng nước ăn và uống cũng phải hạn chế, số lượng nước vào bằng số lượng nước tiểu ngày hôm trước + 200-500ml/ngày.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

ABCÈS GAN DO AMIP

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là bệnh do amip Entamoeba Histolytica, chúng gây lóet niêm mạc ruột rồi xâm nhập vào các mao mạch của tĩnh mạch cửa đến gan.

     - Thường khu trú thùy (P) (90%), ổ mủ thường đơn độc, ít khi có từ 2 ổ mủ trở lên.

     - Mủ màu chocolate, không hôi, chứa máu và mô họai tử, có khi có amip hiện diện trong mủ.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

     - Nam nhiều hơn nữ 3-4 lần, tuổi thường gặp là 30-50.

   - Tiền sử lỵ (+/-), hoặc hiện tại có hội chứng lỵ amib.

   - Tam chứng Fontan thứ tự sốt - đau - gan to và đau:

       + Sốt: có thể sốt cao và rét run.

       + Đau hạ sườn phải: không lan, thường có điểm trội liên sườn 9 đường nách giữa.

       + Gan: to, mềm, mặt nhẳn, ấn đau, rung gan (+), ấn kẻ sườn (+).

     - Các triệu chứng khác:

       + Kem hội chưng nhiễm trùng: sốt, môi khô, lưỡi bẩn.

       + Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy hoặc hội chứng lỵ

       + Ăn kém: vì mệt mỏi, không ngon miệng, chứ không phải vì khó tiêu.

       + Phù: do nung mủ kéo dài, hạ protein máu.

       + Cổ trướng: hậu quả của suy dinh dưỡng, không tuần hòan bàng hệ.

       + Tràn dịch màng phổi: thường do abscess trên cao ở sát cơ hòanh.

       + Lách to: hiếm gặp

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, chức năng gan, chức năng thận, tốc độ lắng máu (VS), I on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm GGT.

     - X quang bụng đứng không chuẩn bị, x quang tim phổi.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Cận lâm sàng khác nếu cần.

     - Qua cận lâm sàng ta có thế thấy :

       + BC tăng, VS tăng.

       + Chức năng gan: thường bình thường.

       + Phân: thường không có amip.

       + Huyết thanh chẩn đóan (+): 95% cas.

       + X Q phổi: cơ hoành bị đẩy cao, có thể có tràn dịch màng phổi.

       + Siêu âm gan: có ổ áp xe.

2.3. Chẩn đóan xác định: khi có ¾ TC của La Monte:

     - Lâm sàng: sốt, đau vùng gan, gan to, tiền sử lỵ amib.

     - CLS: XN máu, XQ...

     - Chọc thăm dò có mủ.

     - Điều trị thử diệt amib có đáp ứng.

     - Hoặc có thêm:

       + Huyết thanh CĐ amip (+).

       + Xét nghiệm GGT.

       + Siêu âm có ổ apxe ở gan.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

2.4.1. K gan:

     - Sạm da, giản mạch, sao mạch, lòng bàn tay son, môi tím …: thường gặp, Chán ăn do chướng bụng, khó tiêu, ậm ạch, Cơ hòanh (P) bị đẩy cao nhưng di động vẫn bình thường, ít khi có tràn dịch màng phổi.

     - Lách to thường gặp hơn.

     - Chức năng gan có RL, A.F.P (+), Soi ổ bụng, Siêu âm.

     - Mổ thăm dò, Điều trị thử bằng thuốc amip.

2.4.2. Abcès đường mật do sỏi hoặc giun đũa:

     - Tiền sử: có đau hạ sườn (P) do sỏi hoặc giun.

     - Vàng da có thể đậm hoặc nhạt.

     - Mủ: máu sữa, cafe sữa, có ánh vàng lẫn mật, rất thối, cấy có thể Gr(-), yếm khí, trứng giun đũa.

     - Ổ áp xe thành tròn nhẳn, mỏng , nhiều ổ thông nhau hoặc rời nhau, thường không to lắm.

     - Điều trị thử.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Phát hiện sớm, điều trị sớm.

     - Điều trị nội khoa trước, nếu không kết quả mới phẫu thuật. Nếu phẫu thuật thì vẫn phải dùng thuốc triệt để. 

     - Điều trị triệt để tiêu diệt amip gan và ruột phòng tái phát.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị nội khoa:

3.2.1.1. Thuốc diệt Amip:

     - Emetin 40 mg TB hay TDD Liều Dùng: 1 mg/ kg/ ngày x 7 – 8 ngày. Hai đợt điều trị cách nhau 45 ngày hoặc Dhydro – Emetin 20mg TB – TDD 1mg/kg/ngày từ 8 - 10 ngày ít độc hơn Émétin.

           Chú Ý bệnh Tim Mạch.

     - Metronidazon 0,25g, 500mg Liều Dùng: 30mg/kg/ngày hay 1,5 – 2g/ngày x

7 – 8 ngày.

     - Chloroquin: 100mg cơ bản, viên 0,25g có 150 mg Chloroquin cơ bản là thuốc diệt amib ở gan có hiệu quả. Liều Dùng:

+ N1 – N2 600mg cơ bản Chloroquin chia làm 2 – 3 lần trong ngày.

+ N3 – N7 – N8 300mg Chloroquin cơ bản chia làm 2 – 3 lần/ngày.

          Chú Ý Bệnh Tim Mạch.

     - Nên dùng kháng sinh phòng ngừa bội nhiễm là nhóm kháng sinh Beta – lactam, có thể dùng kháng sinh nhóm Quinolon bằng đường tiêm bắp hay tĩnh mạch.

     - Bồi hoàn nước và điện giải.

     - Thuốc giảm đau hạ nhiệt.

       + Paracetamol uống hay truyền tĩnh mạch tuỳ theo từng trường hợp của bệnh.

     - Thuốc bổ, thuốc bồi dưỡng gan.

3.2.2. Điều Trị Ngoại Khoa.

3.2.2.1. Chỉ Định:

     - Sau khi điều trị nội khoa từ 4 – 6 ngày mà không tiến triển tốt, dấu hiệu lâm sàng không ổn định hay xấu đi.

     - Ổ Abcès gan vỡ gây biến chứng: Viêm phúc mạc Abcès dưới hoành, tràn dịch màng phổi, tràn dịch trung thất, tràn dịch màng tim, vỡ vào phổi.

3.2.2.2. Phương Pháp Phẫu thuật.

     - Nếu ổ Abcès chưa vỡ: dẫn lưu ổ abcès, dẫn lưu dưới gan, dẫn lưu Douglas ra hố chậu phải.

     - Nếu ổ Abcès vỡ vào xoang bụng gây viêm phúc mạc, mỗ bụng dẫn lưu ổ Abcès, rữa sạch ổ bụng, dẫn lưu ổ bụng.

     - Vỡ ổ Abcès vào màng phổi, màng tim: Mỗ bụng dẫn lưu Abcès và dẫn lưu màng phổi hoặc màng tim.

   - Ổ Abcès vỡ tạo Abcès dưới hoành: Mỗ bụng dẫn lưu ổ Abcès dưới hoành.

     - Vỡ vào phổi, phế quản, khí quản: Dẫn lưu ổ Abcès bằng tư thế đầu thấp nằm nghiêng trái, nếu diễn biến không tốt thì mỗ bụng dẫn lưu thêm trực tiếp ổ Abcès gan.

     - Tùy theo điều kiện có thể điều trị tuyến huyện hoặc chuyển tuyến trên.

     - Điều trị ngoại khoa phải phối hợp điều trị tích cực với Nội khoa.

3.2.3.Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, mức độ đau vùng gan, kích thước gan, biến chứng

     - Cận lâm sàng: VS, siêu âm gan, XN khác nếu cần

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi trong giai đọan nặng, đau vùng gan nhiều

3.2.5. Chế độ ăn uống:

     - Giàu chất dinh dưỡng, đủ Vitamin.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

ABCÈS GAN DO VI TRÙNG

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Abcès gan do vi trùng ít gặp hơn do amip.

     - Thường là biến chứng của nhiễm trùng đường mật, nhiễm trùng huyết.

     - Vi khuẩn thường là E.Coli, tụ cầu, liên cầu, Protéus, kỵ khí, enterobacter ….

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Tam Chứng Charcot ( sỏi ống mật chủ ): Đau hạ sườn ( P ) + Sốt + Vàng Da:

       + Đau hạ sườn phải liên tục.

       + Sốt cao 39-40oC kèm lạnh run.

       + Vàng da niêm.

     - Gan: to, mềm, mặt nhẳn, ấn đau, rung gan (+), ấn kẻ sườn (+).

     - Túi mật có thể to.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, chức năng gan, chức năng thận, tốc độ lắng máu (VS), I on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm GGT.

     - X quang bụng đứng không chuẩn bị, x quang tim phổi.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Cận lâm sàng khác nếu cần.

     - Qua cận lâm sàng ta có thế thấy :

       + Bạch cầu tăng nhất là bạch cầu trung tính, VS tăng.

       + Chức năng gan: bị xáo trộng.

       + Biliribin, phosphataza kiềm … tăng.

       + Huyết thanh chẩn đóan (+): 95% cas.

       + X quang tim phổi: cơ hoành bị đẩy cao, có thể có tràn dịch màng phổi.

       + Siêu âm bụng tổng quát: thường có nhiều ổ áp xe ở thuỳ trái, sỏi đường mật, đường mật bị giãn to, có thể kem viêm túi mật và sỏi túi mật.

2.3. Chẩn đóan xác định:

     - Lâm sàng: Nhiễm trùng huyết hoặc nhiễm trùng đường mật, đau vùng gan, gan to, ấn kẻ sườn (+), rung gan (+).

     - Cận lâm sàng: CTM, XQ, siêu âm gan: có ổ apxe, có thể có sỏi hoặc giun chui vào đường mật.

     - Chọc thăm dò có mủ màu trắng hoặc ngà, hôi.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - K gan:

       + Sạm da, giản mạch, sao mạch, lòng bàn tay son, môi tím …: thường gặp, Chán ăn do chướng bụng, khó tiêu , ậm ạch, Cơ hòanh (P) bị đẩy cao nhưng di động vẫn bình thường, ít khi có tràn dịch màng phổi.

       + Lách to thường gặp hơn

       + Chức năng gan có RL, A.F.P (+), Soi ổ bụng, Siêu âm.

       + Mổ thăm dò, Điều trị thử bằng thuốc amip.

     - Abcès do amip.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị nội: Chống đau, Chống sốc (nếu có), Kháng sinh, Điều trị triệu chứng, nâng tổng trạng.

     - Điều trị ngọai.

3.2. Điều trị nội khoa:

     - Chống sốc nếu có:

       + Thở 02.

       + Truyền dịch, vận mạch.

       + Depersolone 30mg: 1-2A TM, Hydrocotisone 100mg 1-3 lọ/ngày, Methylprednisolone 40mg 1-3 lọ/ngày.

     - Chống đau, giảm co thắt:

       + Buscopan 20mg/A : 1-2A/ngày TB.

       + Alverin citrat: 1-2v x 2 lần/ngày (u).

       + Drotaverin 40mg: 1-2A/ngày TB.

     - Dùng kháng sinh phổ rộng liều cao, đường tiêm chích, đủ liều, đủ thời gian (10-14ngày). Làm kháng sinh đồ trước khi dùng kháng sinh: có thể dùng 1 trong các phác đồ sau:

       + Ampicillin 1g: 1-2lọ x 3lần/ngày TM + Gentamycin 80mg: 1A x 2 lần/ngày TB.

       + Cefotaxim 1g: 1-2lọ x 3 lần/ngày TM (hoặc ceftazidim 1g) + Gentamycin 80mg: 1A x 2 lần/ngày TB..

       + Ciprofloxacin 200mg NGTM/12h (hoặc peflox 400mg NGTM/12h) +

Gentamycin 80mg: 1A x 2 lần/ngày TB.

     - Điều trị triệu chứng, nâng tổng trạng:

       + Sốt cao: paracetamol, lau mát.

       + Bù nước điện giải nếu cần.

3.2.2. Điều trị ngoại khoa:

     - Chọc hút dưới hướng dẫn siêu âm nếu ổ apxe > 5cm.

     - Phẫu thuật: dẫn lưu mủ khi ổ apxe lớn, biến chứng vỡ ổ abcès.

     - Điều trị nguyên nhân gây tắc nghẽn đường mật.

3.2.3. Theo dõi:

     - Lâm sàng: DHST, mức độ đau vùng gan, kích thước gan, biến chứng.

     - Cận lâm sàng: VS, siêu âm gan, XN khác nếu cần.

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi trong giại đọan nặng, đau vùng gan nhiều.

3.2.5. Chế độ ăn uống:

     - Giàu chất dinh dưỡng, đủ Vitamin.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM DẠ DÀY ( VDD )

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm dạ dày là những bệnh có tổn thương niêm mạc dạ dày mà không phải loét hoặc u trong dạ dày. Viêm dạ dày có cấp và mạn.

  1. CHẨN ĐOÁN

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Viêm dạ dày cấp:

     - Đau bụng đột ngột dữ dội, cảm giác nôn nao, cồn cào, rát bỏng thượng vị.

     - Buồn nôn, nôn.

     - Có thể nôn ra máu, tiêu phân đen như trong viêm dạ dày trợt và chảy máu.

     - Ấn thượng vị thường đau, thành bụng có thể cứng hơn bình thường.

2.1.2. Viêm dạ dày mạn:

     - Triệu chứng không đặc hiệu.

     - Thường có rối loạn tiêu hoá: đau thượng vị không theo chu kỳ, ăn không tiêu, sình bụng, ợ hơi, ợ chua.

     - Người gầy, mệt mỏi.

2.2. Cận lâm sàng:

2.2.1. Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

2.2.2. Xét nghiệm chức năng gan, chức năng thận, men tuỵ.

2.2.3. Siêu âm bụng tổng quát.

2.2.2. Cận lâm sàng khác nếu cần.

2.2.3. Qua cận lâm sàng ta có thế thấy:

2.2.4. CTM: HC giảm nếu có mất máu, Xét nghiệm test huyết thanh HP.

2.2.5. X Q: dạ dày thường không thấy, có thể thấy: nếp niêm mạc dạ dày to ra, thô, hoặc bờ cong có hình răng cưa.

2.2.3. Nội soi dạ dày:

     - Viêm dạ dày cấp: niêm mạc đỏ rực, phù nề, có thể có các chấm đỏ xuất huyết rải rác trên niêm mạc.

     - Viêm dạ dày mạn: tùy thể:

       + Viêm dạ dày mạn thể teo: niêm mạc nhợt nhạt hoặc xám, niêm mạc nhẳn mỏng do mất nếp, thấy rõ các mạch máu nhỏ dưới niêm mạc, có thể chảy máu.

       + Viêm dạ dày phì đại: niêm mạc đỏ, phù nề căng ra …

2.3. Chẩn đóan phân biệt:

     - Loét dạ dày.

     - K dạ dày.

     - Viêm tụy cấp.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh.

     - Dùng thuốc điều trị triệu chứng.

     - Tiệt trừ HP nếu có nhiễm.

     - Điều trị dự phòng.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Viêm dạ dày cấp:

3.2.1.1. Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh:

     - Ngưng Aspirin, NSAIDS, nếu không ngưng được thì dùng liều thấp mà có hiệu quả hoặc dùng lọai chọn lọc COX-2.

     - Ngưng rượu, lọai trừ HP, urê huyết cao, stress/bệnh nặng, …

3.2.1.2 Thuốc điều trị triệu chứng:

     - Giảm đau, an thần, chống nôn:

     - Buscopan 10mg/v, 20mg/A : 1-2v x2-3 lần/ngày (u), 1-2A/ngày TB.

     - Alverin citrat 40mg: 1-2v x 2lần/ngày (u).

     - Metoclopramid (Primperan) 10mg: 1-2 ống/ ngày TB,TM hoặc 1-2 viên/ ngày uống.

     - Diazepam 5mg: 1-2v/ngày (u).

3.2.1.3. Nếu có chảy máu:

     - Rửa dạ dày nhằm làm sạch dạ dày để soi.

     - Truyền dịch, truyền máu nếu cần.

     - Antacid: Varogel 1-2g x 3 lần (u) sau ăn.

       + Varogel 10ml: 1gói x 2 lần/ngày (u).

       + magaltab: 1v x 2 lần/ngày (u).

     - Ức chế H2:

       + Cimetidine 0.3g/v x 4lần/ngày (u) lúc ăn và buổi tối.

       + Cimetidine 0.3g: 1A x 4lần/ngày TM.

       + Famotidin 20mg/v x 2lần/ngày (u) sáng tối.

       + Famotidin 20mg: 1lọ x 2lần/ngày TM.

     - Ức chế bom proton:

       + Omeprazol (losec 40mg/A):1lọ x 2lần/ngày TM ( nếu có thuốc ).

       + Omeprazol, Esomeprazole, Lanzoprazole, Pantoprazole: 1lần/ngày (u) sáng.

     - Diệt HP theo phác đồ nếu do HP.

   - Nếu không chảy máu hoặc giai đọan ổn định: dùng thuốc uống.

3.2.2. Viên dạ dày mạn:

     - Lọai trừ nguyên nhân gây bệnh: rượu, NSAIDS, HP, thiếu dinh dưỡng …

     - Diệt trừ pH nếu có.

     - Điều trị triệu chứng: theo theo khả năng bài tiết acid dạ dày.

     - Antacid:

       + Varogel 10ml: 1gói x 2 lần/ngày (u).

       + magaltab: 1v x 2 lần/ngày (u).

   - Ức chế H2:

+ Cimetidine 0.3g/v x 4lần/ngày (u) lúc ăn và buổi tối.

       + Famotidin 20mg/v x 2lần/ngày (u) sáng tối.

     - Ức chế bom proton:

       + Omeprazole, Esomeprazole, Lanzoprazole, Pantoprazole 1lần/ngày (u) sáng.

     - Giảm đau, an thần, chống nôn:

       + Buscopan 10mg/v, 20mg/A : 1-2v x2-3 lần/ngày (u), 1-2A/ngày TB.

       + Alverin citrat 40mg: 1-2v 2 lần/ngày (u).

       + Metoclopramid ( Primperan ) 10mg: 1-2 ống/ngày TB,TM hoặc 1-2 viên/ ngày uống.

       + Diazepam 5mg: 1-2v/ngày (u).

     - Vitamin B,C, Fe.

     - An thần.

     - Điều trị dự phòng:

       + Hướng dẫn cách ăn uống, sinh họat.

       + Điều trị tốt viêm dạ dày cấp.

       + Điều trị sớm viêm dạ dày mạn, chú ý biến chứng trong cas vô toan.

3.2.3. Theo dõi:

    - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, đau bụng, tình trạng đi tiêu, màu phân, nôn ối.

     - Cận lâm sàng: CTM, nội soi, XN khác nếu cần.

3.2.4. Chế độ chăm sóc:

     - Làm việc nghỉ ngơi hợp lý, tránh lao động nặng, chỉ nằm viện trong đợt đau tiến triển cấp tính còn chủ yếu là điều trị tại nhà.

3.2.5. Chế độ ăn:

     - Viêm dạ dày cấp:

       + Nhịn ăn 1-2 ngày đầu, sau cho ăn dần sữa, cháo lõang rồi ăn đặc dần.

       + Làm lõang dịch dạ dày bằng sữa, nước / viêm dạ dày do chất gây bỏng.

     - Viêm dạ dày mạn:

       + Ăn chậm, nhai kỹ, chú ý khỏang cách giữa các bữa ăn cho hợp lý, tránh những thức ăn quá nóng, lạnh, cứng, kiêng chua cay, rượu, trà, thuốc lá.

       + Nói chung khuyên bệnh nhân lựa chọn thức ăn thích hợp cho mình. Nên ăn nhiều bữa trong ngày, mỗi bữa không nên ăn quá no, không uống nước ngọt có nhiều hơi, dùng nước khóang lọai có nhiều Ca.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG

  1. YẾU TỐ GÂY NÊN VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG.

1.1. Yếu tố xã hội:

     - Nam nhiều hơn nữ

     - Người sống thành thị nhiều hơn nông thôn

1.2. Yếu tố thần kinh:

     - Mất thăng bằng hệ thần kinh thực vật làm cường hệ phó giao cảm.

1.3. Yếu tố bên ngoài:

     - Rối loạn giờ giấc và liều lượng ăn uống.

     - Ăn uống các chất có kích thích: Thuốc lá, café, ăn chua – cay – nóng quá.

     - Uống các loại thuốc: Aspirin, Corticoide, các thuốc Giảm đau thần kinh ngoại biên,...

1.4. Do Vi Khuẩn: Helicobacter – Pylori

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Đau:

2.1.1. Đau theo chu kỳ, theo mùa

2.1.2. Đau theo bữa ăn

     - Viêm loét dạ dày: Đau lúc no.

     - Viêm loét tá tràng: Đau lúc đói

2.1.3. Vị Trí Đau: Thượng vị, quanh rốn.

     - Viêm loét dạ dày: Thượng vị lệch trái – hạ sườn trái.

     - Viêm loét tá tràng: Thượng vị lệch phải

2.1.4. Cường Độ Đau: Đau từng cơn.

     - Viêm loét dạ dày: Đau âm ỉ Không xuyên lan.

     - Viêm loét tá tràng: Thường đau dữ dội.

2.2. Ấn đau thượng vị: ( mô tả ở trên )

2.3. Các triệu chứng khác:

     - Ợ hơi, ợ chua, nóng rát, buồn nôn, nôn, táo bón, bụng nặng nề sau khi ăn

2.4. X quang:

     - Dạ dày cản quang có hình ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng.

2.5. Siêu âm:

2.6. Nội soi dạ dày – tá tràng:

     - Có hính ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng. Clo test (+)

2.7. Xét nghiệm:

     - Huyết thanh chẩn đoán HP (+)

III. XỬ TRÍ.

3.1. Thuốc ức chế tiết acid dịch vị:

3.1.1. Thuốc ức chế H2.

     - Cimetidine, Ranitidine …

3.1.2. Thuốc ức chế bơm Proton.

     - Omeprazole, Esomeprazole …

3.2. Thuốc trung hòa acid:

     - Malox, Mylanta II, Phosphalugel …

3.3. Thuốc làm băng niêm mạc dạ dày – Tá tràng:

     - Sucrafate

3.4. Thuốc làm lành ổ viêm loét:

     - Vitamin C dạng tiêm.

     - Misoprostol 200mcg loại uống. Chống chỉ định cho bệnh nhân đang mang thai vì thuốc làm sẩy thai hay sanh non có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người bệnh.

3.5. Thuốc an thần để ổn định thần kinh:

3.6. Có thể dùng thuốc giảm đau kèm theo, loại thuốc ít ảnh hưởng dạ dày tá tràng.

3.7. Phác đồ cụ thể:

3.7.1. Thuốc ức chết tiết acid dịch vị + Thuốc trung hoà acid + Thuốc làm băng niêm mạc dạ dày tá tràng + Thuốc làm lành ổ loét + có thể dùng thêm thuốc an thần và giảm đau ít ảnh hưởng dạ dày tá tràng.

3.7.2. Nếu có nhiễm khuẩn Helicobacter – Pylori ( HP ) thì dùng phác đồ điều trị riêng

  1. BIẾN CHỨNG.

     - Xuất huyết tiêu hóa.

     - Thủng dạ dày - tá tràng.

     - Hẹp môn vị.

     - Ung thư hóa dạ dày – tá tràng.

Tài liệu tham khảo.

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Bệnh học nội khoa của trường đại học y dược TP Hồ Chí Minh.
  3. Bài giảng bệnh học nội khoa của trường đại học y dược TP Cần Thơ

LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Bệnh loét dạ dày tá tràng là tình trạng lớp niêm mạc dạ dat2 tá tràng bị khuyết do sư tấn công hiệp đồng của chất acid và pepsin phá vở lớp hàng rào bảo vệ của niêm mạc dạ dày tá tràng.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán xác định:

2.1.1. Lâm sàng:

     - Thường đau thượng vị âm ỉ, hoặc có những cơn đau dữ dội bùng phát theo chu kỳ, theo các yêu tố tác động như rượu, bia, stress ...

     - Ngoài ra còn có các vị trí đau khác nhau:

       + Vi trí sát cơ hoành lan lên trên: tổn thương ở sat tâm vị.

       + Vị trí sau lưng lan lên trên: tổn thương ở mặt sau dạ dày tá tràng.

       + Vị trí mạn sườn trái: tổn thương ở bờ cong lớn.

2.1.2. Cận lâm sàng:

     - Nội soi dạ dày tá tràng:

       + Đánh giá vị trí, hình dạng và kích thước ổ loét.

       + Sinh thiết, CLO-test.

     - X quang dạ dày tá tràng:

       Có cản quang: hạn chế về độ chính xác trong chẩn đoán cũng như phân biệt loét lành và loét ác tính.

     - Xét nghiệm tìm Helicobacter pylori (HP).

       + Xét nghiệm CLO-test.

       + Chẩn đoán huyết thanh học.

       + Thử nghiệm chẩn đoán uré trong hơi thở.

       + Tìm kháng nguyên trong phân.

       + Xét nghiệm mô bệnh học.

       + Nôi cấy và phân lập vi trùng.

     - Xét nghiệm:

       + Xét nghiệm thường quy: Công thức máu 18 chỉ số, TS, TC ( TQ, TCK ), nhóm máu hệ AOB.

       + Men amylase.

       + Xét nghiệm SGOT, SGPT ( AST, ALT ), Bilirubin, Uré, Creatinin.

    - Siêu âm bụng tổng quát.

2.2. Chẩn đoán phân biệt:

     - Rối loạn tiêu hóa.

     - Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản.

     - Viêm tụy cấp hoặc sỏi túi mật, bệnh lý đường mật.

     - Rách thực quản.

     - Xoắn dạ dày.

     - Vỡ phình động mạch chủ.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nội khoa:

3.1.1. Thuốc:

3.1.1.1. Thuốc ức chế bơm proton:

     - Omeprazole, Rabeprazole 20mg.

     - Lansoprazole 30mg.

     - Esomeprazole 40mg, Pantoprazole 40mg.

3.1.1.2. Thuốc nhóm ức chế tiết H2:

     - Cimetidine 300mg.

     - Ranitidine, Nizatidine 150mg, 300mg.

     - Famotidine 40mg.

3.1.1.3. Thuốc nhóm bảo vệ niêm mạc dạ dày.

     - Sucrafate 1g x 4 lần/ngày, 30 - 60 phút trước bữa ăn.

     - Bismuth vừa có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày vừa có tác dụng diệt Helicobacter pylori ( HP ).

3.1.1.4. Thuốc nhóm kháng acid: antacid:

     - Phosphalugel, Gastropulgite, Pepsan, Tenamyl gel: dạng gói , Mylanta, Malox ...

     - Liều dùng:

       + 1 - 2 gói x 3lần/ngày, sau bữa ăn từ 30 - 60 phút.

       + Nếu đau vào ban đêm uống thêm 1 lần buổi tối trước ngủ.

       + Trong trường hợp nặng có thể dùng 4 - 6 lần/ngày.

3.1.1.5. Thuốc làm lành ổ loét:

     - Vitamin C 500mg, 1g. dạng TB, TMC.

       + 1 A x 2 lần/ngày.

     - Misoprostol 200mcg.

       + 1v x 2 (u)/ngày.

2.1.2 Phác đồ diệt Helicobacter Pylory ( HP )

2.1.2.1. Phác đồ bộ ba chuẩn: 10 ngày hoặc 14 ngày:

     - PPI (Omeprazole) 1 viên x 2 lần/ngày

     - Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày ( hoặc Metronidazole 500mg x 2 lần/ngày nếu dị ứng Penicillin ).

     - Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

2.1.2.2. Phác đồ theo trình tự:

     - 5 ngày đầu:

       + PPI 1 viên x 2 lần/ngày

       + Amoxicilin 1g x 2 lần/ ngày

     - 5 ngày sau:

       + PPI 1 viên x 2 lần/ngày

       + Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

       + Tinidazole 0,5g 2 lần/ngày.

2.1.2.3. Các phác đồ thay thể:

     - Phác đồ 1: 14 ngày:

       + PPI (Omeprazole) 1 viên x 2 lần/ngày

       + Bismuth subsalicylate: 2 viên x 4 lần/ngày

       + Tetracililin 0,5g x 4 lần/ngày

       + Metronidazole 250mg 4 lần/ngày.

    - Phác đồ 2: 10 ngày:

       + PPI ( Esoprazole ) 1 viên x 2 lần/ngày

       + Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày

       + Clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.

     - Phác đồ 3: 10 ngày

       + PPI 2 lần/ngày

       + Levofloxacin 0,5g 1 viên x 1 lần/ngày

       + Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày

     - Điều trị phối hợp;

       + An thần: Diazepam 5 mg

       + Vitmin nhóm B.

2.1.3. Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi:

2.1.3.1. Chế độ ăn uống:

- Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, chia làm nhiều bữa nhỏ, bữa ăn cuối nên ăn trước ngủ 3 giờ.

- Giảm chất béo, hạn chế chua, cay.

- Tránh rượu, bia, thuốc lá, thuốc kháng viêm.

2.1.3.1. Chế độ nghỉ ngơi:

- Cần nằm viện khi có cơn đau dữ dội hoặc có biến chứng.

- Tránh thức khuye, hạn chế stress trong đời sống.

- Ăn uống, nghỉ ngơi đúng giờ, làm việc một cách khoa học.

2.2. Điều trị ngoại khoa.

Hiên nay, rất hạn chế chỉ phẫu thuật khi:

- Xuất huyết tiêu hóa điều trị nội thất bại.

- Loét kháng trị ( theo sơ đồ bên trên ).

- Thủng dạ dày tá tràng.

- Hẹp môn vị.

- Ung thư hóa.

Rò dạ dày, tá tràng vào các tạng lân cận.

III. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

- Cần tư vấn cho bệnh nhân về chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và hẹn tái khám.

- Helicobacter pylori ( HP ) âm tính cần nội soi kiểm tra sau điều trị nội khoa.

- Helicobacter pylori ( HP ) âm tính cần nội soi kiểm tra sau ngưng điều trị 2 tuần.

  1. PHÒNG NGỪA.

- Không hút thuốc lá, không uống rượu, bia.

- Trên bệnh nhân dùng NSAIDs, ức chế COX-2 và aspirin: dùng PPI liều chuẩn 1 lần/ngày buổi sáng.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

 

VIÊM ĐẠI TRÀNG MÃN ( VĐTM )

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm đại tràng là danh từ chung bao gồm bệnh có tổn thương viêm nhiễm hoặc không viêm nhiễm ở đại tràng. ở đây chỉ đề cập đến viêm nhiễm đại tràng.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

   - Đau bụng vùng hạ vị, đau quặn từng cơn trên nền đau âm ỉ, dọc khung đại tràng, đau tăng sau ăn, đau trước đại tiện, giảm sau khi trung tiện hoặc đại tiện, thường đại tràng sigma, đại tràng (T).

     - Rối loạn đi tiêu và phân: lúc bón, lúc tiêu chảy, phân có thể có đàm nhày, máu. Nếu có máu là chắc có viêm nhiễm, có thể tiêu máu nhiều hơn phân/viêm trực đại tràng xuất huyết.

     - Mót rặn, mót đi cầu: khi tổn thương đại tràng sigma, trực tràng.

     - Toàn thân: tùy nguyên nhân, thường ít thay đổi, nếu có chỉ ở những bệnh nhân có suy nhược TK, ăn uống kiêng khem qúa lâu ngày, dấu nhiễm lao …

     - Rối loạn tiêu hóa: ăn không ngon, miệng nhạt đắng, buồn nôn, khó chịu bụng…

     - Trướng hơi: là triệu chứng thường gặp, cảm thấy căng tức khó chịu, cảm thấy hơi di chuyển trong ruột.

     - Sờ bụng có thể thấy thừng đại tràng.

     - Dấu bán tắc: dấu Koenig / lao hồi manh tràng.

     - Thăm trực tràng:

       + Đau, có máu đỏ dính găng, không u bướu hoặc hẹp/ viêm đại tràng xuất huyết

2.2. Cận lâm sàng:

   - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, đường huyết.

     - Xét nghiệm CRP.

     - Xét nghiệm: AST, ALT, Ure, Creatinin ...

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - X quang khung đại tràng có cản quang.

     - Nội soi đường tiêu hoá.

     - Soi phân

     - Cận lâm sàng khác nếu cần.

     - Qua cận lâm sàng ta có thế thấy:

       + CTM: BC tăng, N tăng/shigella …

       + Huyết thanh chẩn đóan amip (+) không cao / vđtm do amip (do amip ở sâu trong lớp cơ không đáp ứng miễn dịch)

       + Có dấu hiệu viêm nhiễm như: HC, BC, tế bào biểu mô ruột/phân.

       + Phân có BK/viêm đại tràng do lao.

       + Phân có kén amip hoặc thể tư dưỡng/đợt cấp (ngòai đợt cấp rất khó tìm)/ viêm đại tràng do amip.

       + Phân có clostridium difficile(= cấy) /viêm đại tràng màng giả ….

       + XQ: đánh gía nhu động của đại tràng

     - Lao: manh tràng ngấm thuốc cản quang không đều, hồi tràng hẹp

     - Amib, viêm đại tràng màng gỉa: cho hình ảnh không điển hình

     - Viêm trực đại tràng xuất huyết: rối lọan co thắt, rối lọan trương lực, hình ảnh ổ lóet, niêm mạc ngấm thuốc không đều, xơ chai 1 đọan đại tràng

     - Có chỗ đọng thuốc/viêm túi thừa

     - Mất rảnh ngang của đại tràng, hẹp/viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ(TMCB)

     - Nội soi :

       + Tìm tổn thương lao/viêm đại tràng do lao.

       + Tổn thương loét do amib (dấu ấn ngón tay)/viêm đại tràng do amib.

       + Tổn thương lan tỏa từ bóng trực tràng đến đại tràng (P) như: viêm đỏ lan tỏa, phù nề niêm mạc, niêm mạc dể chảy máu, có chất nhày, mủ, có nhiều ổ lóet nhỏ rải rác.

       + Có nhiều màng giả màu trắng ngà dính vào niêm mạc đại tràng phù nề, có thể có lóet / viêm đại tràng màng gỉa.

       + Hình ảnh viêm túi thừa, hình ảnh biến chứng (teo hẹp, xơ chai, dò)/viêm túi thừa.

       + Niêm mạc đỏ, dể chảy máu, có nhiều hạt và mao mạch dãn, có thể chảy máu, không bao giờ có mủ.

       + Niêm mạc phù, chảy máu, lóet / viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ.

     - Sinh thiết:

       + Thấy amip đóng ở đáy ổ lóet (50% cas) / viêm đại tràng do amip. ….

     - XN khác tùy nguyên nhân.

2.3. Chẩn đóan xác định:

     - Lâm sàng: đau bụng, RL đi tiêu, phân bất thường có thể mót rặng.

     - Cận lâm sàng: XN phân, XQ đại tràng, Nội Soi, sinh thiết, XN khác tùy nguyên nhân.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - Rối lọan chúc năng vận động của đại tràng.

     - Hôi chứng đại tràng bị kích thích.

     - Viêm loét trực tràng chảy máu.

     - K đại tràng.

  1. ĐIỀU TRI:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều chỉnh rối lọan đi tiêu.

     - Điều trị triệu chứng.

     - Điều trị nguyên nhân.

     - Điều trị hỗ trợ.

     - Tiết chế ăn uống.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều chỉnh rối lọan đi tiêu: Tùy triệu chứng hay táo bón

     - Tiêu chảy: thuốc băng niêm mạc đại tràng:

       + Smecta: 1g x 2 lần/ngày (u).

       + Actapulgite: 1gói x 2 lần/ngày (u).

     - Táo bón: thuốc nhuận tràng, tốt nhất là nhuận tràng thẩm thấu:

       + Macrogol: 1-2gói/ngày (u).

3.2.2. Điều trị triệu chứng:

     - Giảm đau:

       + Buscopan 10mg/v,20mg/A: 1-2v x2-3 lần/ngày (u),1-2A/ngày TM, TB.

       + Spasmaverine 40mg: 1-2v x 2 lần/ngày (u).

       + Drotaverin 40mg: 1-2A/ngày TB

     - Điều chỉnh nhu động đại tràng:

       + Trimebutin ( debridat 100mg/v ): 1-2v x 3lần/ngày.

       + Mebeverin hydrochloride ( Duspatalin ): 1-2v x 3lần/ngày.

3.2.3. Điều trị nguyên nhân:

3.2.3.1. Lao:

     - Thuốc kháng lao theo chương trình Quốc Gia.

     - Corticoide: chống xơ dính, teo hẹp, thường dùng / 8 w đầu.

3.2.3.2. Amip:

     - Dehydroemetin: 1,2mg/kg/ngày x 10 ngày TB ( độc, ít dùng /viêm đại tràng mạn ) hoặc.

     - Metronidazol 0.25g : 30mg/Kg/ngày : 2 lần (u) x 7-10 ngày.

3.2.3.3. Do vi khuẩn:

     - Bactrim fort 0.96g : 48mg/Kg/ngày : 2 lần (u).

     - Amoxcillin 0.5g : 2v x 2 lần/ngày (u).

     - Pefloxacin 0.4g : 1v x 2 lần/ngày (u).

     - Ofloxacin 0.2g : 1v x 2 lần/ngày (u).

     - Ciprofloxacin 0.5g : 1v x 2 lần/ngày (u).

     - Négram 0.5g : 2v x 2 lần/ngày (u).

3.2.3.4. Viêm lóet đại tràng xuất huyết (viêm trực đại tràng xuất huyết):

     - Điều trị nội (chủ yếu):

      + 5ASA : Mesalazin ( mesacol 400mg/v ): TC 2-4g/ngày x 4-6 tuần à DT: 1-1.5g/ngày x 1-2 năm.

       + Corticoide:

     - Dùng khi: khi không đáp ứng 5ASA hoặc thể nặng ( Tiêu chảy > 6 lần/ngày, To > 37.8, M > 90 lần/ph, Hb < 10.5g/L, VS/h đầu > 30 )

   - Prednisolone 1mg/Kg/ngày (u) hoặc TM/nặng sau bệnh giảm thì chuyền sang (u). Tấn công: 4-8-1 2tuần à giảm liều à Duy trì: 1-2 năm.

     - Điều trị ngọai:

     - Cấp cứu: thủng đại tràng hoặc điều trị nội 7-10 ngày không giảm.

     - Lâu dài: cắt đại tràng/tái phát.

3.2.3.5. Viêm đại tràng màng gỉa:

     - Lọai trừ nguyên nhân ( sau dùng KS 4 ngày hoặc sau ngưng kháng sinh 2 tuần ).

     - Vancomycine: 500mg x 4lần/ngày hoặc.

     - Metronidazol.

3.2.3.6.Lọan khuần:

     - Antibio : 2-4 gói/ngày.

3.2.4. Điều trị hỗ trợ:

     - Truyền dịch nếu cần.

     - Truyền máu nếu thiếu máu.

3.2.5. Theo dõi:

     - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, đau bụng, số lần đi tiêu, tính chất phân.

     - Cận lâm sàng: CTM, chức năng thận, XN khác nếu cần.

3.2.6. Chế độ chăm sóc:

     - Ổn định thần kinh, tâm lý bệnh nhân.

3.2.7. Chế độ ăn:

     - Nhịn ăn hoàn toàn à nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch trong những ngày đầu.

     - Không dùng lipid nhiều, không dùng thức ăn để trong hộp.

     - Không dùng rau sống, không dùng thức ăn chua cay.

     - Nếu tiêu chảy, dùng thức ăn lỏng.

     - Nếu táo bón do giảm vận động dùng thức ăn chặc để tăng nhu động, dùng thức ăn kích thích tăng nhu động: sữa chua, củ cải, khoai lang…

     - Nếu có rối loạn phân do lên men chua giảm các thức ăn dễ lên men: đường, sữa nguyên….: 30mg/Kg/ngày.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

 

VIÊM GAN MẠN

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm gan mạn là bệnh gan có hiện tượng viêm và họai tử tế bào gan > 6 tháng.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Không triệu chứng hoặc.

     - Sốt, mệt mõi, ăn uống kém, rối loạn tiêu hoá.

     - Ngứa, thiếu máu nhẹ, phù, tràn dịch các màng, đau khớp, da xạm, sao mạch. Vàng da dai dẳng hoặc từng đợt.

     - Đau tức vùng gan, gan(+), lách (- /+).

     - Tiền sử: nghiện rượu, sán lá gan, viêm gan siêu vi B và C …

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gain máu chảy máu đông, nhóm máu, đường huyết.

     - Xét nghiệm CRP. GGT.

     - Xét nghiệm: AST, ALT, Ure, Creatinin.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Cận lâm sàng khác nếu cần.

     - Qua cận lâm sàng ta có thế thấy :

       + Chức năng gan: thay đổi tùy theo giai đọan bệnh,

       + Ít rối loạn, không rõ rệt trong giai đọan ổn định.

       + Rối loạn rõ trong giai đọan tiến triển: nhất là HC viêm và HC hủy hoại tế bào gan.

       + AST, ALT tăng, nếu tăng thì thường AST < ALT , nhưng khi XG hoặc VG do rượu thì AST > ALT.

       + Globulin tăng cao, albumin giảm, protid giảm,VS tăng.

       + Bilirubin, Phosphataza kiềm, thời gian prothrombin …bình thường hoặc tăng.

       + Dấu ấn siêu vi:

 

HBsAg

Anti HBs

IgM anti HBs

IgM anti HBc

HBeAg

Anti HBe

Ủ bệnh

+

-

-

-

+, -

-

Cấp

+

-

+

+

+

-

Mạn

+

-

+++

-

+, -

+, -

Mang HBsAg

+

-

+++

-

+, -

+, -

Mới nhiễm HBV

-

++

++

+, -

-

+

Nhiễm HBV cũ

-

+, -

+, -

-

-

-

Đã chủng ngừa

-

++

-

-

-

-

2.3. Chẩn đóan xác định:

     - Tiền sử.

     - Lâm sàng.

     - Cận lâm sàng.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - Xơ gan.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị nguyên nhân.

     - Điều trị hỗ trợ.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1.Điều trị nguyên nhân:

3.2.1.1. HBV, HCV, HDV: chuyển tuyến trên dùng interferon, lamivudin, adeforvir..

3.2.1.2. Tự miễn :

     - Tấn công: dùng đến khi hết LS, CLS:

       + Prednisolon 50mg/ngày.

     - Duy trì: > 2 năm (3-4năm).

       + Prednisolon 10-20mg/ngày.

     Nếu tái phát thì điều trị lại từ đầu. nếu sau triệu chứng lần 2 mà không hiệu quả thì điều trị xen kẽ cyclosphacin …

3.2.1.3. Rượu:

     - Ngưng rượu ( có thể hồi phục sau 2-8th ngưng rượu, nhưng hiếm ).

     - Điều trị nâng đở: ăn giàu dinh dưỡng, Vitamin, chất khóang.

3.2.1.4. Thuốc:

     - Ngưng thuốc dùng.

     - Điều trị nâng đở.

3.2.2. Điều trị hỗ trợ:

     - Thuốc lợi mật, bảo vệ tế bào gan:

       + Sulfarlem-cholin : 1-2v x 2 lần/ngày (u) x 10-20 ngày.

       + Méthionin 0.25g: 2v x 2 lần/ngày x 10-20 ngày (u).

       + Légalon 70mg: 1-2v x 2 lần/ngày x 10-20 ngày (u).

     - Acid amin cần thiết: moriamin fort, morihepamin.

     - Nội tiết tố sinh dục nam: Andriol 10mg dùng cách nhật.

     - Không dùng thuốc độc cho gan.

     - Tránh nhiễm trùng cơ hội.

3.2.3. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn. Các triệu chứng khác.

     - Cận lâm sàng: AST,ALT, các XN khác nếu cần.

3.2.4.Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi trong giai đọan nặng.

     - Có thể lao động được nhưng không lao động nặng nhọc.

3.2.3.Chế độ ăn:

     - Ăn uống đầy đũ, kiêng ăn mỡ, bỏ hẳn rượu bia, tăng cường chất đường và đạm, các vitamine.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

XƠ GAN ( XG )

(Hepatic cirrhosis)

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Tế bào nhu mô gan bị mất dần, hiện tượng xơ hóa xâm chiếm tiểu thùy.

     - Các tế bào liên kết khỏang cửa bị xơ cứng, lan rộng dần bóp nghẹt các nhánh tĩnh mạch cửa.

     - Xơ gan có gan to: nếu xơ hóa và tái tạo quan trọng.

     - Xơ gan có gan nhỏ: Nếu sự hủy họai tế bào nhu mô quan trọng.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

2.1.1. Xơ gan còn bù:

     - Lâm sàng kín đáo khó phát hiện, thường chỉ phát hiện tình cờ vì những lý do khác.

     - Thường gan to không đau và chắc à chẩn đoán xác định dựa sinh thiết gan.

2.1.2. Xan gan mất bù:

2.1.2.1. Hội chứng tăng áp lực tỉnh mạch cửa:

     - Cổ trướng.

     - Lách to.

     - Dãn các tĩnh mạch vòng nối cửa chủ.

2.1.2.2. Hội chứng suy tế bào gan:

     - Rối loạn thần kinh trí năng.

     - Rối loạn tiêu hóa.

     - Rối loạn nột tiết (liệt dương, vú to/nam. RL kinh nguyệt/nữ).

     - Vàng da niêm – xuất huyết da niêm – sao mạch, bàn tay son.

     - Cổ trướng – phù chân.

2.1.2.3. Khám:

     - Gan to hoặc teo, thông thường là teo.

2.2. Cận lâm sàng:                                           

2.2.1. Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, đường huyết.

2.2.2. Xét ngiệm chức năng gan.

2.2.3. Xét ngiệm chức năng thận.

2.2.4. Xét nghiệm i on đồ 6 chỉ số.

2.2.5. Xét nghiệm GGT.

2.2.6. Siêu âm bụng tổng quát.

2.2.7. Đo ECG.

2.2.8. Xét nghiệm dịch màng bụng.

2.2.9. Tổng phân tích nước tiểu.

2.2.10. Cận lâm sàng khác nếu cần.

2.2.11. Qua cận lâm sàng ta có thế thấy :

     - Chức năng gan:

       + Albumin giảm, gama globulin tăng, A/G < 1.

       + Tỉ lệ prothrombin kéo dài.

       + Bilirubin, AST, ALT tăng hoặc bình thường tùy giai đoạn xơ gan.

     - Dịch màng bụng: là dịch thấm:

       +Theo quan niệm cũ: đạm < = 25g/L, rivalta (-).

       + Tiêu chuẩn bổ sung: protein A/S < 0.5, LDH A/S < 0.6.

       + Tiêu chuẩn mới: SAAG (serum ascites albumin gradient) > = 1.1g/dl.

     - Siêu âm: có dịch ổ bụng , hình ảnh XG, lách to, tĩnh mạch cửa dãn …

     - Nội soi thực quản, trực tràng tìm dấu tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

     - Sinh thiết gan: thấy hình ảnh xơ.

2.3. Chẩn đóan xác định:

     - Tiền sử: nghiện rượu, viêm gan, …

     - Lâm sàng: Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa và HC suy tế bào gan.

     - Cận lâm sàng:

       + Xét nghiệm góp phần chẩn đóan: Xét nghiệm chức năng gan thay đổi, dịch màng bụng là dịch thấm.

       + Siêu âm thấy hình ảnh xơ gan.

       + Nội soi thấy dãn tĩnh mạch thực quản, tĩnh mạch trực tràng.

       + Xét nghiệm chẩn đoán xác định: sinh thiết gan.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - K gan nguyên phát.

     - Viêm gan mạn.

     - Lao màng bụng.

  1. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị nguyên nhân.

     - Điều trị bảo tồn và tiết chế.

     - Điều trị cổ trướng.

     - Điều trị biến chứng.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị nguyên nhân: (rất hạn chế).

     - Do rượu à cai rượu. SDD à ăn đủ chất đạm.

     - Viêm gan siêu vi: interferon (CCĐ/XG, lamivudine).

     - Suy tim à điều trị tốt suy tim …

3.2.2. Điều trị cổ trướng: (để giảm 0.5-1 Kg/ngày) bằng các biện pháp sau:

     - Tăng khối lượng tuần hòan hiệu quả (hiệu quả nhất):

       +Albumin human 20%(albutein 25%) 50ml: 25g/lần/ngày x 3-5ngày.

     - Giảm muối nước:

       + Na: 500-1000mg/ngày.

       + Nước # 1 L/ngày.

     - Lợi tiểu:

       + Spironolacton 25mg: 100-200mg/ngày, < 400-600mg/ngày (được lựa chọn hàng đầu, nhưng tác dụng lợi tiểu chậm, yếu nên thường + LT quai trong nặng).

       + Furosemid: 40-80mg/ngày, < 240mg/ngày.

       + Thiazid thêm khi 2 nhóm trên không hiệu quả à Nếu đã điều trị như trên mà cổ trướng không giảm à gọi là cổ trướng kháng trị à điều trị tiếp là: Chọc tháo dịch cổ trướng: có 2 phương pháp chọc.

       à Chọc từ từ < 2L/lần/ngày, < 2lần/tuần à nhiều tai biến.

       à Chọc 4-6L/ngày + truyền albumin liều 6g/1L dịch cổ trướng tháo ra (hoặc 40g/ngày) à ít tác dụng phụ hơn.

       à Nếu bệnh không giảm, BN có điều kiện à chuyên tuyến trên để tạo Shunt, ghép gan.

3.2.3. Điều trị bảo tồn tiết chế:

     - Tránh dùng các thuốc độc cho gan: acetaminophen, an thần …

     - Dùng vitamin B,C cải thiện chuyển hóa tế bào gan:

       + Vitamine C 0.5g : 1A x 2lần TB.

       + Becozym: 1A x 2 lần/ngày TB.

   - Ở BN có rối loạn đông máu như tỉ lệ Prothrombin thấp, lâm sàng có xuất huyết da niêm, nội tạng, tùy theo mức độ mất máu có thể cho:

       + Truyền máu tươi, truyền hồng cầu khối…

       + Vitamine K : 10mg/ngày TB (nếu Prothrombin thấp).

     - Ở BN giảm nhiều protein máu, đặc biệt albumin, có thể dùng:

       + Moriamin.

       + Albumin human.

      + Aminoleban.

     - Nếu có xuất huyết tiêu hóa nên cho kháng sinh đường ruột:

       + Metronidazol 0.25g: 2v x 2 lần/ngày (u).

       + Thụt tháo BN.

     - Thuốc trợ gan, bảo vệ tế bào gan tránh xơ hóa tiếp tục:

       + Legalon 70mg: 1v x lần/ngày (u).

       + Sylgan’s : 1v x 2 lần/ngày (u).

       + Tránh tăng NH3:

       + Hepamez.

       + Arginin citrat 10ml: 2-4A/ngày (u).

       + Ornicetin 2g: 2-6g/ngày TB.

       + Arginin 0,5g (u).

3.2.4. Theo dõi:

     - Lâm sàng: dấu hiệu sinh tồn, lượng nước tiểu, cân nặng, tình trạng bụng báng

     - Cận lâm sàng: chức năng gan, thận, Ion đồ, XN khác nếu cần.

3.2.5. Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi, tránh làm việc gắng sức nhất là trong giai đoạn cổ trướng, BN cần được nghỉ ngơi tuyệt đối làm giảm sự đòi hỏi của cơ thể với chức năng gan.

3.2.6. Chế độ ăn:

     - Đạm: 1g/Kg, tăng hay giảm tùy theo giai đoạn cùa bệnh. Nếu có dấu hiệu não gan ( tiền hôn mê gan ) thì phải ngừng hoặc giảm ngay lượng protein trong khẩu phần ăn.

     - Mỡ chỉ nên hạn chế khi có hiện tượng ỉa mỡ.

     - Nên ăn nhiều Glucid và hoa qủa có nhiều Vitamine.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

VIÊM DÂY THẦN KINH TỌA

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là một triệu chứng khá phổ biến trong thần kinh. Nguyên nhân 80% là do thóat vị đĩa đệm sau đó là viêm nhiễm.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Đau thắt lưng âm ỉ hoặc dữ dội, lan dọc xuống mông, xuống đùi:

       + Đến mặt sau đùi, mặt sau cẳng chân, gót chân tận cùng ngón út/đau rể thần kinh hông khoeo trong S1.

       + Đến mặt ngòai đùi, mặt ngòai cẳng chân, lưng bàn chân, tận cùng ngón cái / đau rể thần kinh hông khoeo ngòai.

     - Đau thường xảy ra sau lao động nặng với tư thế bất thường.

     - Có thể có rối lọan cảm giác dọc theo dây thần kinh tọa.

     - Có thể yếu hay liệt chi ở dây thần kinh toạ bị đau.

     - Yếu cơ, giảm phản xạ gối / L5, giảm phản xạ gót/S1.

     - Co cơ quanh cột sống, vẹo cột sống.

     - Các nghiệm pháp (+):

       + Lasègue (+): nằm ngửa, 2 chân duỗi thẳng, nâng gót chân lên 35-45 độ thì đau thắt lưng nhiều (bình thường nâng được 900 ).

       + Bonnet (+): nằm ngữa, gập đùi gối vào bụng, xoay khớp háng ra ngòai gây đau.

       + Néri (+): đứng thẳng, gối thẳng, cúi người cho 2 tay chấm đất, làm gập gối bên đau.

       + Naffziger (+): đè 2 tỉnh mạch cổ, làm đau cột sống lan xuống chân.

       + Dấu ấn chuông (+): ấn cạnh cột sống 2cm vùng L4-5, L5S1 gây đau dọc thần kinh tọa.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, đường huyết.

     - Xét nghiệm: AST, ALT, Ure, Creatinin.

     - Xét nghiệm I on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm CRP.

     - X quang cột sống thắt lưng, X quang khung chậu.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

   - Cận lâm sàng khác nếu cần.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - Viêm khớp cùng chậu.

     - Viêm cơ đáy chậu.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị nội khoa.

     - Vật lý trị liệu.

     - Điều trị ngọai khoa.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1.Điều trị nội khoa:

     - Giảm đau đơn thuần:

       + Paracetamol 0.5g: 1v x 2-4lần/ngày (u), có thể tăng liều nếu không giảm nhưng < 3g/24h.

       + Di antalvic: 1-2v x 2 lần/ngày (u).

       + Idarac 0.2g: 1-2v x lần/ngày (u).

     - Kháng viêm:

     + Diclofenac 50-75mg: 1v, 1A x 2 lần/ngày (u), TB.

       + Meloxicam 7,5mg: 1v, 1A x 2 lần/ngày (u), TB.

     - Dãn cơ:

       + Mephenesin 0.25g: 2v x 2 lần/ngày (u).

3.2.2 .Vật lý trị liệu:

     - Châm cứu.

     - Chiếu tia laser.

3.2.3. Điều trị ngọai: (chuyển tuyến trên)

     - Khi đau tái phát nhiều lần, đau ngày một nặng, đau thể liệt chân.

3.2.4. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, đau thắt lưng, tác dụng phụ thuốc.

     - Cận lâm sàng: XQ cột sống, XN khác nếu cần.

3.2.5. Chế độ chăm sóc:

- Nằm nghỉ tại giường, tránh gắng sức, tránh đi lại nhiều.

3.2.6. Chế độ ăn:

     - Giàu chất dinh dưỡng.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

NHỨC ĐẦU MIGRAINE ( NHỨT NỮA ĐẦU, NHỨT , ĐẦU MẠCH )

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Migraine là bệnh đau ½ đầu từng cơn theo nhịp mạch, cường độ thay đổi, có tính chất chu kỳ.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1 .Lâm sàng:

2.1.1. Có tiền sử gia đình nhức đầu Migrain.

2.1.2. Tuổi khởi phát thường trẻ.

2.1.3. Tiền triệu: (có thể có hoặc không).

     - Mắt: ám điểm chói sáng (mắt có điềm chói sáng hình zigzag) bán manh đồng danh (Mất ½ thị trường cùng phía).

     - Tê tay và mặt 1 bên, mất ngôn ngữ thóang qua.

2.1.4. Cơn nhức đầu:

     - Kéo dài > 72h nếu không điều trị (đau kéo dài > 60ph).

     - Có > = 2 tiêu chuẩn sau:

       + Nhức ½ đầu.

       + Nhức theo nhịp mạch.

       + Cường độ đau trung bình hoặc nặng ( cản trở họat động hàng ngày ).

       + Đau tăng khi lên cầu thang hoặc các họat động thể lực tương tự.

     - Có > 1 Triệu chứng:

       + Buồn nôn, nôn.

       + hoặc cả 2 – sợ ánh sáng và tiếng ồn.

     - Cơn được kích phát bởi thức ăn, thuốc, rượu, vận động thể lực hoặc cảm giác cực khóai.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

     - Xét nghiệm I on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm: AST, ALT, Ure, Creatinin.

     - X quang vùng đầu, X quang các xoang ở vùng đầu.

     - ECG.

     - Cận lâm sàng khác nếu cần.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - Nhức đầu căng cơ.

     - Viêm xoang.

  1. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị cắt cơn

     - Điều trị ngừa cơn

     - Tâm lý liệu pháp

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị cắt cơn:

     - Giảm đau:

       + Paracetamol 0.5g: 1v x 2-3 lần/ngày (u).

     + Diantalvic: 1-2v x 2 lần/ngày (u).

       + Idarac 0.2g: 1-2v x lần/ngày (u).

       + Diclofenac 50-75mg: 1v,A x 2 lần/ngày (u), TB.

       + Meloxicam 7,5mg: 1v,A x 2 lần/ngày (u), TB.

     - Chống nôn: ( nếu có nôn ối kèm theo ).

       + Metoclopramid 10mg: 1A x 2 lần TB.

     - Thuốc đặc hiệu: (nếu có thuốc).

       + Ergotamine tartrat.

     - An thần:

       + Diazepam 5mg: 1-2v/ngày (u).

3.2.2. Điều trị ngừa cơn:

3.2.2.1. khi > 3 cơn/tháng, hoặc cơn nặng điều trị khó giảm .

3.2.2.2. Thời gian điều trị > 3-6th.

3.2.2.3. Ức chế beta:

     - Propranolon 40mg: 1/2 -3v/ngày: 2lần.

     - Metoprolol 100mg: ¼-1v/ngày: 1lần/ngày.

3.2.2.4. Ức chế cal xi:

     - Diltiazem 60mg: 1-2v/ngày: 2 lần.

3.2.2.5. Kháng histamin.

3.2.3. Tâm lý liệu pháp:

     - Giải thích cho bệnh nhân rõ về bệnh, bệnh tuy không khỏi hẳn nhưng có thể làm giảm được.

3.2.4.Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, nhức đầu.

     - Cận lâm sàng: XN nếu cần.

3.2.5.Chế độ chăm sóc:

     - Đặt bệnh nhân trong phòng tối, yên tĩnh, đắp khăn lạnh lên trán.

     - Sinh họat, ăn uống. nghỉ ngơi đều độ.

     - Tránh căng thẳng tâm lý.

3.2.6. Chế độ ăn uống:

     - Không uống rượu, café, bia.

     - Tránh các thuốc giãn mạch, thuốc ngừa thai có estrogen.

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

 

BASEDOW

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Basedow Còn gọi là bệnh Grave hay bệnh bướu cổ lồi mắt, gồm HC nhiễm độc giáp, bướu giáp lan tỏa, lồi mắt, phù niêm trước xương chày, bệnh hay gặp nữ/nam bằng 5/1. Thường > 35 Tuổi, trong gia đình có nhiều người bệnh tuyến giáp như bướu giáp đơn thuần.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Hội chứng nhiễm độc giáp:

       + Tim nhanh thường > 100lần/phút, không giảm khi nghỉ, tăng khi hoạt động, T1 mạnh, tiếng thổi tâm thu, mạch nẩy mạnh, HA tâm thu (hatt) tăng, HA tâm trương (hattr) giảm, nên độ cách giữa Hatt và Hattr tăng.

       + Gầy sút > 10Kg/vài tháng, dù ăn vẫn ngon miệng, khẩu vị tốt.

       + Khát nhiều, uống nhiều có thể gây tiểu nhiều.

       + Run các đầu chi: run nhỏ nhanh các đầu ngón, không theo ý muốn (triệu chứng này không chuyên biệt vì xúc cảm cũng có), run tần số cao, biện độ thấp.

       + Thần kinh: dễ xúc động, nói nhiều, mất ngủ, hay tức giận.

       + Sợ nóng, da nóng mịn, bàn tay ẩm ướt mồ hôi,tăng nhiệt độ da (sợ lạnh nhất định không phải là cường giáp).

       + Cơ teo gây đi đứng khó: thường góc chi, dấu hiệu ghế đẩu.

       + Tiêu chảy do tăng nhu động ruột, rối loạn kinh nguyệt, liệt dương, tóc dể rụng, móng dễ gẩy.

     - Bướu giáp:

      + Bướu giáp lan tỏa, phần lớn là bướu mạch, sờ có rung miu, nghe có tiếng thổi liên tục hoặc tiếng thổi tâm thu, rõ ở cực trên tuyến giáp.

     - Biểu hiện mắt:

       + Lồi mắt, mắt long lanh, chảy nước mắt, chói, phù mi mắt, mi dưới sậm màu(dấu Jellinek), mắt không đóng kín khi ngủ(dấu Stellwag), mất hội tụ giữa 2 tròng mắt( dấu Moebius ), Mất sự phối hợp giữa nhãn cầu và mi trên khi nhìn xuống dưới( dấu Graefe )…

     - Phù niêm trước xương chày:

       + Ở một 1/3 trước cẳng chân, thường ở mặt ngoài mô da và mô dưới da, có thể dày lên từng mảng ngã màu tím đỏ hoặc màu vàng, mật độ đàn hồi, ấn không lỏm, lông vùng này mọc thưa thớt.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, đường huyết.

     - Siêu âm tuyến giáp.

- Xét nghiệm hormon tuyến giáp: T3, T4

     - Đo ECG.

     - Xét nghiêm I on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm: AST, ALT, Ure, Creatinin.

     - Bộ mỡ máu: Xholesterol, HDL-cho, LDL-cho, Triglycerid.

     - CLS khác nếu cần …

     - Qua CLS ta có thế thấy :

       + Công thức máu: Lympho tăng, hồng cầu giảm, có thể giả đa hồng cầu.

       + Đường huyết: tăng

       + Calci huyết: tăng

       + Chuyển hóa cơ bản tăng > 20%.

       + Cholesterol huyết : thường giảm < 160mg%.

       + Biểu đồ phản xạ gân gót Achille thu ngắn < 220 miliseconds.

2.2.1. Hormone TG:

     - PBI tăng: > 9mcg%( bt : 4-8mcg% ).

     - BEI tăng: > 7mcg%( bt : 3.2-6.5mcg% ).

     - T3 > 170ng% # 148 mmol/l( bt : 80-160ng% ), T3 tự do tăng.

     - T4 > = 12mcg% # 2.8 mmol/l( bt: 4-11mcg% ),T4 tự do tăng.

     - Độ tập trung Iod phóng xạ 131, 123: tăng cao sớm/những giờ đầu sau giảm nhanh tạo góc thoát.

     - Xạ hình TG: TG to, độ tập trung cao, lan tỏa.

     - TSH thấp.

     - Thử nghiệm Werner (-).

2.3. Chẩn đóan xác định:

     - Hội chứng nhiễm độc giáp + bướu mạch + các XN chứng tỏ cường giáp.

     - Hội chứng mắt, T3-T4 tăng.

2.4. Chẩn đóan phân biệt:

     - Rối loạn thền kinh thực vật.

     - U tủy thượng thận.

     - U độc tính.

  1. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

       Tùy trường hợp mà:

     - Điều trị nội khoa:

       + Dùng cho trẻ em, người lớn còn trẻ, phụ nữ có thai cho bú, bệnh nhẹ, tuyến giáp không quá to.

     - Điều trị phóng xạ:

       + Dùng cho người 35 tuổi, bướu giáp loại nhu mô , to vừa, Có mắt lồi nặng, Tái phát sau điều trị phẫu thuật, Có bệnh tim, tâm thần, THA, phổi nặng mà bệnh nhân không thể phẫu thuật được, Thất bại điều trị nội khoa.

       + Không dùng cho người qúa trẻ, có thai, và cho con bú, Bướu nhân vì dể gây K, Tuyến giáp hấp thu iod qúa thấp.

     - Điều trị ngọai khoa:

       + Dùng khi điều trị khoa thất bại , bướu giáp qúa to, bướu chìm, Không có điều kiện điều trị nội kéo dài, không dùng được I131, Tai biến khi điều trị qúa sớm : giảm bạch cầu.

       + Không dùng khi già yếu, có BC tim mạch, Bướu tái phát sau mổ.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị nội khoa :

3.2.1.1. Kháng giáp tổng hợp.

Thuốc

TC

mg/ngày

DT

mg/ngày

Thiouracil

-methyl thiouracil: MTU 100mg/v

-propyl thiouracli: PTU 50mg/v. dùng an tòan/thai

-Benzin thiouracil (Basdène 25mg/v)

200

300

150

50-100

25- 50

25- 50

Imidazol: td mạnh hơn Thiou. 10 lần, nhưng dể dị ứng hơn. TD kéo dài nên có thể dùng 1lần/d/duy trì

-Méthimazole: 5-10mg/v

-Carbimazole: neo-mercazol 5mh/v

30

30

5- 10

     5- 10

Cách dùng: MTU( Methyl-thiouracil) 25-50mg/v.

3.2.1.1.1. Thể nhẹ:

     - 150-200mg/ngày : 2 lần (u) x 30ngày.

     - Nếu nhịp tim trở laị bình thường, không sút cân nữa: 100mg/ngày x 30 ngày.

     - Nếu kết qủa tốt: 75mg/ngày (u) x 30 ngày.

     - Nếu đạt được bình giáp thì cho liều duy trì: 25-50mg/ngày x 9 tháng.

3.2.1.1.2. Thể trung bình:

     - 200-300mg/ngày : 2lần (u) x 30 ngày.

     - Nếu có kết qủa: 150mg/ngày x 30 ngày.

     - Nếu đạt bình giáp về mặt LS và XN: 100mg/ngày x 10 tháng.

    - Tốt: 50mg/ngày x 3 tháng.

     - Tốt: 25mg/ngày x 3 tháng.

3.2.1.1.3. Thể nặng:

     - 300-400mg/ngày : 2 lần (u) rồi sau đó giảm liều dần giống như thể trung bình, tổng thời gian điều trị 1.5-2 năm.

       + Có thể thay MTU bằng : Propyl-thiouracil 25mg/v, Carbimazol 5mg/v.

Ngừng hoặc thay thuốc, nếu có tai biến do thuốc như : sốt, nổi ban, bạch cầu giảm, tiểu cầu giảm.

3.2.1.2. Điều trị hỗ trợ:

     - Tùy tình trạng BN ta có thể dùng thêm:

       + Propranolol 40mg: 1-3v/ngày ; 2 lần (u).

       + Seduxene 5mg: 1- 2v (u) tối.

       + Bcomplex: 1v x 2lần/ngày (u).

     - Nếu BN gầy:

       + Durabolin 25mg: 1A/tuần TB, 10A/ đợt.

       + Decadurabolin 50mg: 1A/tuần TB, 10A/ đợt.

3.2.2. Điều trị phóng xạ: chuyển tuyết trên.

3.2.3. Điều trị phẫu thuật : chuyển tuyến trên.

3.2.4. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, hội chứng nhiễm độc giáp, bướu giáp, thần kinh.

     - Cận lâm sàng:T3, T4, TSH, CTM (Bạch cầu, công thức bạch cầu và tiểu cầu). Giai đoạn dùng liều tấn công 1 tháng 1 lần sau đó 6 tháng 1 lần. Khi ngưng thuốc theo dõi 3 th. + kiểm tra TSHRAb, T3 /6th x 18th. Nếu tái phát thì điều trị lại hoặc iod phóng xạ.

3.2.5.Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi tránh kích thích, thoải mái.

3.2.6.Chế độ ăn:

     - Ăn tăng đạm, hoa quả và rau xanh.

Tài liệu tham khảo

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh việ đa khoa trung tâm An Giang

BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Bướu cổ đơn thuần là tình trạng tuyến giáp tăng về thể tích, lan toả hay khu trú, không kèm theo tăng hay giảm chức năng tuyến giáp, không viêm cấp; bán cấp; mạn tính hoặc ác tính.

  1. CHẨN ĐÓAN.

2.1. Lâm sàng:

     - Thường gặp phụ nữ.

     - Bướu giáp lan toả:Tuyến giáp vùng trước cổ to đều lên, thường (P) > (T), mật độ đàn hồi chắc.

     - Bướu giáp nhân: sờ TG có hột nhiều hoặc ít.

     - Bướu chìm: do TG nằm lạc chỗ sau xương ức và lớn ra , phát hiện bằng nghiệm pháp Pemberton ( BN đưa 2 tay lên cao sát tai hít vào mặt có thể đỏ lên, chóng mặt và xỉu ) + chụp lồng ngực thấy bóng mờ sau xương ức + xạ hình.

     - Nếu bướu giáp quá to có thể gây chèn ép:

       + Khí quản: khó thở, khó nuốt.

       + Thần kinh thanh quản quặc ngược: nói khàn, giọng đôi.

       + Thực quản: nuốt khó.

     - Không có dấu hiệu cường hay suy chức năng tuyến giáp về lâm sàng.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu, đường huyết.

     - Xét nghiệm I on đồ.

     - Xét nghiệm: AST, ALT, Ure, Creatinin.

     - Đo ECG.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Cận lâm sàng khác nếu cần.

     - Qua cận lâm sàng ta có thế thấy :

       + Chuyển hóa cơ bản bình thường.

       + T3, T4 bình thường.

       + Phản xạ gân gót bình thường.

       + Chẩn đoán hình ảnh: ghi hình hoặc siêu âm tuyến giáp thấy kích thước tuyến giáp to hơn bình thường, phát hiện các nhân hoặc nang tuyến giáp.

2.3. Chẩn đóan phân độ to của bướu giáp: theo WHO.

     - Độ 1:

       + 1a: không nhìn thấy ở tư thế bình thường, sờ thấy.

       + 1b: Nhìn thấy ở tư thế ngữa cổ, sờ thấy.

     - Độ 2: nhìn thấy ở tư thế bình thường, sờ thấy.

     - Độ 3: bướu rất to.

2.5. Chẩn đóan phân biệt:

     - Basedow.

     - Hạch quanh bướu: cứng, có ranh giới rõ rệt, không di động khi nuốt.

     - Lớp mỡ ở người béo: sát da, không di động theo nuốt.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị nguyên nhân.

     - Điều trị nội khoa.

     - Điều trị ngọai khoa.

3.2. Điều trị cụ thể:

3.2.1. Điều trị nguyên nhân:

     - Nếu chế độ ăn có những thức ăn gây bướu cổ như rau đậu, củ cải…thì cần loại trừ.

     - Nếu đang điều trị lâu ngày bằng một hóa chất gây bướu cổ như Iodua chẳng hạn thì cần bỏ ngay.

     - Nếu bệnh nhân đang ở trong vùng thiếu Iode trong thức ăn thì cần cung cấp muối ăn có trộn iode.

3.2.2. Điều trị nội khoa:

     - Bướu 1a: ăn  muối iode x 3 tháng. Nếu bướu cổ to lên sẽ dùng hocmon tuyến giáp để điều trị.

     - Bướu > 1b: dùng hormon tuyến giáp ( nếu có thuốc ).

       + Liothyronine ( L-T3 ) : 20mcg/v 20-60mcg : 2-3 lần (u) x 6-24 tháng.

       + Lévothyroxine( L-Thyroxine 100mcg ): 100-200mcg: 2-3 lần (u) x 6-24 tháng.

     - Ngừng thuốc khi bướu giáp nhỏ lại.

3.2.3. Điều trị ngọai khoa: chuyển tuyến trên khi

     - Bướu cổ to gây chèn ép.

     - Bướu nhân.

     - Bướu to độ 3.

     - Sau 2 năm điều trị bướu cổ to lên.

3.2.4. Theo dõi:

     - Lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn, tuyến giáp.

     - Cận lâm sàng: CTM, chức năng gan thận, XN khác nếu cần.

3.2.5. Chế độ chăm sóc:

     - Nghỉ ngơi sinh họat phù hợp.

3.2.6. Chế độ ăn:

     - Ăn muối iode, thức ăn giàu iode.

     - Không nên ăn những chất sinh bướu: xu hào, bắp cải …

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

PHẦN V: KHOA NHI

PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

 

  1. TRIỆU CHỨNG.

       Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên ( sau khi tiêm thuốc, uống thuốc, bơi thuốc, nhỏ mắt, nhỏ mũi… ) hoặc muộn hơn, xuất hiện :

     - Cảm giác khác thường như bồn nôn, hốt hoảng, sợ hãi…, tiếp theo đó xuật hiện triệu chứng ở 1 hoặc nhiều cơ quan.

     - Mạch nhanh nhỏ ( M > 100 L/P ) khó bắt, có khi không đều, mạch ngoại biên có thể không bắt được. HA tụt < 90/60 mm Hg có khi không đo được

     - Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ ( ỉa đái trong quần ).

     - Vã mồ hồi, tay chân lạnh do co mạch ngoại vi.

     - Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật, có khi lơ mơ hoặc hôn mê.

     - Nặng hơn : khó thở ( kiểu hen thanh quản ), nghẹt thở.

     - Mẩn ngứa, ban đỏ, mề đay, phù Quinck ( phù cứng ).

     - Thiểu niệu hoặc vô niệu.    

  1. XỬ TRÍ.

2.1 A. Xử trí ngay tại chổ :

2.1.1. Ngưng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên ( ngưng ngay thuốc đang dùng tiêm chích, uống, bôi, nhỏi mắt- mũi ).

2.1.2. Cho bệnh nhân nằm tại chổ.

2.1.3. Thuốc Adrenalin là thuốc cơ bản để cấp cứu chống Shock phản vệ

2.1.3.1. Adrenalin 0,1% 1ml=1mg, tiêm dưới da ngay sau khi xuất hiện Shock phản vệ với liều như sau :

     - Người lớn : ½ - 1A TDD.

     - Ở trẻ em : không quá 0,3ml ( 1A=1ml +9 ml nước cắt = 10 ml ) sau đó tiêm 0,1ml/Kg ).

     - Nếu đang lập đường truyền tĩnh mạch thì dùng liều như trên của Adrenalin

2.1.3.2. Tiếp tục tiêm nhắc lại Adrenalin liều như trên sau 10 – 15 phút/lần cho đến khi HA trở lại bình thường, ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi M, HA 10 – 15 phút/lần ( nằm nghiêng sang 1 bên nếu có nôn ).

2.1.3.3. Nếu shock quá nặng đe dọa tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm Adrenalin pha loãng 1/10 qua tĩnh mạch, bơm qua ống nội khí quản.  

2.2. Tùy theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn của từng tuyến có thể áp dụng các biện pháp sau :

2.2.1. Xử trí suy hô hấp :

     - Nằm đầu thấp chân cao, thở Oxy 5L/P qua sond mũi hay bóp bóng Ambu có Oxy.

     - Đặt nỗi khí quản, thông khí nhân tạo hay mở khí quản nếu có phù thanh môn.

     - Truyền tĩnh mạch chậm: Aminophyline 1mg/kg/giờ hoặc có thể dùng Terbutaline 0,5mg, 1 A TDD cho người lớn và 0,2ml/10 kg ở trẻ em. Tiêm nhắc lại sau 6 – 8 giờ nếu không đỡ khó thở.

2.2.2. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch :

     - Adrenalin để duy trì HA bắt đầu bằng 0,1 mcg/kg phút điều chỉnh tốc độ theo HA ( khoảng 2mg Adrenalin/giờ cho người lớn ).

2.2.3. Các thuốc khác :

     - Hydrocortisone 100mg : 5mg/kg/giờ. Có thể dùng liếu cao nếu shock nặng gấp 2 – 5 lần.

     - Nacl 0,9% 1 – 2 lít ở người lớn, không quá 20ml/kg ở trẻ em.

2.2.4. Điều trị phối hợp :

     - Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đường uống tiêu hóa.

     - Băng ép chi phía trên chổ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.

2.3. Chú ý :

     - Theo dõi bệnh nhân ít nhất 24 giờ sau khi HA đã ổ định.

     - Sau khi sơ cứu nên vận dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch đùi.

     - Nếu HA vẫn không lên sau khi truyền đủ dịch và Adrenalin, thì có thể truyền thêm huyết tương, Albumin ( hoặc máu nêu có mất máu ) hoặc bất cứ dung dịch cao phân tử nào sẵn có.

     - Điều dưỡng có thể dùng Adrenalin theo phác đồ khi bác sĩ không có mặt.

     - Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bị hộp thuốc cấp cứu Shock phản vệ trước khi dùng thuốc cần thiết.

HỢP THUỐC CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

Tổng cộng 07 khoản trong hợp thuốc cấp cứu Shock phản vệ

STT

TÊN THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG

ĐVT

SỐ LƯỢNG

1

ADRENALIN 0,1% = 1 ml = 1 mg

A

02

2

NƯỚC CẮT 10ml

A

02

3

BƠM TIÊM VÔ KHUẨN ( DÙNG 1 LẦN )

   

10ml

A

02

1ml

A

02

4

HYDROCORTISONE 100mg

LỌ

02

Hoặc DEPERSOLON 30 mg

A

02

5

PHƯƠNG TIỆN KHỬ TRÙNG :

   

( bông, băng, gòn gạc, cồn )

HỢP

01

6

DÂY GARO

SỢI

01

7

PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SHOCK PHẢN VỆ

CÁI

01

Tài liệu tham khảo

Thông tư số 08 / 1999-TT-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 05 năm 1999

 

SỐT XUẤT HUYẾT

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm do virus Dengue gây nên.

     - Đặc điểm của bệnh là sốt, xuất huyết va thoát huyết tương, có thể dẫn đến sốc giảm thể tích, rối loạn đông máu, suy tạng.

  1. CHẨN ĐOÁN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:
  2. Lâm sàng: Sốt cao đột ngột 2 - 7 ngày kèm theo > 2 triệu chứng sau:

     - Đau đầu.

     - Đau sau hốc mắt.

     - Đau cơ, đau khớp.

   - Rash da.

     - Buồn nôn, nôn.

     - Biểu hiện xuất huyết: dấu dây thắt (+), chảy máu mũi, chảy máu chân răng,

Xuất huyết tiêu hoá, rong kinh …

     - Gan to

     - Sốc: thường xảy ra vào ngày 3 - 7 của bệnh.

  1. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm nhanh tìm NS1( Test SXH ) trong 5 ngày đầu của bệnh.

     - Tìm kháng thể IgM từ ngày thứ 5 trở đi.

     - Xét nghiệm ELISA:

       + Tìm kháng thể IgM từ ngày thứ 5 của bệnh.

       + Tìm kháng thề IgG: lấy máu 2 lần cách nhau 1 tuần tìm động lực kháng thể.

     - Siêu âm hoặc X-quang có thể phát hiện tràn dịch màng bụng, màng phổi. Gan to, thành túi mật dày.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Hct tăng so với giá trị ban đầu của người bệnh trên 20% của bình thường.

     - Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc giảm < 100000/ mm3.

     - Số lượng bạch cầu thường giảm.

     - Nhóm máu hệ AOB.

     - Đo SpO2.

     - Xét nghiệm CRP.

     - Xét nghiệm TS, TC ( TQ, TCK ), SGOT, SGPT ( AST, ALT ), Ure, Creatinin.    

III. PHÂN ĐỘ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

  1. Bệnh sốt xuất huyết Dengue được chia làm 3 mức độ:

     - Sốt xuất huyết Dengue.

     - Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo.

     - Sốt xuất huyết Dengue nặng.

CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

 

SXH Dengue + các dấu hiệu cảnh báo   Sốt xuất huyết Dengue nặng

 

 

Không có dấu

hiệu cảnh báo

 

Có dấu hiệu cảnh báo

                                  

1. Thoát huyết tương nặng

2. Xuất huyết nặng

3. Suy các tạng

 

 

            

 

Có thể mắc SXH Dengue

- Sốt và có trong các

Dấu hiệu sau:

+ Buồn nôn. Nôn

+ Phát ban

+ Đau mỏi người

+ Dấu dây thắt (+)

+ Hạ bạch cầu

+ Bất kỳ dấu hiệu cảnh báo nào

 

Các dấu hiệu cảnh báo

+ Đau bụng.

+ Nôn kéo dài

+ Xuất huyết niêm mạc

+ Mết lả

+ Gan to > 2cm

+ Xét nghiệm Hct tăng

kèm với hạ tiểu cầu

 

1. Thất thoát huyết tương nặng

+ Sốc.

+ Ứ dịch.

2. Xuất huyết nặng

+ Được đánh giá trên lâm sàng

3. Suy các tạng.

+ Gan: AST hoặc ALT > 1000ul/ml

+ Rối loạn ý thức

+ Tìm, cơ quan khác

III. ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT:

3.1. Sốt xuất huyết Dengue:

Phần lớn các trường hợp được điều trị ngoại trú và theo dõi tại Y tế cơ sở, chủ

yếu là điều trị triệu chứng và theo dõi chặt chẽ phát hiện sớm sốc, để xử trí kịp thời.

3.1.1. Hạ sốt: Paracetamol liều 10 - 15 mg/kg/ lần, cách nhau mỗi 4 - 6 h, tổng liều

không quá 60 mg/kg/24h.

3.1.2. Bù dịch sớm bằng đường uống

Uống nước ORS, nước dừa, nước suối theo nhu cầu.

3.1.3. Bồi dưỡng vitamin nhóm B, C.

3.1.4. Nới lỏng quần áo và lau mát bằng nước ấm khi sốt.

3.2. Sốt xuất huyết dengue cảnh bảo:(xem phụ lục 1)

3.2.1 Chỉ định truyền dịch:

       - Trẻ ói mửa nhiều lần

       - Đau bụng nhiều, gan to nhanh

       - Ói máu, tiêu máu, chảy máu chân răng.

       - Dung tích hồng cầu tăng nhanh.

       - Lừ đừ, vật vã, vã mồ hôi, tay chân mát.

       - Trẻ em có dấu hiệu trên, dù huyết áp còn tốt cũng nên truyền dịch sớm.

       - Trẻ em có dấu hiệu chuyển độ như trên và khoảng cách giữa HA tối đa với HA tối thiểu bằng 25 mmHg thì được điều trị như sốt xuất huyết Dengue nặng.

3.3. Sốt xuất huyết Dengue nặng: ( điều trị xem phụ lục 2 và 3).

       - Theo dõi: Mạch, huyết áp, nhịp thở, nước tiểu mỗi 15 - 30 phút cho đến khi

bệnh nhân ra khỏi sốc, sau đó mỗi 1 – 2 h cho đến khi bệnh nhân ổn.

       - Theo dõi dung tích hồng cầu 4 - 6 h cho đến khi ổn định.

3.4. Điều trị khác:

       - Truyền máu: xuất huyết nặng, sau khi bù đủ dịch mà sốc không cài thiện, Hct

giảm nhanh.

       - Truyền tiểu cầu:

       + Khi số lượng tiểu cầu xuống nhanh dưới 50000/mm3, kèm theo xuất huyết

nặng.

       + Nếu số lượng tiểu cầu dưới 50000/mm3, mặc dù chưa xuất huyết có thể truyền

tiểu cầu.

       - Truyền huyết tương tươi: xem xét khi có rối loạn đông máu dẫn đến xuất huyết

nặng.

       - Chống toan Bicarbonate: pH < 7.2 , HCO3< 12 mmol/l, liều 1 - 2 mEq/kg/liều TM.

- Dopamin và Doputamin: khi bù dịch đủ mà vẫn còn sốc.

 

PHỤ LỤC 1: TRUYỀN DỊCH TRONG SXH DENGUE CÓ DẤU DIỆU CẢNH BÁO.

 

Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo có chỉ định truyền dịch tĩnh mạch ban đầu.

(NaCl 0,9% hoặc LR 6 -7 ml/kg cân nặng/giờ, truyền trong 1 - 3 giờ đầu)

  

                   CẢI THIỆN                                                       KHÔNG CẢI THIỆN

           Hct giảm, mạch, HA ổn định                                           Hct tăng, mạch nhanh, HA

               lượng nước tiểu nhiều                                                     hạ hoặc kẹp, lượng nước

                                                                                                                    tiểu ít

       
       

         Giảm lượng truyền TM 5ml/kg/h                                               Chỉ định truyền CPT

                 truyền trong 1 - 2 h                                                              15 - 20 ml/kg/h

                  

                       CẢI THIỆN

     Giảm lượng truyền TM 3ml/kg/h

           truyền trong 1 – 2 h

             TIẾP TỤC CẢI THIỆN

       Ngưng truyền dịch khi mạch, HA ổn định,

     bài niệu tốt(thường không quá 24 - 48 giờ)

PHỤ LỤC 2: SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊ SXH DENGUE NẶNG

                                                             SỐC

Mạch nhanh, HA hạ hoặc kẹp, lượng nước tiểu giảm, Hct tăng cao

Truyền tĩnh mạch ban đầu Nacl 0,9% hoặc Lac tat tốc độ 15 – 20 ml/kg/h x 1 giờ.

CẢI THIỆN                                                                   KHÔNG CẢI THIỆN

                                                                                        HA hạ hoặc kẹp, mạch nhanh,

                                                                                                 lượng nước tiểu giảm,

                                                                                                      Hct tăng cao

Nacl 0,9% hoặc LR

10ml/kg/h x 1-2 h

CẢI THIỆN                                                                   CPT 15-20ml/kg/h x 1 hiờ

                                                       CẢI THIỆN                        KHÔNG CẢI THIỆN

Nacl 0,9% hoặc

LR 7,5ml/kg/h x1-2h

                                                 CPT 10ml/kg/h x 1-2h                 CPT 15 – 20ml/kg/h

                                                                                                             Đo CVP

                                                                                                              

CẢI THIỆN                               CẢI THIỆN

                                                                              CẢI THIỆN    KHÔNG CẢI THIỆN

Nacl 0,9% hoặc LR               CPT 7,5 – 5ml/kg/h

5ml/kg/h x 4 – 5h                           x 1 – 2h        

                                                                    

CẢI THIỆN                              CẢI THIỆN                

                                                                                     Hct giảm còn             Hct tăng

                                                                                   trên 35% , Truyền       tiếp tục  

                                                                                       máu 10ml/kg/h          truyền CPT

Nacl 0,9% hoặc

LR 3ml/kg/h x 4 – 6h

NGƯNG TRUYỀN

khi HA, M, Hct

về bình thường

      

PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG Ở TRẺ EM

SỐC

Mạch không bắt được, HA = O

Bơm trực tiếp LT hoặc Nacl 0,9%

20ml/kg/15 phút

           
           

     Mạch rõ, HA hết kẹp                 HA kẹp hoặc hạ           Mạch không bắt được, HA = 0

           
           

     CPT 10ml/kg/h x 1h               CPT 15 – 20ml/kg/h             Bơm CPT 20ml/kg/15 phút

                                                                                                               đo CVP

    Xử trí như SXH Dengue                                                     Khi đo HA lấy được mạch

           ( phụ lục 2 )

 

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

SỐC NHIỄM TRÙNG

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là tình trạng sốc xảy ra như là một biến chứng nặng của nhiễm trùng huyết, nếu không điều trị thích hợp, kịp thời sẽ diễn tiến tổn thương tế bào, tổn thương đa cơ quan đưa đến tử vong.

  1. Chẩn đoán:

2.1. Chẩn đoán xác định:

2.1.1. Dấu hiệu sốc + hội chứng đáp ứng viêm toàn thân ( + ) + cấy máu (+ )

2.1.1.1. Dấu hiệu sốc: li bì, lừ đừ, bức rứt, mạch nhanh,nhẹ, chi mát, da nổi bông, huyết áp kẹp, tụt, CRT >2, thiểu niệu.

2.1.1.2. Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân: Hiện diện ít nhất 2 trong 4 tiêu chuẩn sau, trong đó ít nhất có một tiêu chuẩn về nhiệt độ hay số lượng bạch cầu:

     - Sốt >38.50C hoặc hạ thân nhiệt 360C.

     - Tim nhanh theo tuổi hoặc tim chậm ở trẻ dưới 1 tuổi

     - Thở nhanh theo tuổi

     - Bạch cầu tăng hoặc giảm theo tuổi hay band-neutrophile >10%

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gai máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Xét nghiệm CRP.

2.2. Chẩn đoán có thể:

     - Dấu hiệu sốc + hội chứng đáp ứng viêm toàn thân +dấu hiệu gợi ý ổ nhiễm trùng.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị sốc

     - Điều trị kháng sinh

     - Điều trị biến chứng

3.2. Điều trị ban đầu:

3.2.1. Điều trị sốc nhiễm trùng: tóm tắt theo lưu đồ

LƯU ĐỒ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG

 

             SỐC NHIỄM TRÙNG

   0-5 phút                             Hỗ trợ hô hấp, thiết lập đường truyền tĩnh mạch,

                                             xét nghiệm máu, kháng sinh TM

                          Lactate Ringer hoặc Normal saline 20ml/kg/15 phút

                                             có lập lại dung dịch điện giải hoặc đại phân tử

                                             đến 60ml/kg, điều trị hạ đường huyến,

                                               hạ calci huyết nếu có  

                 (+)

5 – 60                                 Dopamine 3 - 10μg/kg/phút.

   phút                                   Đo áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP) và

                                             huyết áp động mạch xâm lấn (HAĐMXL),

                                             đặt thông tiểu, duy trì dịch 5-10ml/kg

      

                 (+)

1-6 giờ                       Sốc lạnh: Mạch nhẹ,                     Sốc ấm: mạch dội, CRT < 2s        

                                     da nổi bông, CRT > 2s,                 phối hợp Noradrenaline

                                     phối hợp Adrenaline                     0,05 – 0,1 mcg/kg/phút

                                     0,05 – 0,1mcg/kg/phút

                                                          

                                                                       Mục tiêu cần đạt:

                                                                      CVP 12- 16cmH2O,                                                                                                                                                                                                                                                                                                HATB ≥ 50-60mmHg,

                                                                         ScvO2 ≥ 70%

                                                                        Lactate < 4mmol/L

                 (+)

                HATTbt, HATB;    HATT giảm, HATB giảm; HATT giảm, HATT giảm

                   bt ScvO2 < 70% ScvO2 < 70%                ScvO2 > 70% tăng

               phối hợp                tăng liều adrenalin              liều Noradrenalin

                   Dobutamin             0,2 - 1mcg/kg/phút             0,2 - 1mcg/kg/phút

                  

                         Đo cung lượng tim CO2, kháng lực mạch máu hệ thống ( SVR )

                                   để hướng dẫn sử dụng vận mạch thích hợp ngoài các

                                   cathecolamin như vasopressin, terlipressin

                     Tiếp tục theo dõi và điều trị hỗ trợ: hô hấp, tuần hoàn, rối loạn điện giải,

                       chuyển hóa, toan kiềm, đông máu, xem xét lọc máu liên tục

3.3. Điều trị kháng sinh:

3.3.1.Chọn lựa kháng sinh phụ thuộc vào tuổi; ổ nhiễm trùng nguyên phát; kết quả soi tươi và nhuộm gram mẫu bệnh phẩm; kết quả cấy máu.

3.3.2. Tác nhân thường gặp theo nhóm tuổi

       - Sơ sinh: Streptococcus group B, Ecoli, Listeria, Staphylococcus aureus

       - Nhũ nhi:   Meningococcus, Hemophilus influenza, streptococcus pneumonia, Staphylococcus aureus

       - Trẻ lớn: Streptococcus pneumonia, Meningococcus, staphylococcus aureus, Enterbacteriacae

    

   Tác nhân

Kháng sinh ban đầu

Kháng sinh thay thế

Hemophilus influenza

Cefotaxime/ Ceftriaxone

 

Meningococcus

Benzathye penicilline

Cefotaxime/ Ceftriaxone

Staphylococcus aureus

oxacilline, Ciprofloxacin

Vancomycin

Enterobacter Pseudomonas

Cefotaxim/ Ceftazidim,

Ciprofloxacine/ Péfloxacine

Cefepime/Imipenem,

Meropenem+/-,

Amikacine

Streptococcus pneumonia    

Cefotaxime/ Ceftriaxone

Vancomycin

       - Ổ nhiễm trùng nguyên phát:

         + Nhiễm trùng tiểu: Ciprofloxacine/ Péfloxacine + Amikacine

         + Viêm   phổi:   Ceftazidime/   Péfloxacine/   Ciprofloxacine   + Amikacine

         + Nếu không đáp ứng: Cefepime/ Imipenem/ Meropenem ± Amikacine hoặc thêm Vancomycine

         + Nhiễm trùng da: Vancomycine

       + Nghi nhiễm trùng bệnh viện do gram âm: Cefepime/Imipenem/ Meropenem ± Amikacine

STT

VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ BẬC

1

- Steoid không làm thay đổi tỉ lệ tử vong trong sốc nhiễm trùng ở trẻ em.

Menon K et al., 2013

2

- Procalcitonin là 1 dấu ấn ( biomarker ) có lợi để chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết sơm ở bệnh nhân nguy kịch.

Wacker C. et al., 2013

3

- Truyển tĩnh mạch nhanh ( bolus ) trong sốc nhiễm trùng là tăng tỉ lệ tử vong so với tốc độ thông thường.

Ford N. et al., 2012

4

- Immunoglobulin tĩnh mạch làm giảm tỉ lệ tử vong ở người lớn bị sốc nhiễm trùng tuy nhiên không giảm tỉ lệ tử vong ở sơ sinh.

Alelandria MM. et al., 2013

5

- Ở bệnh nhân bị sốc nhiễm khuẩn, vận mạch bằng Dopamin làm tăng tỉ lệ tử vong và tỉ lệ bị loạn nhịp tim khi so sánh với Norepinephrine

De Backer D et al., 2012

Tài liệu tham khảo:

  1. Phác đồ điều trị bệnh viện Nhi đồng I.
  2. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Bệnh tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm do siêu vi trùng đường ruột thuộc nhóm Coxackievirus và Enterovirus 71 gây ra.

     - Biểu hiện chính là sang thương da niêm dưới dạng bóng nước ở các vị trí đặc biệt như miệng, lòng bàn tay chân, mông, gối.

     - Bệnh có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm não, viêm cơ tim, phù phổi cấp.

     - Bệnh thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi, nhất là dưới 3 tuổi.

     - Bệnh xảy ra quanh năm, tăng cao vào tháng 2 đến tháng 4 và từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán xác định.

     - Yếu tố dịch tễ: Căn cứ vào tuổi, mùa, vùng lưu hành bệnh, số trẻ mắc bệnh trong cùng một thời gian.

     - Lâm sàng: phỏng nước điển hình ở miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối,

mông, kèm sốt hoặc không.

     - Chẩn đoán xác định: xét nghiệm RT-PCR hoặc phân lập có virus gây bệnh.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Xét nghiệm CRP.

2.2. Chẩn đoán phân biệt:

2.2.1. Các bệnh có biểu hiện loét miệng:

     - Viêm loét miệng (áp tơ): vết loét sâu, có dịch tiết, hay tái phát.

2.2.2. Các bệnh có phát ban da:

     - Sốt phát ban: hồng ban xen kẻ ít dạng sẩn, thường có hạch sau tai.

     - Dị ứng: hồng ban đa dạng, không có phỏng nước.

     - Viêm da mủ: Đỏ, đau, có mủ.

     - Thủy đậu: Phỏng nước nhiều lứa tuổi, rải rác toàn thân.

     - Nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu: mảng xuất huyết hoại tử trung tâm.

     - Sốt xuất huyết dengue: Chấm xuất huyết, bầm máu, xuất huyết niêm mạc.

2.2.3. Viêm não- màng não:

     - Viêm màng não do vi khuẩn

     - Viêm não -màng não do virus khác.

III. PHÂN ĐỘ LÂM SÀNG.

3.1. Độ 1:

     - Chỉ loét miệng và hoặc tổn thương da.

3.2. Độ 2:

3.2.1. Độ 2a: Có 1 trong các triệu chứng sau:

     - Bệnh sử có giật mình < 2 lần/30 phút và không ghi nhận lúc khám

     - Sốt >2 ngày, hay sốt ≥390C, nôn, lừ đừ, khó ngủ, quấy khóc vô cớ.

3.2.2. Độ 2b:

3.2.2.1. Nhóm 1: Có 1 trong các biểu hiện sau:

     - Giật mình ghi nhận lúc khám.

     - Bệnh sử có giật mình ≥ 2l/30p.

     - Bệnh sử có giật mình kèm theo 1 dấu hiệu sau: Ngủ gà; Mạch nhanh >130l/p

( khi trẻ nằm yên không sốt ).

3.2.2.2. Nhóm 2: Có 1 trong các biểu hiện sau:

     - Sốt cao ≥ 390C ( đo nhiệt độ hậu môn ) không đáp ứng với thuốc hạ sốt.

     - Mạch nhanh >150l/p ( khi trẻ nằm yên không sốt ).

     - Thất điều: run chi, run người, ngồi không vững, đi loạng choạng.

     - Rung giật nhãn cầu, lác mắt.

     - Yếu chi hoặc liệt chi.

     - Liệt thần kinh sọ: nuốt sặc, thay đổi giọng nói...

3.3. Độ 3: Có các dấu hiệu sau:

     - Mạch nhanh >170l/p (khi trẻ nằm yên không sốt ).

     - Một số trường hợp có thể mạch chậm ( dấu hiệu nặng ).

     - Vã mồ hôi, lạnh toàn thân hoặc khu trú.

     - HA tâm thu tăng:

       + Trẻ dưới 12th HA >100mmHg.

       + Trẻ từ 12th đến dưới 24th HA >110mmHg.

     + Trẻ trên 24th HA > 115mmHg.

     - Thở nhanh, thở bất thường: cơn ngưng thở, thở bụng, thở nông, rút lõm ngực,

khò khè, thở rít thì hít vào.

     - Rối loạn tri giác ( Glasgow <10 điểm ).

     - Tăng trương lực cơ.

3.4. Độ 4: Có 1 trong các dấu hiệu sau:

     - Sốc.

     - Phù phổi cấp.

     - Tím tái, SpO2 < 92%

     - Ngưng thở, thở nấc.

  1. Điều trị.

4.1. Độ 1: Điều trị ngoại trú vá theo dõi tại y tế cơ sở:

     - Dinh dưỡng đầy đủ theo tuổi. trẻ còn bú cần tiếp tục cho bú mẹ.

     - Hạ sốt khi sốt cao bằng Paracetamol liều 10-15mg/kg/ lần(uống) mỗi 6 giờ.

     - Vệ sinh răng miệng.

     - Nghỉ ngơi, tránh kích thích.

     - Tái khám mỗi 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh. Trẻ có sốt phải tái khám

mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48 giờ.

     - Cần tái khám ngay khi có dấu hiệu từ độ 2a trở lên như:

       + Sốt cao ≥ 390C

       + Thở nhanh, khó thở.

       + Giật mình, lừ đừ, run chi, quấy khóc, bứt rứt khó ngủ, nôn nhiều.

       + Đi loạng choạng.

       + Da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh.

       + Co giật, hôn mê.

4.2. Độ 2:

4.2.1. Độ 2a:

- Điều trị như độ 1. trường hợp trẻ sốt cao không đáp ứng tốt với paracetamol có thể phối hợp với Ibuprofen 5-10 mg/kg/ lần lặp lại mỗi 6-8 giờ nếu cần ( dùng xen kẽ với các lần sử dụng paracetamol ), không dùng thuốc hạ sốt nhóm aspirin. Tổng liều tối đa của ibuprofen là 40mg/kg/ngày:

+ Thuốc: Phenobarbital 5-7mg/kg/ngày, uống.

+ Theo dõi sát để phát hiện dấu hiệu chuyển độ.

4.2.2. Độ 2b:

4.2.2.1. Điều trị tại phòng cấp cứu hoặc hồi sức ( Chuyển tuyến trên )

     - Nằm đầu cao 300 .

     - Thở Oxy qua mũi 3-6 lít/ p

     - Hạ sốt tích cực nếu trẻ có sốt.

     - Thuốc:

       + Phenobarbital: 10-20mg/kg/ truyền tĩnh mạch. Lặp lại sau 8-12 giờ khi cần.

4.2.2.3. Immunoglobulin:

4.2.2.3.1. Nhóm 2: 1g/kg/ ngày TTM chậm trong 6-8 giờ. Sau 24 giờ nếu còn dấu

hiệu độ 2b: dùng liều thứ 2

4.2.2.3.2. Nhóm 1: Không chỉ định immunoglobulin thường quy. Nếu triệu chứng

không giảm sau 6 giờ điều trị bằng phenobarbital thì cần chỉ định Immunoglobulin.

Sau 24 giờ đánh giá lại để quyết định liều thứ 2 như nhóm 2.

4.2.2.4. Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, kiểu thở, tri giác, ran phổi mỗi

1-3 giờ trong 6 giờ đầu, sau đó theo chu kỳ 4-5 giờ.

4.2.2.5. Theo dõi độ bão hòa oxy SpO2 và theo dõi mạch liên tục ( nếu có máy ).

3.Độ 3: Điều trị tại đơn vị hồi sức tích cực ( Chuyển tuyến trên ).

     - Thở oxy qua mũi 3-6 l/p, sau 30-60p nếu đáp ứng kém nên đặt nội khí quản giúp thở sớm.

     - Chống phù não: Nằm đầu cao 30 độ, hạn chế dịch ( tổng dịch bắng 1/2-1/3 nhu cầu bình thường ), thở máy tăng thông khí giữ PaCO2 từ 30-35mmHg và duy trì PaO2 từ 90-100mmHg.

     - Phenobarbital 10-20mg/kg TTM. Lâp lại sau 8-12 giờ khi cần. Liều tối đa 30mg/kg/24 giờ.

     - Immunoglobulin 1g/kg/ngày TTM chậm trong 6-8 giờ, dùng trong 2 ngày liên tục.

     - Dobutamin được chỉ định khi suy tim mạch > 170l/p, liều khởi đầu 5µg /kg/p TTM, tăng dần 1-2,5 µg /kg/p mỗi 15p cho đến khi có cải thiện lâm sàng; liều tối đa 20 µg /kg/p ( không dùng Dopamin ).

     - Milrinone TTM 0,4- 0,75 µg /kg/p chỉ dùng khi HA cao trong 24-72 giờ. Nếu HA ổn định trong 12-24 giờ, giảm dần liều milrinone 0,1 µg /kg/p mỗi 30-60p cho đến liều tối thiểu 0,25 µg /kg/p. Nếu HA ổn định ở liều tối thiểu này ít nhất 6 giờ thì xem xét ngưng milrinone.

     - Điều chỉnh rối loạn nước điện giải, toan kiềm, hạ đường huyết.

     - Hạ sốt tích cực.

     - Điều trị co giật nếu có: midazolam   0,15mg/kg lần hoặc Diazepam 0,2- 3mg/kg TTM chậm, lập lại sau 10p nếu còn co giật (tối đa 3 lần).

     - TD mạch, nhiệt độ, HA, nhịp thở, tri giác, ran phổi, SpO2, mỗi 1-2 giờ. Nếu có điều kiện nên theo dõi HA ĐMXL.

  1. Độ 4: Điều trị tại các đơn vị hồi sức tích cực ( Chuyển tuyến trên )

4.4.1. Đặt nội khí quản thở máy: Tăng thông khí giữ PaCO2 từ 30- 35mmHg và duy trì PaO2 từ 90-100mmHg

4.4.2. Chống sốc: Sốc do viêm cơ tim hoặc tổn thương trung tâm vận mạch ở than não.

4.4.3. Nếu không có phù phổi hoặc suy tim: Truyền dịch Natri clorua 0,9% hoặc

lactat Ringer 5ml/kg/15p, điều chỉnh tốc độ theo CVP và đáp ứng lâm sàng. Nếu

không có CVP cần theo dõi sát dấu hiệu quá tải, phù phổi cấp.

4.4.4. Đo và theo dõi CVP.

4.4.5. Dobutamin liều khởi đầu 5µg/kg/p, tăng dần 2-3 µg /kg/p mỗi 15p cho đến

khi có hiệu quả, liều tối đa 20 µg /kg/p.

4.4.6. Phù phổi cấp:

     - Ngưng ngay dịch truyền nếu đang truyền dịch

     - Dùng Dobutamin liều 5-20 µg/kg/p

     - Furosemide 1-2mg/kg/ lần tiêm TM chỉ định khi quá tải dịch.

4.4.7. Điều chỉnh rối loạn kiềm toan, điện giải, hạ đường huyết và chống phù não.

4.4.8. Lọc máu liên tục hay ECMO ( nếu có điều kiện ).

4.4.9. Immunoglobulin: chỉ định HA trung bình lớn hơn hoặc bằng 50mmHg

4.4.10. TD mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, tri giác, ran phổi, SpO2, nước tiểu, mỗi 30p trong 6 giờ đầu, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng; CVP mỗi giờ nếu có điều kiện theo dõi HA ĐMXL.

  1. Tiêu chuẩn xuất viện:

- Độ 3, 4 : không chỉ ổn định về lâm sàng mà còn ổn định về các biến chứng và

di chứng. hoặc có đủ 4 tiêu chuẩn sau:

+ Không sốt ít nhất 24 giờ liên tục ( không sử dụng thuốc hạ sốt ).

+ Không còn các biểu hiện lâm sàng phân độ từ 2a trở lên ít nhất trong 48 giờ.

+ Có đều kiện theo dõi tại nhà và tái khám ngay nếu có diễn tiến nặng ( nếu chưa đến ngày thứ 8 của bệnh, tính từ lúc khởi phát.

+ Các di chứng ( nếu có ) đã ổn định.

VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ CHƯNG CỨ BẬC I

Tăng đường huyết và tăng bạch cầu máu là dấu hiệu tiên lượng bệnh tay chân miệng nặng

Li Y ET AL., 2012

Tài liệu tham khảo:

Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

TIÊU CHẢY CẤP

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - Tiêu chảy là tiêu phân lỏng nhiều nước hơn bình thường hay có máu trong phân trên 3 lần trong 24 giờ.

     - Tiêu chảy cấp: tiêu chảy < 14 ngày.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Xét nghiệm: TS, TC ( TQ, TCK ), nhóm máu hệ AOB.

     - Xét nghiệm CRP.

     - I on đồ 6 chỉ số, pH máu.

     - Xét nghiệm đường huyết.

     - Siêu âm bụng tổng quát.

     - Xét nghiệm: SGOT, SGPT ( AST, ALT ), Ure, Creatinin ).

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Mức độ mất nước.

Không mất nước

Có mất nước ( có 2 trong các dấu hiệu sau )

Mất nước nặng ( có 2 trong các dấu hiệu sau )

Không đủ các phân loại có mất nước hoặc mất nước nặng.

- Vật vã, kích thích.

- Mắt trũng.

- Uống háo hức, khát.

- Nếp véo da mất chậm.

- Li bì hoặc khó đánh thức.

- Mắt trũng.

- Không uống được hoặc uống kém.

- Nếp véo da mất rất chậm.

2.2. Khám tìm các biến chứng nếu có:

     - Rối loạn điện giải.

     - Rối loạn toan kiềm.

     - Hạ đường huyết.

     - Suy thận cấp.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

- Bù nước, điện giải.

- Điều trị hỗ trợ.

3.2. Điều trị:

3.2.1. Bù dịch theo phác đồ ( A hoặc B hoặc C):

3.2.1.1. Không mất nước: bù dịch theo phát đồ A.

- Cho trẻ uống nhiều nước hơn bình thường để phòng mất nước, tránh uống những

loại nước uống có đường, nên cho uống ORS áp lực thẩm thấu thấp ( hydrite) theo thể tích sau:

Tuổi

Lượng ORS

uống sau mỗi lần đi cầu

Lượng ORS

uống trong 24 giờ

< 24 Tháng

50 – 100ml

500ml

2 – 10 tuổi

100 – 200ml

1000ml

> 10 tuổi

Theo nhu cầu

2000ml

3.2.1.2. Có mất nước: bù dịch theo phát đồ B.

     - Lượng dịch ORS áp lực thẩm thấu thấp ( hydrite) cần cho uống trong 4 giờ :75 ml x kg cân nặng.

     - Nếu có bụng chướng, nôn ói nhiều ( > 4 lần trong 2 - 4 giờ ) có thể dùng xi rô Domperidone ( Motilium ) 0,5mg/kg/lần hoặc Ondasetron liều 0,2mg/kg tiêm bắp. Nếu còn tiêu nhiều ( > 10la62n/giờ ) chuyển sang TTM LR 75ml/kg/4 giờ.

     - Đánh giá phân loại sau 4 giờ bù dịch và tiếp tục chọn phác đồ điều trị.

3.2.1.3. Mất nước nặng: bù dịch theo phác đồ C.

 

Bắt đầu truyền dịch tĩnh mạch ngay

Truyền 100ml/kg/ dung dịch Lactat Ringer ( LR )

Tuổi

Bắt đầu truyền

Sau đó truyền

< 12 tháng

30ml/kg/giờ

70ml/kg/5 giờ

Trẻ 12 tháng – 5 tuổi

30ml/kg/30 phút

70ml/kg/2 giờ 30 phút

     - Khi trẻ có thể uống được cho uống ORS áp lực thẩm thấu thấp ( 5ml/kg/giờ).

     - Sau 6 giờ ( trẻ < 12 tháng ) hoặc 3 giờ ( trẻ > 12 tháng ) đánh giá và phân loại mất nước. Sau đó tiếp tục chọn phác đồ điều trị thích hợp.

3.2.1.4. Mất nước ưu trương: mất nước nhiều hơn mất muối, Na+ máu > 150 mmol/l, nồng độ thẩm thấu huyết tương > 295 mOsmol/l

     - Bệnh nhân có sốc mất nước: Natrichlorua 0,9% hay Lactate Ringer 10ml/kg/giờ TTM cho đến khi ổn định huyết động học, sau đó truyền dung dịch mặn ngọt tốc độ giảm natri máu không quá 0.5 - 1 mEq/l/giờ.

     - Bệnh nhân không sốc: dùng dung dịch mặn ngọt

3.2.1.5. Mất nước nhược trương: mất muối nhiều hơn mất nước, Na+ máu < 130 mmol/l, nồng độ thẩm thấu huyết tương < 275 mOsmol/l

   - Bệnh nhân có sốc mất nước: Natrichlorua 0,9% 20ml/kg/giờ TTM cho đến khi ổn định huyết động học.

     - Bệnh nhân không sốc:

3.2.1.6. Hạ natri máu nặng có biểu hiện thần kinh:

     - Truyền Natrichlorua 3% 6- 10ml/kg/ trong 1giờ

     - Sau đó kiểm tra ion đồ, nếu natri máu còn thấp thì lập lại liều thứ 2 cho đến khi natri máu > 125 mEq/l.

3.2.1.7. Hạ natri máu không biểu hiện thần kinh, lượng natri cần bù:

 

Na+ thiếu = 0,6 x cân nặng ( kg ) x 135 – Na+đo được

Na+ 24 giờ = Na+ thiếu + nhu cầu Na+ ( 3 mEq/100 dịch )

3.2.1.8. Cách truyền: ½ TTM trong 8 giờ đầu, ½ TTM trong 16 giờ kế tiếp.

3.3. Điều trị hổ trợ

    

Tuổi

Liều kẽm

Trẻ < 6 tháng

10mg kẽm nguyên tố/ngày, trong 10 – 14 ngày

Trẻ > 6 tháng

20mg kẽm nguyên tố, trong 10 – 14 ngày

     - Cho trẻ uống bổ sung kẽm ( 10 – 20mg ) hàng ngày trong 10 - 14 ngày.

     - Bổ sung thêm vi khuẩn sống đường ruột ( probiotic: Lactobacillus, Bifidobacterium )

     - Khi trẻ ói mữa nhiều có thể dùng Ondansetron 0,2mg uống hoặc tiêm mạch.

     - Ngoài ra có thể dùng một số thuốc làm giảm tiết dịch ruột: Racecadotril ( Hydrasec ), thuốc bảo vệ niêm mạc tiêu hoá Diosmectit ( Smecta ). Liều dùng như sau:

       + < 6 tháng 1/3 gói x 2 /ngày

       + 6 -12 tháng : ½ gói x 2 ngày.

       + > 12 tháng : 1 gói x 2 ngày

3.4. Chỉ định kháng sinh khi:

3.4.1. Tiêu chảy phân có máu ( lỵ ):

     - Bactrim ( cotrimoxazol ) 480mg/1 viên, 1v/10 kg/ngày chia làm 2 lần/ngày ( không sử dụng cho trẻ em < 1 tháng tuổi có vàng da và sanh thiếu tháng ).

     - Ciprofloxacin 30mg/kg/ngày chia 2 lần/ngày x 5 ngày.

     - Nergam ( acid Nalidicide) 30mg/kg/lần x 2 lần / ngày ( không sử dụng cho trẻ em < 2 tháng tuổi )

3.4.2. Tả:

     - Azithromycin: 10mg/kg/ngày x 5 ngày.

     - Erythromycin 40mg/kg/ngày chia 3 lân/ngày x 5 ngày.

     - Cefotaxin 100 - 150mg/kg / 24 giờ chia làm 3 lần.

  1. CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN.

     - Mất nước nặng.

VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ BẬC I

- Probiotics làm giảm thời gian và số lần tiêu chảy ở trẻ em bị tiêu chảy

Allen Sj. Et al., 2010

- Bổ sung kẻm làm giảm thời gian bị tiêu chảy ( khoảng 10 giờ ) ở trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên ở những khu vực mà trẻ em bị thiếu kẽm. Bằng chứng kẽm cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Lazzerini M và Ronfani L, 2013

Ondansetron uống làm ta8ngti3 lệ cầm ói và giảm số lượng bệnh nhân phải truyền dịch tĩnh mạch và nhập viện.

Fedorowicz Z et al,. 2011

Raccecadotril làm giảm thời gian và số lần tiêu chảy bất chấp mức độ mất nước, tuổi, nhiễm rotavirus hoặc không, ở trẻ em bị tiêu chảy cấp.

Lehert P et al., 2011

     - Có mất nước.

     - Mất nước nhẹ có biến chứng.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM.

     - Tiêu chảy cấp tái khám ngay khi có 1 trong các dấu hiệu như: sốt cao, ói nhiều, tiêu chảy nhiều, phân có máu.

Tài liệu tham khảo:

  1. Phac2 đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Phát đồ điều trị Nhi khoa Bệnh viện Nhi Đồng 1.
  3. Phát đồ điều trị Nhi khoa Bệnh viện Nhi Đồng 2.
  4. Tài liều bộ y tế ( bệnh tiêu chảy)
  5. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em BV Nhi TW.
  6. Tài liệu tập huấn điều trị bệnh tiêu chảy trẻ em năm 2008

( dự án chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng lồng ghép tiểu dự án vì sự sống còn trẻ em)

VIÊM PHỔI

                                                        

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm phồi là nguyên nhân chủ yếu đưa đến nhập viện và tử vong ở trẻ bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính.

     - Yếu tố quan trọng để dự đoán tác nhân gây bệnh là dựa trên tuổi của bệnh nhi.

     - Trẻ dưới 5 tuổi: S. Pneumoniae, H. influenzea, S. aureus.

     - Trẻ dưới 2 tháng tuổi : ngoài nhưng nguyên nhân kể trên còn có thể gặp các vi khuẩn gram âm đường ruột : E. Coli, Klebsiella, Proteus ...

     - Trẻ từ 5 – 15 tuổi : M. Pneumoniae, S. Pneumoniae.

  1. CHẨN ĐÓAN XÁC ĐỊNH.

2.1. Chẩn đoán xác định:

     - Lâm sàng: sốt, ho, thở nhanh, khó thở.

     - X quang tim phổi: là tiêu chuẩn chẩn đoán chính.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chì số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Xét nghiệm CRP.

2.2. Chẩn đoán có thể:

     - Lâm sàng : bệnh nhân có sốt, ho, thở nhanh nhưng X -quang chưa thấy tổn

thương nhu mô phổi hoặc nghi ngờ tổn thương nhu mô.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Suyễn.

     - Dị vật đường thở bị bỏ quên.

     - Bệnh lý phổi bẩm sinh.

     - Nguyên nhân gây suy hô hấp khác: bệnh lý tim mạch.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

- Sử dụng kháng sinh.

- Điều trị hỗ trợ.

3.2. Điều trị:

3.2.1. Kháng sinh.

 

Tuổi

Điều trị

< 2 Tháng

- Cefotaxim: 100 – 150mg/kg/ngày + Amikacin: 15mg/kg/ngày.

- Ampicilline:100-150mg/kg/ngày + Cefotaxim: 100-150mg/kg/ngày + Amikacin: 15mg/kg/ngày.

- Nghi ngờ Staphyloccus aureus: Oxacilline: 100-150mg/kg/ngày hoặc Vancomycin 40-60mg/kg/ngày TTM.

- Nghi ngời vi trùng gram âm kháng thuốc:

+ Cefepime: 100mg/kg/ngày.

+ Ciprofloxacin: 20mg/kh/ngày TTM.

+ Imipenem/Meropemen: 60-100mg/kg/ngày TTM.

2 Tháng – 5 tuổi

 

3.2.1. Viêm phổi nặng:

- Cefuroxim 60-100mg/kg/ngày có thể dùng thên Amikacin: 15mg/kg/ngày.

- Cefotaxim: 100-150mg/kg/ngày có thể dùng thên Amikacin: 15mg/kg/ngày.

- Ceftriaxone: 60-100mg/kg/ngày có thể dùng thên Amikacin: 15mg/kg/ngày.

3.2.1.1. Nghi ngờ vi trùng gram âm kháng thuốc:

- Cefepime: 100mg/kg/ngày.

- Ciprofloxacin: 20mg/kh/ngày TTM.

- Imipenem/Meropemen: 60-100mg/kg/ngày TTM.

3.2.1.2. Nghi ngờ Staphyloccus aureus: Oxacilline: 150-200mg/kg/ngày hoặc Vancomycin 40-60mg/kg/ngày TTM có thể phối hợp với Amikacin: 15mg/kg/ngày.

3.2.2. Viêm phổi:

- Amoxicilline+Clavulanate” 50mg/kg/ngày(u).

- Cefaclor/Cefuroxim: 20-30mg/kg/ngày (u).

- Cefdimir: 14mg/kg/ngày (u) ( trẻ > 6 tháng ).

- Cefixim: 8mg/kg/ngày (u) ( trẻ > 6 tháng ).

à Nếu không hiệu quả chuyển sang thuốc tiêm.

> 5 tuổi

- Điêu trị như trẻ 2 – 5 tuổi,

- Nghi ngờ vi khuẩn không điển hình: Azithromycine (u): 10mg/kg/ngày x 3 – 5 ngày.

3.2.2. Đổi kháng sinh.

     - Sau 48h điều trị lâm sàng không cải thiện thì đổi nhóm kháng sinh hoặc đổi sang thuốc tiêm.

     - Sau 3 ngày điều trị thuốc, lâm sàng cải thiện chuyển sang đường uống.

3.2.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Hỗ trợ hô hấp.

     - Hạ sốt.

     - Long đàm: Acetyl cystein, Ambroxol.

     - Khò khè với dãn phế quản tác dụng nhanh.

     - Thông thoáng đường thở.

     - Cung cấp nước, điện giải, dinh dưỡng đầy đủ.

VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ BẬC I

- Không có sự khác biệt giữa liệu pháp kháng sinh ngắn ngày ( 3 ngày ) và dài ngày ( > 5 ngày ) trong điều trị viêm phổi mức độ nặng trung bình ở trẻ em từ 2 – 59 tháng tuổi.

Dimopoulos G et al., 2008

Bổ sung kẽm ( zinc ) trong điều trị viêm phổi ở trẻ em tư 2 – 59 tháng tuồi không làm tăng hiệu quả điều trị

Haider BA et al., 2011

Tài liệu tham khảo:

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang.
  2. Phác đồ điều trị BV Nhi Đồng 1 TPHCM, 2009.

THƯƠNG HÀN

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Thương hàn là một bệnh nhiễm trùng từ dường tiêu hoá, thương gây tổn thương đa cơ quan, nguyên nhân do Salmonella typhi hoặc Paratyphi.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Dịch tể:

     - Vùng bệnh thương hàn lưu hành, tập quán uống nước sông.

2.2. Lâm sàng:

     - Sốt: sốt liên tục, hình cao nguyên, sáng thấp hơn chiều, sốt và ớn lạnh không thành cơn, sốt không điển hình ở trẻ em.

     - Vẻ mặt nhiễm độc: lơ mơ, li bì, u ám, thờ ơ ngoại cảnh, mê sảng, nhức đầu, Vật vả, mất ngủ.

     - Rối loạn tiêu hóa: lưỡi khô, rìa đỏ, mất gai, không chịu ăn, bụng chướng, tiêu lỏng, gan to (không chắc).

2.3. Cận lâm sàng:

     - Công thức máu 18 chỉ số: BC không tăng.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Xét nghiệm CRP.

     - Cấy máu: (+) tuần I: 80 - 90%.

     - Cấy phân (+) tuần II, III: 75%.

     - Widal (+) khi hiệu giá > 1/100 (tuần II).

     - Xét nghiệm i on đồ 6 chỉ số.

2.4. Chẩn đoán phân biệt:

     - Sốt rét.

     - Lao.

     - Nhiễm khuẩn huyết…

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị;

     - Điều trị đặc hiệu: kháng sinh nhạy cảm với Salmonella typhi.

     - Điều trị hỗ trợ: dinh dưỡng, điều chỉnh điện giải, phát hiện điều trị biến chứng.

3.2. Điều trị:

3.2.1. Điều trị đặc hiệu: kháng sinh:

     - Ceftriazone 80 - 100mg/kg/ngày/1-2 lần TB,TM x 7 ngày.

     - Cefotaxin   200mg/kg /24 giờ chia làm 4 lần TM.

     - Fluoroquinolone: chọn một trong các thuốc sau:

       + Gatifloxacine ( Tequin ): 10mg/kg/ngày 1 lần uống x 7 ngày.

       + Ofloxacine: 15 – 20mg/kg/ngày chia 2 lần uống ( trường hợp nặng truyền TM ) x 7 ngày.

       + Ciprofloxacin: 20 – 30mg/kg/ngày chia 2 lần uống hoặc truyền TM x 7 ngày.

       + Azithromycin 20mg/kg/ngày uống 1 lần x 7 ngày.

3.2.2. Điều trị hỗ trợ:

     - Hạ sốt.

     - Corticoid:

       + Chỉ sử dụng khi sốc hay có rối loạn tri giác.

       + Dexamethasone: 3mg/kg/liều đầu, sau đó 1mg/kg/ mỗi 8 giờ trong 3 – 5 ngày.

       + Prednisone: 1-2mg/kg/ngày, dùng trong 3 ngày

       + Chống chỉ định: xuất huyết tiêu hoá.

       + Dinh dưỡng: chế độ ăn nhiều năng lượng.

3.2.3. Lưu ý thơi gian điều trị:

     - Nếu không có biến chứng thì thơi gian điều trị 7 ngày.

     - Nếu có biến chứng thì thơi gian điều trị 14 ngày.

  1. THEO DÕI.

- Theo dõi và điều trị các biến chứng:

+ Xuất huyết tiêu hoá.

+ Thủng ruột.

+ Viêm cơ tim.

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Thương Hàn, Phác đồ điều trị Nhi khoa 2009. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP Hồ Chí Minh.

VIÊM CƠ TIM CẤP, SỐC TIM

  1. I. Chẩn đoán:

1.1. Chẩn đoán xác định:

1.1.1. Lâm sàng:

     - Sốt, ho, sổ mũi, quai bị, phát ban, vàng da (nhiễm siêu vi).

     - Khó thở, ho, quấy khóc, bứt rứt, vật vã, vã mồ hôi, phù, ói, tiểu ít.

     - Tim to, nhịp tim nhanh, tiếng tim mờ, nhịp ngựa phi, RLNT. Rale ẩm, ngáy, rít.

     - Gan to, tĩnh mạch cổ nổi.

     - Phù ngoại vi do suy tim ứ huyết.

1.1.2. Chẩn đoán có thể:

1.1.2.1. Lâm sàng:

     - Bệnh cảnh nhiễm siêu vi trước đó (+, -).

     - Xuất hiện cấp tính các triệu chứng sau:

       + Suy tim ứ huyết (+, -) sốc tim (+, -) phù phổi cấp

       + Tim to nhanh, tiếng tim mờ, nhịp ngựa phi, RLNT.

1.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Xét nghiệm CRP.

     - I on đồ 6 chỉ số.

     - Troponin I tăng, VS tăng.

     - X quang lồng ngực: tim to nhanh, cấp tính + ứ huyết phổi.

   - ECG: nhịp tim nhanh, điện thế thấp, thay đổi SJ-T, block nhánh, QT dài,

nhịp nhanh thất, trên thất.

     - Echo tim: chức năng có bóp cơ tim (EF, SF) giảm, loại trừ các bất thường

cấu trúc tim.

  1. Điều trị: ( Phát hiện sớm chuyển tuyến trên )
  2. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị triệu chứng: suy tim, sốc tim, phù phổi cấp.

     - Điều trị loạn nhịp: tùy theo kết quả ECG.

  1. Xử trí theo lưu đồ

 

Viêm cơ tim tối cấp

Viêm cơ tim cấp tính

- Khởi phát đột ngột.

- Sốc tim.

- Rối loạn chức năng thất trái nặng

     EF < 30%

     RLNT nặng.

* Điều trị sốc tim:

Dobutamin: 5-10µg/kg/phút

tăng liều (mỗi 15 phút).

- Điều trị RLNT nếu có chỉ định.  

- Điều trị RLNT nếu có chỉ định TTM IgG 2g/kg/ngày liều duy nhất.

- Khởi phát mơ hồ.

- Suy tim.

- Rối loạn chức năng thất trái

     EF giảm ít.

     RLNT không nặng.

* Điều trị sốc tim:

Dobutamin: 5-10µg/kg/phút

 

 

Tài liệu tham khảo

Viêm cơ tim cấp- sốc tim, Phác đồ điều trị Nhi khoa 2009. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP Hồ Chí Minh

VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN CẤP

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là tình trạng viêm phù nề cấp tính vùng hạ thanh môn thường do siêu vi: Parainfluenza (75%), RSV, Adenovirus.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán xác định:

     - Triệu chứng khởi phát: sốt nhẹ, ho, chảy mũi.

     - Sau đó sốt cao, ho, khàn tiếng, thở rít.

     - X quang: +/- “stemple sign”, có hình ảnh tổn thương viêm thanh khí phế quản.

     - Xét nghiệm: công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Đo SpO2.

     - Xét nghiệm CRP.

     - Nội soi: viêm phù nề sung huyết, tổn thương biểu mô thanh khí phế quản.

2.2. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm nắp thanh quản cấp: thường do HI, lâm sàng sốt cao đột ngột, ho, đau họng, khàn tiếng, thở rít, trẻ thường ngồi tư thế đặc biệt cúi ra trước. Nội soi: nắp thanh quản sưng to, đỏ như quả dâu. X quang cổ nghiêng: hình ngón tay cái.

     - Viêm thanh quản cấp: thường do virus, đau họng, khan tiếng, ít khi suy hô hấp. Nội soi: viêm phù nề dây thanh âm và nắp thanh quản.

     - Viên khí quản do vi trùng: thường do Staphylococcus aureus. Sốt cao, vẻ mặt nhiễm trùng, nhiễm độc, ho lanh lảnh, khàn tiếng, thở rít. Nội soi niêm mạc đỏ, loét, dịch tiết đặc, phù hạ thanh môn.

     - Bạch hầu thanh quản: sốt nhẹ, đau họng 2-3 ngày sau xuất hiện màng giả xám bám trật trên hầu họng, chảy máu nếu cố bóc tách, suy hô hấp có thể xảy ra đột ngột.

     - Dị vật đường hô hấp: hội chứng xâm nhập, đột ngột ho, khó thở không có triệu chứng nhiễm trùng trước đó.

     - Abcès thành sau họng: sốt, đau họng, đau cổ, cổ cứng khi ngửa, khó nuốt. Khám thấy phồng thành sau họng. CT: chẩn đoán xác định.

III. PHÂN ĐỘ.

       Viêm thanh khí phế quản được chia làm 3 độ:

3.1. Độ I:

     - Chỉ khàn tiếng, thở rít khi khóc.

3.2. Độ II:

3.2.1. Độ IIA:

     - Thở rít khi nằm yên.

3.2.1. IIB:

     - IIA kèm khó thở, thở nhanh, rút lõm ngực.

3.3. Độ III:

   - IIB kèm vật vã, kích thích, tím tái.

  1. ĐIỀU TRỊ.

4.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Loại trừ dị vật đường thở.

     - Phục hồi sự thông thương đường thở.

     - Đảm bảo tình trạng thông khí và oxy hóa máu.

4.2. Điều trị:

4.2.1. Nhẹ: Khó thở thanh quản độ I: điều trị tại nhà, bù nước, hạ sốt, không cần sử dụng kháng sinh.

4.2.2. Trung bình: Khó thở thanh quản độ IIA: có thể điều trị tại nhà, Dexamethason 0.15mg/kg hoặc Prednisolone 1mg/kg/lần uống mỗi 8 giờ.

4.2.3. Nặng: Khó thở thanh quản IIB, III: Nhập viện.

     - Để trẻ tư thế dễ chịu nhất, hạn chế thăm khám.

     - Oxy ẩm.

     - Khí dung Adrenaline 0,1% 2-5ml ( trẻ < 4 tuổi: 2ml ), có thể lặp lại liều 2 sau 30 phút- 1 giờ nếu còn khó thở nhiều và sau đó 1- 2 giờ nếu cần để đợi tác dụng của Dexamethason.

4.2.4. Chống chỉ định:

     - Nhịp tim nhanh, tứ chứng Fallot, nghẽn đường thoát thất (P).

4.2.5. Kháng sinh:

     - Cefotaxime hoặc Ceftazidim.

4.2.6. Hội chẩn chuyên khoa tai mũi họng.

4.2.7. Chỉ định đặt nội khí quản và thở máy:

     - Tím tái, lơ mơ, kiệt sức, cơn ngừng thở, thất bại với điều trị nội khoa.

     - Ống không bóng chèn, kích thước nhỏ hơn 0.5 so với kích thước ống bình thường dùng cho trẻ.

     - Corticoid đến khi rút NKQ thành công.

     - Thời điểm rút: thoát khí quanh NKQ cho thấy hết hẹp đường hô hấp.

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Viên thanh khí phế quản cấp, Phác đồ điều trị Nhi khoa 2009. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP Hồ Chí Minh.

VIÊM TIỂU PHẾ QHẢN

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

1.1. Định nghĩa lâm sàng:

     - Viêm tiêu phế quản là bệnh lý viêm nhiễm cấp tính do siêu vi của các phế quản cỡ nhỏ và trung bình.

     - Xảy ra ở trẻ < 2 tuổi.

     - Đặc trưng bởi hội chứng lâm sàng bao gồm ho, khò khè, thở nhanh có thể có co kéo lõm lồng ngực.

1.2. Nguyên nhân:

     - RSV: hàng đầu 50 -70%, có khả năng lây lan rất cao.

     - Adenovirus 10%, thường gây bệnh cảnh nặng.

     - Các nguyên nhân khác: Parainfluenza, Influenza virus, Mycoplasma ...

  1. CHẨN ĐOÁN : chủ yếu là chẩn đoán lâm sàng.

2.1.Chẩn đoán xác định: Gợi ý bởi

     - Tuổi < 24 tháng.

     - Biểu hiện lâm sàng: hò, khò khè, thở nhanh + co lõm ngực

     - Yếu tố dịch tễ: thành dịch, mùa mưa.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - X quang tim phổi.

     - Đo SpO2..

     - Xét nghiệm CRP.

     - Đo ECG.

2.2.Chẩn đoán phân biệt :

     - Suyễn

   - Viêm phổi

     - Ho gà.

     - Suy tim.

     - Dị vật đường thở.

     - Các nguyên nhân khò khè hiếm gặp khác.

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc cơ bản:

     - Là điều trị triệu chứng, bao gồm cung cấp đầy đủ nước, điện giải, dinh dưỡng và oxy.

3.2. Điều trị các trường hợp nhẹ, không có chỉ định nhập viên:

     - Không chỉ định kháng sinh, thuốc dãn phế quản, corticoids.

     - Chỉ cần điều trị triệu chứng: cho trẻ ăn bú bình thường, uống nhiều nước, hạ

sốt, sử dụng thuốc ho an toàn không có kháng histamin ( antihistamin ).

     - Hướng dẫn các dấu hiệu nặng cần tái khám.

     - Tái khám sau 2 ngày.

3.3. Điều trị các trường hợp nặng nhập viện:

3.3.1. Cung cấp đầy đủ nước - điện giải - dinh dưỡng.

3.3.2. Cung cấp đủ Oxy:

     - Thở oxygen, NCPAP, giúp thở tùy mức độ suy hô hấp.

     - Mục tiêu: đảm bảo SpO2 > 92%.

3.3.3. Kháng sinh:

     - Được lựa chọn ban đầu như trong trường hợp viêm phổi do vi trùng.

3.3.4. Thuốc dãn phế quản:

     - Thuốc dãn phế quản có hiệu quả không hằng định, cải thiện vừa phải, ngắn

hạn nhưng không ảnh ưởng xấu lên SpO2 , tim mạch.

     - Khi bệnh nhi có khó thở, có thể cho Salbutamol khí dung 2 lần cách nhau 20

phút và cần phải đánh giá đáp ứng sau 1 giờ:

       + Nếu đáp ứng sau 1 giờ: có thể dùng tiếp.

       + Nếu không có đáp ứng: không cần dùng tiếp.

     - Liều lượng: Salbutamol 0,15 mg/kg/lần (tối thiểu 1,5 mg. Tối đa 5mg/lần).

     - Lưu ý: là trong trường hợp bệnh nhi tím tái, thở co lõm ngực nặng, thở nhanh

trên 70 lần/phút, SpO2 < 92%: cần phải phun khí dung Salbutamol dưới nguồn Oxygen 6 Lít/phút.

3.4. Corticoid:

     - Không chỉ định rộng rãi.

     - Chỉ chỉ định trong trường hợp nghi ngờ suyễn hoặc trong trường hợp có suy hô hấp.

     - Liều lượng:

       + Prednisone: 1 - 2 mg/kg/ngày (bệnh nhi còn uống được)

       + Hydrocortisone: 5 mg/kg/lần (TMC) mỗi 6h.

       + Dexamethasone: 0,15 mg/kg/lần mỗi 6 - 8h.

     - Các loại Corticoid khí dung chưa được khuyến cáo sử dụng.

3.5. Các điều trị khác:

     - Khí dung Adrenaline: chỉ định được xem xét trong trường hợp có khó thở và

không đáp ứng với khí dung Salbutamol.

VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ BẬC I

- Muối ưu trương 3% ( saline 3% ) dạng hít làm giảm thời gian nằm viện ở nhũ nhi bị viêm tiểu phế quản mức độ trung bình

Zhang L et al., 2013

- Glucocorticoid dạng hít không làm giảm tỉ lệ nhập viện và cũng không giảm thời gian nằm viện trẻ em mắc viêm tiểu phế quản

Fernandes RM et al., 2013

- Dùng kháng sinh ít có gái trị để điều trị viêm tiểu phế quản, tuy nhiên kháng sinh có thể có ích trong trường hợp viêm tiểu phế quản có biến chứng như suy hô hấp ..

Spurling GK et al., 2011

- Epinephrine làm giảm tỉ lệt nhân việp và giảm triệu chứng viêm tiểu phế quản trong 24 giờ đầu

Hartling L et al., 2011

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Phác đồ điều trị BV Nhi Đồng 1 TPHCM, 2009.

XUẤT HUYẾT NÃO - MÀNG NÃO

  1. ĐẠI CƯƠNG.

1.1. Định nghĩa:

     - Xuất huyết não- màng não là xuất huyết quanh não thất và trong não thất hoặc

xuất huyết nội sọ.

1.2. Phân loại:

1.2.1. Xuất huyết não - màng não sớm:

     - Xảy ra ở trẻ < 15 ngày tuổi.

     - Yếu tố nguy cơ:

       + Sang chấn sản khoa.

       + Sanh ngạt.

       + Sanh non.

       + Trẻ nhẹ cân < 1500g.

1.2.2. Xuất huyết não - màng não muộn: do thiếu vitamin K.

     - Xảy ra ở trẻ > 15 ngày tuổi đến < 6 tháng tuổi, nhiều nhất từ 1 - 2 tháng tuổi.

     - Thường xảy ra ở trẻ không chích ngừa Vitamin K lúc sanh .

     - Đa số bú sữa mẹ hòan tòan.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng:

     - Li bì, lơ mơ, hôn mê.

     - Bú kém hoặc bỏ bú.

     - Khóc thét.

     - Co giật.

     - Xanh xao, chảy máu chỗ chích , chảy máu rốn.

     - Suy hô hấp.

     - Thóp phồng căng do tăng áp lực nội sọ.

     - Dấu thần kinh khu trú: sụp mi mắt.

     - Xuất huyết não màng não sớm :

       + Giảm trương lực cơ.

       + Mất phản xạ nguyên phát.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chì số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Đo SpO2.

     - I on đồ 6 chỉ số.

     - Xét nghiệm CRP.

     - Hct.

     - PT, APTT; TQ, TCK kéo dài.

     - CT não có dấu hiện xuất huyết não – màng não.

     - Siêu âm não.

     - Chọc dò tủy sống: chỉ thực hiện khi cần phân biệt giữa viêm màng não và xuất

huyết não màng não.

2.3. Chẩn đóan xác định:

- Triệu chứng thần kinh.

- CT não có dấu hiện xuất huyết não – màng não.

- Siêu âm não có dấu hiện xuất huyết ( hoặc chọc do dịch não tuỷ ra máu không đông)

- PT, APTT; TQ, TCK kéo dài.

III.ĐIỀU TRỊ:

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị đặc hiệu.

     - Nâng đỡ tổng trạng.

     - Hạn chế sự lan rộng nơi xuất huyêt.

3.2. Điều trị đặc hiệu:

     - Vitamin K1 5mg TB.

     - Transamin 250mg 1 A TB, TM, hay uống

3.3. Điều trị triệu chứng:

     - Truyền máu tươi cùng nhóm 10 - 20 ml/kg nếu Hct < 30% theo công thức:

       + V = CN (kg) x 80 x (Hct cần đat - Hct đo đươc) / Hct bịch máu

       + Truyền huyết tương tươi đông lạnh: 10 - 20 ml/kg khi xuất huyết não nhưng Hct không giảm.

     - Nếu co giật: Phenobarbital

       + Tấn công 20 mg/kg TMC

       + Nửa giờ sau cơn co giật 10 mg/kg TM, Có thể lập lại khi còn co giật.

       + Tổng liều 30 - 40 mg/kg/ngày.

       + Thời gian dùng tối đa 1 tuần.

     - Nếu không co giật: Phenobarbital 5mg/kg TM

     - Vitamin E: 50 đv/ngày uống đến khi xuất viện ( ít nhất 7 ngày).

     - Thở Oxy, đặt nội khí quản nếu có suy hô hấp .

     - Hạn chế dịch:

      + Trong 2 ngày đầu: 50 - 70 % nhu cầu ngày.

       + Ngày thứ 3 lượng nước trở về bình thường.

     - Chống phù não: Mannitol 20% 0,5 - 1 g/kg TTM trong 60 phút, có thể lập lại sau 8 giờ.

3.4. Điều trị hỗ trợ:

     - Nằm đầu cao 30 độ.

     - Hạn chế xoay trở.

     - Ăn qua sonde dạ dày.

     - Điều chỉnh rối lọan điện giải, thăng bằng kiềm toan.

     - Kháng sinh khi có ổ nhiễm trùng kèm theo.

     - Vật lý trị liệu khi xuất huyết đã ổn.

  1. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:

4.1.Theo dõi:

     - Đo vòng đầu mỗi ngày.

     - Sự phát triển tâm thần, vận động.

     - Siêu âm não.

4.2. Tái khám:

     - Mỗi 3 tháng đến 2 năm để phát hiện các di chứng não: teo não, não úng thủy, bại não, chậm phát triển tâm thần vận động.

Tài liệu tham khảo:

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Xuất huyết não màng não, Phác đồ điều trị nhi khoa 2009, bênh viên Nhi Đồng I. TP Hồ Chí Minh.

 

VIÊM MÀNG NÃO MỦ

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Viêm màng não do vi trùng là tình trạng viêm các màng nhện, màng nuôi, dịch trong khoang dưới nhện do vi trùng gây ra.

     - Ở trẻ trên 3 tuổi, na nguyên nhân thường gặp là H. influenza type B, S. pneumoniae, N. menigitidis.

  1. CHẨN ĐÓAN:

2.1. Lâm sàng:

     - Sốt cao, nhức đầu, ói vọt.

     - Co giật, lơ mơ.

     - Dấu màng não ( +). Thóp phồng (sơ sinh, nhũ nhi)

     - Tử ban đặc biệt não mô cầu.

     - Tiền sử chảy mủ tai.

2.2. Cận lâm sàng:

     - Dịch não tủy:

       + Đục, áp lực tăng.

       + Đường giảm < 40mg% (< ½ đương huyêt).

       + Albumin tăng (> 30 mg%)

       + Tế bào tăng cao ( 500 - 5000 mm3 ).

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Xét nghiệm đàm tìm vi trùng lao ( BK ).

     - CRP (+).

   - Siêu âm não.

     - CT não.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm màng não siêu vi.

     - Lao màng não.

     - Xuất huyết não-màng não.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị suy hô hấp, sốc nếu có.

     - Kháng sinh phù hợp.

     - Chống phù não.

     - Xử trí các biến chứng khác: co giật, hạ đường huyết, rối loạn điện giải.

     - Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.

3.2. Điều trị:

3.2.1. Điều trị đặc hiệu: kháng sinh.

3.2.1.1. Chọn lựa kháng sinh ban đầu:

     - Theo lứa tuổi:

       + Sơ sinh - 3 tháng tuổi: Phối hợp 3 kháng sinh cefotaxime + Ampicilline + Gentamycin.

       + Trẻ > 3 tháng - 10 tuôi: Dùng Cefotaxime hoặc Chloramphenicol ( khi dị ứng Cefotaxime ).

       + Trẻ >10 tuổi: Peniclline ( khi biểu hiện lâm sàng không nặng ) hay Cefotaxime.

     - Trường hợp đã dùng kháng sinh tuyến trước:

       + Nếu lâm sàng và dịch não tủy cải thiện: tiếp tục kháng sinh đã dùng.

       + Nếu lâm sàng và dịch não tuy chưa cải thiện và kháng sinh không giống phác đồ đổi kháng sinh theo phác đồ.

3.2.1.2. Xử trí tiếp theo:

     - Nếu nhuộm gram và hoặc kháng nguyên hòa tan trong dịch não tủy dương tính và lâm sàng không cải thiện:

       + H. influenza type B: Cefotaxime, Ceftazidim.

       + N. meningitidis: Penicilline, Ampicilline hoăc Cefotaxime.

       + Streptococus pneumomia: Cefotaxime liều cao đơn thuần ( 300 mg/kg/ngày ).

       + E. coli: Cephalosporine III. Khi có thay đổi trí giác hoặc/và đã điều trị tuyến trước: Meropenem.

3.2.1.3. Theo kinh nghiệm của một số tác giả:

   - Tử ban đặc biệt nghĩ đến não mô cầu.

     - Nhiễm trùng da nghĩ đến tụ cầu.

     - Viêm phổi thùy nghĩ đến phế cầu.

3.2.1.4. Đổi kháng sinh:

3.2.1.4.1. Đổi kháng sinh khi lâm sàng và dịch não tủy không cải thiện sau 48 giờ điều trị.

3.2.1.4.2. Khi đổi kháng sinh dựa vào:

     - Cấy dịch não tủy (+): dựa kháng sinh đồ.

     - Cấy dịch não tủy (-), nhuộm Gram (-): dựa vào lứa tuổi, dự đóan sự kháng

thuốc của vi trùng:

       + Streptococus pneumomiae: phối hợp hoặc đổi sang Vancomycin .

       + H. influenza: phối hợp thêm pefloxacine.

3.2.1.5. Liều lượng kháng sinh:

     - Ampicilline: 200 mg/kg/ngày TM chia 4 lần.

     - Cefotaxime: 200 mg/kg/ngày TM chia 4 lần ( nếu S. pneumoniae 300 g/kg/ngày).

     - Ceftriaxone: 100 mg/kg/ngày TM chia 2 lần.

     - Ceftazidime: 200 mg/kg/ngày TM chia 4 lần.

     - Oxacilline: 200 mg/kg/ngày TM chia 4 lần.

     - Vancomycine: 60 mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần TTM trong 30 phú - 1 giờ.

vvvvv- Pefloxacine: 20 -30 mg/kg/ngày chia 2 - 3 lân, pha trong Glucose 5% TTM trong 30 phút.

     - Meropenem 120mg/kg/ngày chia 3 lần TTM ( liều tối đa 3g/ngày ).

3.2.1.6. Thời gian sử dụng kháng sinh:

     - N. meningitidis: 5 - 7 ngày.

     - H. influenzae B: 7 - 10 ngày.

     - Phế cầu: 10 - 14 ngày.

     - Trẻ < 3 tháng hay do S. aureus: 14 - 21 ngày.

     - Các trường hợp khác ít nhất 10 ngày.

3.3. Điều trị hỗ trợ:

3.3.1. Điều chỉnh nước điện giải:

     - Nếu không có rối loạn tri giác thì cung cấp dịch, điện giải bằng nhu cầu cơ bản.

     - Nếu có rối lọan tri giác và không có thiếu nước, thì hạn chế dịch nhập còn 1/2 - 2/3 nhu cầu cơ bản ( hội chứng tăng tiết ADH không tương thích ).

     - Các trường hợp khác theo ion đồ.

3.3.2. Chống co giật:

     - Seduxen: 0,2 - 0,3 mg/kg/lần pha loãng TM chậm trong 5 phút, có thể lập lại,

tổng liều < 1mg/kg/ngày.

     - Phenobarbital: 10 mg/kg pha loãng TTM trong 30 phút, duy trì 5 mg/kg mỗi 12

giờ ( sau liều tấn công 12 giờ ). Chỉ định: phòng cơn giật tái phát trên bệnh nhân co giật liên tục, co giật khó cắt cơn.

     - Điều chỉnh các rối lọan phối hợp: hạ đường huyết, hạ Ca++ máu, tăng áp lực nội sọ.

3.3.3. Chống phù não:

     - Nằm đầu cao 300, cổ thẳng.

     - Thở Oxy hoặc giúp thở.

     - Hạn chế nước: 1/2 - 2/3 nhu cầu, hạn chế dung dịch không chứa điện giải.

     - Mannitol: 0,5 - 1 g/kg TTM trong 30 - 60 phút. Có thể truyền nhắc lại sau 8 giờ nếu còn dấu hiệu phù não nhưng không quá 3 lần trong 24 giờ và không quá 3 ngày.

Không dùng Mannitol trong trường hợp sốc, phù phổi.

   - Dexamethasone: 0,15 mg/kg TM mỗi 6 giờ.

3.3.4. Dinh dưỡng:

     - Bênh tỉnh: ăn uống bằng đường miệng theo nhu cầu.

     - Bệnh mê: nuôi ăn qua sonde dạ dày, chú ý năng lượng và lượng dịch nhập, chia

đều ít nhất 6 cử trong ngày, mỗi cử kéo dài 30 - 60 phút.

     - Bệnh co giật liên tục hoặc xuất huyết tiêu hóa nặng : nuôi ăn bằng đường tĩnh

mạch, chú ý nước và điện giải.

  1. THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC.

     - Săn sóc bệnh nhân mê.

     - Vật lý trị liệu.

     - Theo dõi lâm sàng: sinh hiệu, tri giác, dấu thần kinh định vị.

     - Đối với nhũ nhi: theo dõi vòng đầu, cân nặng mỗi ngày.

     - Theo dõi cận lâm sàng:

       + Dịch não tủy sau 48 giờ đối với bệnh nhân không cải thiện lâm sàng.

       + Ion đồ: mỗi ngày khi bệnh mê.

  1. Tái khám:

   - Lần đầu sau khi xuất viện 2 tuần để phát hiện tái phát và di chứng.

     - Nếu có di chứng: cần tái khám mỗi tháng, 3 tháng, 6 tháng.

     - Chú ý:

       + Chọc dò tủy sống: ngay khi nhập viện, khi đổi kháng sinh.

       + Nếu dịch não tủy trong, tế bào > 60/mm3, bạch cầu máu tăng cao ( bạch cầu đa

nhân trung tính tăng cao ), dấu màng não ( +/- ) … vẫn sử dụng kháng sinh.

VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ BẬC I

- Trong điều trị hỗ trợ viêm não mủ không nên hạn chế dịch truyền trong vòng 48 giờ giờ đầu, mà nên truyền dịch duy trì ở những nơi mà bệnh có tỉ lệ tử vong cao và bệnh nhân vào viện trễ

Maconochie I et al., 2008

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Viêm màng não do vi trùng. Phác đồ điều trị nhi khoa 2009 - Bệnh viện Nhi

Đồng I TP Hồ Chí Minh.

  1. Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí Bệnh viêm màng não cấp ở trẻ em ( Ban hành

theo quyết định số 1905/2003/QĐ-BYT ngày 4/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Y Tế)

BỆNH THALASSEMIA

  1. ĐẠI CƯƠNG.

1.1. Định nghĩa:

     - Do khiếm khuyết di truyền trong sự tổng hợp chuỗi globin, làm cho hemoglobin

không bình thường, hồng cầu bị phá vỡ sớm gây thiếu máu.

     - Bệnh được đặt tên theo chuỗi globin bị khiếm khuyết.

1.2. Phân loại:

1.2.1. Bệnh Thalassemia: khi có sự thiếu hụt chuỗi globin được tổng hợp:

     - α Thalassemia: khi giảm tổng hợp chuỗi α.

     - β Thalassemia: khi giảm tổng hợp chuỗi β.

1.2.2. Bệnh Hemoglobin: khi có sự thay đổi vị trí acide amine trên chuỗi globin:

     - Hb S có α2β26glu→val.

     - Hb C có α2β26glu→lys.

     - Hb E có α2β220glu→lys.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Lâm sàng ( Thể nặng ):

     - Thiếu máu mãn: da xanh, niêm nhợt, lòng bàn tay nhợt.

     - Huyết tán mãn: vàng da, gan lách to, da sạm.

     - Biến dạng xương: trán dô, mũi tẹt,u trán, u đỉnh.

     - Chậm phát triển thể chất: nhẹ cân, thấp bé, không thấy dấu dậy thì ở trẻ lớn.

2.2. Cận lâm sàng:

2.2.1. Chẩn đoán thiếu máu:

     - Datacell: Hb giảm, Hct giảm, MCV < 80fl, MCH < 28pg.

     - Dạng huyết cầu: hồng cầu nhỏ nhược sắc, hồng cầu đa sắc, hồng cầu bia.

     - Xét nghiệm công thức mau 18 chỉ số.

     - thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

2.2.2. Chẩn đoán huyết tán:

     - Bilirubin gián tiếp, sắt huyết thanh, ferritin: tăng.

2.2.3. Chẩn đoán xác định:

     - Điện di Hb: tỉ lệ HbA1 giảm, HbA2 cao ( >3,5% ), Hb F cao ( 4-90% ), thể nặng Hb F >80%, hoặc có Hb H.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Truyền máu.

     - Thải sắt.

     - Điều trị hỗ trợ.

     - Cắt lách khi có chỉ định.

3.2. Điều trị.

3.2.1. Truyền máu:

     - Mục đích: duy trì Hb ≥ 10g/dl.

     - Chỉ định truyền máu khi Hct < 25% hay Hb < 8g/dl.

     - Chế phẩm máu: hồng cầu lắng 10-20 ml/kg, truyền 3-4 ml/kg/giờ.

     - Nếu có suy tim truyền 2ml/kg/giờ, dùng lợi tiểu Lasix 0,5mg/kg TMC ngay trước truyền máu và điều trị suy tim đi kèm.

3.2.2. Thải sắt:

3.2.2.1. Chỉ định: Ferritin› 1000ng/ml. Trẻ > 3 tuổi.

3.2.2.2. Phương pháp: Desferal 0,5g/ lọ( liều: 25- 35 mg/kg, truyền trong 10 giờ).

Cách pha (2 cách):

     - Máy TDD: Desferal 0,5g/ lọ pha 5ml nước cất TDD trong 10h.

     - Máy BTTĐ: Desferal 0,5g/ lọ + Glucose 5% 50ml BTTĐ 5ml/h.

     - Có thể dùng Deferiprone 500mg ( Kelfer ) liều 75mg/kg/ngày uống mỗi ngày.

3.2.2.3. Vitamin C 3mg/kg uống sau khi bắt đầu thải sắt được 1h.

3.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Acid folic 5mg/ngày, calci D, vitamin E.

3.4. Cắt lách:

     - Lách to độ 4.

     - Truyền hồng cầu mắng >250ml/kg/năm hay khoảng cách giữa 2 lần truyền < 3 tuần, hay khối lượng truyền tăng gấp rưỡi.

     - Trẻ hơn 6 tuổi.

3.5. Chủng ngừa:

- Viêm gan siêu vi B, Streptococcus pneumonia, Nesseria meningitides 2-4 tuần trước khi cắt lách và lập lại sau mỗi 5 năm.

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Lâm Thị Mỹ, 2009, Thalassemia, Phác đồ điều trị Nhi BV Nhi đồng 1: 599-602.
  3. Nguyễn Ngọc Sáng, 2008, Bệnh Thalassemia, Phác đồ điều trị BV Nhi đồng 2: 481-482.

 

HỘI CHỨNG THẬN HƯ

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Hội chứng thận hư là một hội chứng lâm sàng bao gồm: phù, tiểu đạm >

50mg/kg/ngày, Albumin máu < 2,5g/dl, đạm máu < 5,5g/dl; Lipid máu tăng.

     - Lui bệnh: protein niệu âm tính hay vết trong 3 ngày liên tục và hết phù.

     - Tái phát khi có đạm niệu ≥ 50mg/kg/ngày + phù.

     - Gần 90% hội chứng thận hư ở trẻ em là nguyên phát, chủ yếu do sang thương cần thận tối thiểu.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán xác định:

2.1.1. Lâm sàng:

     - Không có tiền chứng rõ ràng, thường gặp ở cơ địa dị ứng.

     - Tuổi: 2-8 tuổi, thường ở nam.

     - Phù: nhanh, nhiều, tràn dịch các màng.

     - Tăng huyết áp: 10%.

     - Tiểu vàng nhạt, hơi mờ đục, lượng nước tiểu thường trong giới hạn bình thường.

3.1.2. Cận lâm sàng:

     - Đạm niệu ≥ 50 mg/kg/ngày, hoặc đạm niệu/creatinin niệu(mg/mg) > 2, hoặc

đạm niệu/creatinin niệu(mg/l,mmol/l) > 200.

     - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

     - Xét nghiệm chức năng thận.

     - Xét nghiệm chức năng gan.

     - Albumin máu < 2,5 g%.

     - Cholesteron máu > 200 mg%.

     - Điện di protein máu: tăng alpha 2 globulin, giảm gamma globulin.

     - Xét nghiệm công thức mau 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

3.1.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Viêm cầu thận cấp: phù, tăng huyết áp, tiểu hồng cầu, đạm máu và cholesteron máu bình thường.

     - Phù do giảm đạm máu: phù, nước tiểu bình thường, cholesteron máu bình thường.

III. PHÂN LOẠI.

3.1. Theo lâm sàng:

3.1.1. Hội chứng thận hư thuần túy:

     - Không tăng huyết áp.

     - Không tiểu máu.

     - Không suy thận.

     - Tiểu đạm chọn lọc.

     - Các xét nghiệm: C3, ASO, ANA, Le cell, HBsAg: bình thường.

3.1.2. Hội chứng thận hư không thuần túy: Có một trong các đặc điểm trên.

     - Thường thứ phát sau một tổn thương cầu thận đi trước.

3.2. Thận hư lần đầu hay tái phát:

     - Thận hư lần đầu.

     - Thận hư tái phát:

       + Không thường xuyên: < 2 lần trong 6 tháng sau một đợt điều trị tấn công có đáp ứng (hay < 4 lần trong 12 tháng).

       + Thường xuyên: ≥ 2 lần trong 6 tháng sau một đợt điều trị tấn công có đáp ứng (hay ≥ 4 lần trong 12 tháng).

3.3. Theo đáp ứng điều trị trên lâm sàng:

     - Phụ thuộc corticoid: 2 lần tái phát liên tục khi giảm liều hay tái phát trong vòng 14 ngày sau khi ngưng corticoid.

     - Kháng corticoid: khi điều trị đủ 4 tuần tấn công không đáp ứng.

 

  1. ĐIỀU TRỊ:

4.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị đặc hiệu.

     - Điều trị triệu chứng.

     - Điều trị biến chứng.

4.1.1. Điều trị đặc hiệu:

4.1.1.1. Phác đồ 4-8-6:

     - Tấn công: 4 tuần prednisone 2mg/kg/ngày, tối đa 60 mg/ngày.

     - Củng cố: 8 tuần prednisone 2mg/kg/ cách ngày.

     - Duy trì:   12 tuần giảm liều dần 0,5 mg/kg/cách ngày mỗi 2 tuần.

     - Tổng thời gian điều trị 6 tháng.

4.1.1.2. Nếu trong quá trình giảm liều bị tái phát:

     - Tái phát không thường xuyên: prednisone 2mg/kg/ngày cho đến khi đạm

niệu âm tính trong 3 ngày liên tiếp. Sau đó, prednisone 2mg/kg/cách ngày trong

8 tuần.

     - Tái phát thường xuyên hay phụ thuộc corticoid:

       + Prednisone 2mg/kg/ngày cho đến khi đạm niệu âm tính trong 3 ngày liên tiếp. Kế đến, prednisone 2mg/kg/cách ngày trong 8 tuần. Sau đó giảm liều prednisone dần và duy trì liều 0,1-0,5mg/kg/ cách ngày trong 6-12 tháng.

       + Nếu liều prednisone duy trì cao > 1mg/kg/cách ngày hay 0,5mg/kg/cách ngày kèm theo biến chứng do dùng corticoids kéo dài như Cushing nặng, tăng huyết áp, đái tháo đường, xuất huyết tiêu hóa sẽ dùng phối hợp thêm cyclophosphamide 2,5mg/kg/ ngày trong 8-12 tuần với prednisone liều thấp.

       + Nếu sau các phác đồ trên còn tái phát, dùng Cyclosporine 5mg/kg/ngày trong 1 năm.

     - Nếu sau 4 tuần vẫn chưa đáp ứng với prednisone: Methylprednisolone 1g/1,73m2 da/ngày ( 10-15mg/kg/ngày ) truyền tĩnh mạch 3 lần cách ngày. Nếu sau 3 liều Methylprednisolone vẫn không đáp ứng sau 2 tuần ( còn phù và hoặc đạm niệu dương tính) xem như kháng corticoids:

       + Nếu sinh thiết thận được: điều trị tùy theo kết quả sinh thiết thận.

       + Nếu không sinh thiết thận được: prednisone 1-2mg/kg/cách ngày và giảm dần trong vòng 12-24 tháng + cyclophosphamide 2,5mg/kg/ ngày hay

Cyclosporine 5mg/kg/ ngày.

4.2. Điều trị triệu chứng:

4.2.1. Phù:

     - Hạn chế muối và nước trong giai đoạn phù.

     - Lợi tiểu: chỉ dùng trong trường hợp phù nặng, bụng báng to hay tràn dịch màng phổi nhiều gây khó thở, phù phổi hay kèm nhiễm trùng nặng. Thuốc sử dụng: Spironolactone, Furosemid.

     - Truyền Albumine: Albumine < 1,5g% kèm theo một trong hai tiêu chuẩn sau:

       + Sốc giảm thể tích không đáp ứng dung dịch điện giải và cao phân tử.

       + Phù nặng cần sinh tiết thận nhưng kháng trị với lợi tiểu liều tối đa (3 ngày).

     - Cách dùng Albumin:

       + Để giảm phù: 1g/kg/liều truyền chậm trong 5 giờ. Phối hợp Furosemid:

         Liều 1: 2mg/kg TMC sau khi truyền được nửa thể tích Albumin.

        Liều 2: 2mg/kg TMC sau khi kết thúc truyền Albumin.

       + Để chống sốc: Albumin20% 1-2 g/kg/liều: Albumin/ Normal saline tỉ lệ 1:3 để đạt nồng độ Albumin 5%. Tốc độ truyền từ 7,5-15 ml/kg/giờ tùy theo tình trạng huyết động học của bệnh nhân.

4.2. Điều trị biến chứng:

4.3.1. Nhiễm trùng:

     - Thường gặp: viêm phúc mạc nguyên phát, viêm mô tế bào, viêm phổi, nhiễm trùng niệu, nhiễm trùng huyết. Chọn kháng sinh phổ rộng sớm: Cefotaxim 150 200mg/kg/ngày TM chia 4 lần, trong 10 ngày + Gentamycine 3-5mg/kg/ngày TB.

4.3.2. Tăng đông:

     - Phòng ngừa các yếu tố thuận lợi gây tăng đông: tình trạng gây giảm thể tích, dùng

lợi tiểu, tránh lấy máu tĩnh mạch đùi, tình trạng bất động.

     - Khi có huyết khối: điều trị thuốc kháng đông.

4.4. Điều trị hỗ trợ:

     - Vitamin D 1200-2000UI/ngày

     - Calci 30mg/kg/ngày.

VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ BẬC I

- Trẻ em mắc hội chứng thận hư được điều trị với Prednisolone mỗi ngày trong 4 tuần, sau đó được dùng cách ngày trong 6 tháng sẽ giảm được tái phát bệnh 33%

Hodson EM et al., 2007

Điều trị một đợt 8 tuần với Cyclophosphamide hoặc Chlorambucil, đợt điều trị dài ngày với Cyclosporin hoặc Levamisol làm giảm tái phát so với dùng Prednisolone đơn thuần ở trẻ em mắc hội chứng thận hư

Hodson EM et al., 2008

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đakhoa trung tâm An Giang
  2. Vũ Huy Trụ, Huỳnh Thoại Loan .2009. Hội chứng thận hư nguyên phát. Phác đồ điều trị Nhi BV Nhi đồng 1: Trang 429-434.
  3. Hoàng Ngọc Quý 2008. Hội chứng thận hư vô căn trẻ em. Phác đồ điều trị Nhi, BV Nhi đồng 2: Trang 425-436.

XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Là bệnh do kháng thể tự sinh chống lại tiểu cầu cơ thể, gây giảm tiểu cầu ở máu ngoại biên còn dưới 100.000/mm3.

     - Bệnh có triệu chứng lâm sàng là xuất huyết da niêm, tủy đồ bình thường.

     - Bệnh này phổ biến ở trẻ em, thường tự giới hạn trong 3-6 tháng ( 90%), ít khi kéo dài trên 6 tháng (10%).

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Chẩn đoán xác định:

     - Xuất huyết da niêm, gan lách không to và không sốt, tiểu cầu <100.000mm3, hồng cầu và bạch cầu bình thường, tủy đồ dòng mẫu tiểu cầu tăng sinh hay bình thường.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số thấy tiểu cầu giảm so với mức bình thưởng.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

     - Xét nghiệm nhanh tìm NS1( Test SXH ) trong 5 ngày đầu của bệnh.

     - Xét nghiệm CRP.

2.2. Chẩn đoán có thể:

     - Xuất huyết da niêm, gan lách không to và không sốt, tiểu cầu <100.000mm3, phết máu thấy hồng cầu và bạch cầu bình thường.

2.3. Chẩn đoán phân biệt:

     - Sốt xuất huyết Dengue

     - Nhiễm trùng huyết do não mô cầu

     - Hemophilie

III. ĐIỀU TRỊ:

3.1. Xuất huyết giảm tiểu cầu cấp:

3.1.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Dùng thuốc ức chế miễn dịch.

     - Điều trị triệu chứng giảm tiểu cầu.

     - Phòng ngừa tai biến xuất huyết.

3.1.2. Điều trị đặc hiệu:

     - Xuất huyết nhẹ, tiểu cầu > 30.000/mm3 không cần dùng Corticoides

     - Xuất huyết nhẹ + tiểu cầu < 20.000/mm3 hay xuất huyết trung bình + tiểu cầu < 50.000/mm3 có chỉ định Corticoides uống:

       + Prenisolon 2mg/kg/ngày ( tối đa 60 - 80mg/ngày) trong 21 ngày hay đến khi tiểu cầu > 150.000/mm3. Sau đó giảm 1mg/kg/ngày trong 2 tuần kế tiếp, 0,5mg/kg/ngày trong 1-2 tuần.

       + Hay Prednisolon 4mg/kg/ngày trong 7 ngày, sau đó giảm dần liều sau mỗi 7 ngày và ngưng hẳn trong 21 ngày.

     - Xuất huyết nặng và tiểu cầu < 20.000/mm3: Methylprenisolon 30mg/kg TM chậm 1 lần hoặc 10mg/kg/ngày chia 2 lần tiêm tĩnh mạch trong 03 ngày.

       + Hoặc Immunoglobulin 0,25g/kg/ngày TTM trong 2 ngày hoặc 0,8g/kg/TTM một lần.

     - Xuất huyết nguy kịch trầm trọng: Immunoglobulin + Methyprenisolon 30mg/kg/ngày trong 1-3 ngày cho đến khi tiểu cầu trên 20.000 - 30.000/mm3, đồng thời truyền tiểu cầu đậm đặc.

3.2. Điều trị triệu chứng:

3.2.1. Truyền tiểu cầu:

     - Tiểu cầu < 10.000/mm3 và có xuất huyết lâm sàng nặng.

     - Tiểu cấu < 50.000mm3 kèm xuất huyết đe doạ tính mạng hay cần phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn.

     - Liều lượng: 1 đơn vị tiểu cầu/ 5 – 7kg cân nặng.

3.3. Điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tái phát sau điều trị lần đầu:

     - Tấn công lại lần thứ 2 thuốc đã điều trị lần đầu, sau đó giảm liều dần (Prednisolon 2mg/kg/ngày x 1-2 tuần, kế tiếp 1mg/kg/ngày x 1-2 tuần và 0,5mg/kg/ngày).

     - Nếu không đáp ứng có thể dùng thay thế giữa Corticoides và Immunoglobulin.

3.4. Điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu mạn tính:

       Tiểu cầu < 150.000mm3 trên 6 tháng sau phát bệnh

     - Xuất huyết nhẹ và tiểu cầu < 20.000 hoặc xuất huyết trung bình và tiểu cầu < 30.000/mm3: Prednisolon: 4mg/kg/ngày trong 4 ngày hoặc 2mg/kg/ngày trong 7

ngày

     - Immunoglobin: 0,8/kg/lần, mỗi 4-8 tuần. Thời gian điều trị khoảng 12 tháng

     - Phối hợp Immunoglobulin và Prenisolone: Sau truyền Immunoglobulin duy trì Prednisolone 0,2mg/kg/ngày hay cách ngày.

     - Nếu thất bại Prednisolon hoặc không có Immunoglobulin: Cyclosporin 5mg/kg/ngày chia 2 lần trong 4 tuần.

- Chỉ định cắt lách:

+ Xuất huyết giảm tiểu cầu mạn kéo dài >1 năm + đang xuất huyết+ tiểu cầu < 10.000/mm3 ở bệnh nhân trên 5 tuổi

+ Xuất huyết giảm tiểu cầu mạn kéo dài > 1 năm + đang xuất huyết + tiểu cầu 10.000 - 30.000/mm3 ở bệnh nhân trên 8 tuổi.

Tài Liệu Tham Khảo

  1. Phác đổ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang
  2. Phác đồ điều trị Bệnh viện Nhi Đồng 1 TPHCM, 2009.

VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP SƠ SINH

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

     - Vàng da ở trẻ em là hiện tượng sinh lý do tăng phá huỷ hông cầu phôi thai, giảm chức năng của các men chuyển hoá do gan sản xuất và tăng chu trình ruột gan.

     - Trong một số trường hợp, khi bilirubin trong máu tăng quá cao có thể diễn tiến nặng đến vàng da nhân.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Mức độ vàng da: theo nguyên tắc Kramer:

2.1.1. Vùng 1: vàng da vùng đầu mặt cổ thì bilirubin gián tiếp khoảng 6mg% hay 85 – 119mmol/l.

2.1.2. Vùng 2: vàng da vùng ngựng lưng thì bilirubin gián tiếp khoảng 9mg% hay 130 – 170mmol/l.

2.1.3. Vùng 3: vàng da vùng bụng, thắt lưng đền gối thì bilirubin gián tiếp khoảng 12mg% hay 187 – 221mmol/l.

2.1.4. Vùng 4: vàng da vùng hai tay và hai cẳng chân thì bilirubin gián tiếp khoảng 15mg% hay 221 – 225mmol/l.

2.1.5. Vùng 5: vàng da vùng cổ bàn chân thì bilirubin gián tiếp khoảng 15mg% hay 221 – 225mmol/l.

2.2. Độ nặng vàng da:

2.2.1. Vàng da nhẹ: Từ ngay 3 – 10, sơ sinh bú tố, không kèm yêu tố nguy cơ, mức bilirubin máu không đến ngưỡng can thiệp.

2.2.2. Vàng da bệnh lý: vàng da so81m, mức độ vàng da nặng, kèm các yếu tố nguy cơ, mức bilirubin vượt ngưỡng phải can thiệp.

2.2.3. Vàng da nhân: vàng da sậm + bilirubin gián tiếp cao > 20mg% ( 342mmol/l ) và có biểu hiện thần kinh.

2.3. Chẩn đoán nguyên nhân. ( thường gặp )

     - Bất đồng nhóm máu AOB:

       + Nghĩ đến khi mẹ nhóm máu O, con nhóm mau A hoặc B.

       + Chẩn đoán xác định: mẹ nhóm mau O, con nhóm máu A boặc B + TEST Coomhs dương tính.

     - Nhiễm trùng: vàng da + ổ nhiễm trùng / biểu hiện nhiễm trùng lâm sàng + xét nghiệm.

     - Máu tụ: vàng da + bướu huyết thanh / bướu xương sọ / máu tụ nơi khác.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị đặc hiệu: chiếu đèn, thay máu.

     - Điều trị hỗ trợ.

3.2. Điều trị đặc hiệu:

3.2.1. Chiếu đèn.

   - Chỉ định:

       + Lâm sàng: vàng da sơm, vàng da lan rộng đến tay chân ( vàng da vùng 3-4-5 ), hoặc

       + Mức bilirubin máu:

Căn nặng(g)

Bilirubin gián tiếp tính mg% ( mmol/l )

 

5-6 ( 85-102 )

7-9(102-170)

10-12(170-205)

12-15(205-256)

15-20( 256-341)

>20,>341

< 1000g

Chiếu đèn

Thay máu

1000-1500

 

Chiếu đèn

Thay máu

1000-2000

   

Chiếu đèn

Thay máu

> 2000

   

Chiếu đèn

Thay máu

     - Nguyên tắc.

       + Chiếu đèn liên tục, chỉ ngưng khi cho con bú, thay đổi tư thế trẻ.

       + Vàng da nặng: nên sử dụng ánh sáng xanh, nếu không có ánh sáng xanh thì sử dụng ánh sáng trắng với hệ thống đèn 2 mặt. Tăng lượng dịch nhập 10 – 20% nhu cầu.

3.2.2. Thay máu:

     - Chỉ định:

       + Lâm sàng: vàng da đến lòng bàn tay, bàn chân ( < 1 tuần ) + bắt đầu có mức biểu hiện thần kinh, hoặc

       + Mức bilirubin gián tiếp cao > 20mg% + bắt đầu có biểu hiện thần kinh ( li bì, bú kém ).

     - Nếu không thể thay máu vì:

       + Qúa chỉ định: đang suy hô hấp hoặc sốc.

       + Không đặt được catheter tĩnh mạch rốn.

       + Không có máu thích hợp và máu tươi ( < 7 ngày ).

       Biện pháp điều trị thay thế máu là chiếu đèn 2 mặt liên tục.

3.3.3. Điều trị hỗ trợ:

     - Cung cấp đủ dịch : tăng dịch 10 – 20% nhu cầu.

     - Chống co giật băng Phenobarbital.

     - Cho bú mẹ hoặc ăn uống qua sonde dạ dày sơm.

     - Trẻ non tháng có chậm tiêu phân su: thụt tháo bằng Nacl 0,9%.

     - Nếu có nguyên nhân nhiễm trùng: kháng sinh thích hợp.

     - Vật lý trị liệu nếu vàng da nhân qua giai đaoạn nguy hiểm.

  1. THEO DÕI.

   - Mức độ vàng da, biểu hiện thần kinh mỗi 6 giờ nếu vàng da nặng, mỗi 24 giờ trong trường hợp vàng da nhẹ.

     - Không nhất thiết phải do bilirubin máu mỗi ngày trừ trường hợp vàng da kém đáp ứng với điều trị ( mức độ vàng da không giảm, có biểu hiện thần kinh ).

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

2.Vàng da sơ sinh. Phác đồ điều trị nhi khoa 2009 - Bệnh viện Nhi Đồng 1, TPHồ Chí Minh

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH

 

  1. ĐỊNH NGHĨA.

     - Hạ đường huyết sơ sinh khi glucose máu < 40mg% ( 1,4mmol/l ).

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Hỏi:

     - Bú kém/bỏ bú.

     - Khóc thét/khóc yếu.

     - Co giật.

     - Tình trạng dinh dưỡng từ sau sanh đến lúc mắc bệnh.

     - Tiền sử sanh ngạt/non/già tháng.

     - Mẹ có truyền dịch glucose ưu trương trong thời gian chuyển dạ.

     - Tiền căn mẹ tiểu đường.

2.2. Khám:

       Có thể có hoặc không có triệu chứng lâm sàng.

     - Thần kinh: li bì, run giật chi, giảm trương lực cơ, phản xạ bú yếu hoặc mật, thóp không phồng.

     - Triệu chứng khác: cơn ngưng thở, hạ thân nhiệt.

     - Tìm các yếu tố nguy cơ gây hạ đường huyết: thai già tháng, thai non tháng, nhe cân / lớn cân so với tuổi thai, đa hồng cầu, các bệnh lý khác đi kèm.

2.3. Cận lâm sàng:

     - Dextrostix: cho kết quả đường huyết nhanh ( test đường huyết mao mạch ).

     - khi dextrostix < 40mg% cần làm thêm các xét nghiệm sau:

       + Đường huyết: chẩn đoán xác định hạ đường huyết.

       + Phết máu ngoại biên: tìm nguyên nhân nhiễm trùng và đa hồng cầu.

     - Các xét nghiêm chẩn đoán phân biệt nguyên nhân nội tiết và chuyển hóa chỉ thực hiện trong trường hợp hạ đường huyết kéo dài không đáp ứng điều trị: insulin, GH, cortison, T4 TSH, glucogon, acid uric, lactat, ketone.

     - Xét nghiệm công thức máu 18 chỉ số.

     - Thời gian máu chảy máu đông.

     - Nhóm máu.

2.4. Chẩn đoán xác định:

     - Đương huyết < 40mg% ( 1,4mmol/l ).

2.5. Chẩn đoán có thể. triệu chứng thần kinh + dextrostix < 40mg%.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Nguyên tắc:

     - Truyền glucose nâng đường huyết về bình thường.

     - Dinh dưỡng qua đường miệng càng sớm càng tốt.

3.2. Điều trị hạ đường huyết. dựa vào 2 yếu tố:

     - Có hay không có triệu chứng lâm sàng.

     - Mức độ đường huyết đo được.

3.2.1. Có triệu chứng lâm sàng.

     - Thử đường huyết.

     - Dextrose 10% 2ml/kg TMC trong 2 - 3 phút.

     - Duy trì: dextrose 10% 6 - 8mg/kg/phút ( 3 - 5ml/kg/giờ ).

     - Thử lại dextrostix sau 1 giờ.

       + Nếu < 40mg%: tăng liều dextrose 10% 10-15mg/kg/phút( 6 - 10ml/kg/giờ ).

       + Nếu >40mg%: tiếp tục truyền dextrose duy trì, cho ăn sớm.

     - Theo dõi dextrostix mỗi 1 - 2 giờ cho khi dextrostix > 40mg%, sau đó theo dõi mỗi 4 giờ.

3.2.2. Không triệu chứng lâm sàng.

Dextrostix < 25mg%

( < 1,5mmol/l )

.

Dextrostix 25-40mg%

( 1,5-2,4mmol/l )

Dextrostix > 40mg%

( > 2,4mmol/l )

1. Thử đường huyết, kiểm tra kỹ thuật Dextrostix

2. Nếu vẫn < 25mg%;

dextrose 10% 2ml/kg TMC. duy trì dextrose 10% TTM 6 - 8mg/kg/phut.

3. Cho ăn sớm.

4. Theo dõi đường huyết sau 1 giờ.

1. Thử đường huyết.

2. Cho ăn sớm.

3. Theo dõi Dextrostix mỗi 4 - 6 giờ đến khi đường huyết ổn định.

4. Nếu đường huyết vẫn còn thấp, truyền dextrose 10% 6mg/kg/phút.

1. Cho ăn sớm

2. Theo dõi Dextrostix mỗi 8 - 12 giờ trong 24 giờ đầu/nhóm trẻ nguy cơ.

Ngưng theo dõi đường huyết khi dung nạp đủ lượng sữa và kết quả đường

huyết 3 lần liên tục > 45mg%

3.3. Một số điểm lưu ý.

     - Loại dung dịch glucose được chọn trong điều trị hạ đường huyết là Dextrose 10%.

     - Không dùng Dextrose 30% vì có nguy cơ gây hoại tử da, xuất huyết não do nồng độ thẩm thấu cao ( 1515mOsm/l.

     - Liều khởi đầu ;à 6mg/kg/phút tăng liều truyền nêu đường huyết vẫn thấp cho khi đạt tối thiểu là 40mg%. Nồng độ glucose không vượt quá 12,5% nếu truyền tĩnh mạch ngoại biên.

     - Hạ đường huyết kéo dài:

       + Tăng dần tốc độ truyền dịch glucose đến 16 - 20mg/kg/phút

( không vượt quá 20mg/kg/ngày ).

       + Hydrocortisone 5mg/kg/ngày chia 4 TM hoặc prednisolone 2mg/kg/ngày uống.

       + Nếu hạ đường vẫn tiếp tục, thường ít gặp, cần làm xét nghiệm tim nguyên nhân do rối loạn nội tiết để điều trị đặc hiệu.

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

2.Vàng da sơ sinh. Phác đồ điều trị nhi khoa 2009 - Bệnh viện Nhi Đồng 1, TP Hồ Chí Minh

CO GIẬT SƠ SINH

 

 

  1. ĐẠI CƯƠNG.

1.1. Co giật sơ sinh biểu hiện rất đa dạng, đôi khi kín đáo dễ bỏ sót, gồm:

     - Cử động bất thường hoặc thay đổi trương lực cơ của thân và chi:

       + Co giật toàn thân hoặc khu trú.

       + Gồng cứng kiểu mất vỏ hoặc mất não.

       + Hoặc giảm trương lực cơ toàn thân.

     - Cử động bất thường ở mặt, miệng, lưỡi: mút, chu miệng, nhai.

     - Cử động bất thường ở mắt: nhìn một chổ, giật nhãn cầu.

     - Hệ thần kinh thực vật: cơn ngưng thở, thở kiểu tăng thông khí, thay đổi nhịp tim, huyết áp, phản xạ đồng tử.

1.2. Khác với trẻ lớn, co giật ở trẻ sơ sinh thường có nguyên nhân rõ ràng, do đó tìm và điều trị nguyên nhân là rất quan trọng khi xử trí co giật ở trẻ sơ sinh.

  1. CHẨN ĐOÁN.

2.1. Hỏi:

2.1.1. Bệnh sử/tiền căn sản khoa: sanh ngạt, sanh giúp băng giác hút, bú kém, bỏ bú, sốt, mẹ có dùng thuốc Pyridoxin, isoniazid trong thaim kỳ.

2.1.2. Thời gian khởi phát co giật:

     - Trong 48 giờ đầu sau sanh:

       + Thường do sanh ngạt.

       + Xuất huyết nội sọ, xuất huyết não, di dạng não

       + Hạ đường huyết, hạ calci huyết.

       + Phụ thuộc Pyridoxin.

2.1.3. Ngày 3 – 7 thường do viêm mang não, hạ calci huyết.

2.1.4. Sau 7 ngày: rối loạn chuyển hoá bẩm sinh.

2.2. Khám lân sàng:

     - Co giật toàn thân hay khu trú.

     - Đồng tử, phản xạ ánh sáng.

     - Cơn ngưng thở.

     - Tìm dấu hiệu thóp phòng.

     - Tìm dấu hiệu thiếu máu: da xanh, niêm nhạt.

     - Tìm ổ nhiễm trùng.

     - Dị tật bẩm sinh.

     - Phân biệt co giật với run chi lành tính: run chỉ lành không ành hưởng mắt, tần số run nhanh hơn co giật, thường khởi [hát từ kích thích bên ngoài và chấm dứt khi kềm giữ nhẹ chi.

2.3. Cận lâm sàng:

     Glucose à hạ đường huyết.

     - I on đồ: Na, Ca, Mg à rối loạn điện giải.

     - Nhiễm trùng: công thức máu 18 chỉ số bạch cầu tăng, CRP tăng, cấy máu dương tính, thời gian máu chảy máu đông, nhóm máu.

III. ĐIỀU TRÍ.

3.1. Nguyên tắc điều trị:

     - Điều trị cấp cứu.

     - Điều trị đặc hiệu.

3.2. Điều trị:

3.2.1. Điều trị cấp cứu:

     - Thông đường thở, hút đàm nhớt.

     - Thở oxy hoặc đặt nội khí quản giúp thở.

     - Thuốc chông co giật:

       + Phenobarbital 20mg/kg TTM trong 30 phút, sau 30 phút nếu còn co giật lập lại liều thứ hai 5mg/kg trong 5 phút. Tổng liều tối đa không quá 40mg/kg. Tuỳ theo nguyên nhân có thể duy trì Phenobarbital 5mg/kg ngày ( tiêm bắt hay uống ).

       + Nếu không đáp ứng vơi Phenobarbital liều cao à Midazolam 0,1mg/kg/lần tĩnh mạch, sau đó duy trì liều 0,01 – 0,06mg/kg /giờ ( nếu còn co giật ).

3.2.1. Điều trị đặc hiệu:

     - Hạ đường huyết: glucose máu < 40mg% hay < 2,4mmol/l thì dùng:

       + Glucose 10% 2ml/kg TMC trong 2 – 3 phút.

       + Duy trì: Glucose 10% 3 – 5ml/kg/giờ ( 6 – 8mg/kg/phut ).

     - Hạ calci máu ( Ca I on < 1mmol/l ).

       + Calcium gluconat 10% 1 – 2ml/kg TMC trong 5 phút.

       + Nếu không đáp ứng lập lại liều trên sau 10 phút, duy trì: calcium gluconat 10% 5ml/kg/ngày TTM hay dạng uống.

     - Hạ Mg máu ( Mg máu < 1,2mg% ).

       + Magnesium sulfat 15%: 0,3 -0,6ml/kg TMC trong 5 phút, có thể lặp lại liều trê mỗi 6 – 12 giờ nếu Mg máu vẫn thấp.

       + Duy trì Magnesium sulfat 15%: 0,6ml/kg/ngày uống.

     - Pyridoxin.

       + Chỉ định: tiền sử mẹ có dùng Pyridoxin, Isoniazid hao58c thất bại với liều các thuốc chống co giật trên.

     + Liều: 50mg TM. Duy trì: 10 – 100mg chia 4 lần/ngày uống.

       + Điện não đồ: sóng bất thường biến mất ngay sau khi tiêm Pyridoxin chứng tỏ bệnh thuộc Pyridoxin.

     - Các nguyên nhân khác: Hạ Na máu, Viêm màng não, Xuất huyết não-màng não ( xem các phác đồ tương ứng ).

Tài liệu tham khảo

  1. Phác đồ điều trị năm 2014 của Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang

2.Vàng da sơ sinh. Phác đồ điều trị nhi khoa 2009 - Bệnh viện Nhi Đồng 1, TP Hồ Chí Minh

 

PHẦN VI: Y HỌC DÂN TỘC

TĂNG HUYẾT ÁP

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Do thất tình ( giận, lo sợ, stress ).

     - Do bệnh lâu ngày, thể chất suy yếu

     - Do đàm thấp có thể do ăn uống không đúng cách.

  1. CHẨN ĐOÁN.  

     Chẩn đoán: Theo y học cổ truyền chia làm 3 thể.

2.1 Thể can dương xung:

2.1.1. Triệu chứng:

     - Trị số huyết áp cao thường hay giao động

     - Đau đầu với tính chất:

       + Đau căng hay như mạch đập.

       + Vị trí: Đỉnh đầu hoặc một bên đầu

       + Kèm nóng phừng mặt, hồi hộp trống ngực, bức xúc

     - Mạch đi nhanh và căng (huyền).

  1. Thể thận âm hư:

2.1.1. Triệu chứng:

     - Trị số huyết áp cao.

     - Tình trạng uể oải, mệt mỏi thường xuyên.

     - Đau nhói mỏi lưng âm ỉ

     - Hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đau nặng, đau âm ỉ.

     - Cảm giác nóng trong người, bức súc, thỉnh thoảng có cơn nóng phừng mặt, ngủ kém, táo bón.

     - Mạch trầm, huyền sắc, vô lực.

  1. Thể đờm thấp:

3.1.1. Triệu chứng:

     - Người béo thừa cân.

     - Lưỡi dày, to.

     - Nặng đầu, tê nặng chi dưới.

     - Kém phát triển Cholesterol máu.

     - Mạch hoạt.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Thể lai dương xung:

3.1.1.Bài thuốc: Thiên ma câu đằng ẩm

3.1.2. Công thức huyệt sử dụng: Hành gian, thế phủ, can du, thận du, thái khô, phi dương, nội quan, thái dương, bách hội, ấn đường.

     - Thiên ma 08g.      

     - Câu đằng 12g.        

     - Hoàng cầm 10g.      

     - Chi tử 12g.            

     - Hà thu ô 10g.

     - Tang ký sunh 12g.

     - Đổ trọng 10g.

     - Thạch quyết minh 20g.

     - Ích mẫu 12g.

     - Phục linh 12g.

     - Ngưu tất 12g.

3.2. Thể loại âm hư:

3.2.1.Pháp trị: Tư âm ghìm dương, tư bổ can thận..

3.2.2. Bài thuốc sử dụng: Bài bổ can thận.

3.2.3. Công thức huyệt sử dụng: Thận du, phục lửa, tam âm giao, can du, thái xung, thần môn, nội quan, bá hội, A thị huyệt.

     - Hà thủ ô 10g                                  

     - Thục địa 15g

     - Hoài sơn 15g                                                                                                    

     - Đương Quy 12g

     - Trạch tả 12g

     - Sái hô 10g.

     - Thảo quyết minh 10g.

3.3 Thể đờm thấp:

3.3.1. Pháp trị: Hoá đờm trừ thấp.

3.3.2. Bài thuốc sử dụng: Bài hạ áp

     - Thục địa 20g                                                                                       

     - Ngưu lối 10g                                                                                                       

     - Rể nhâu 20g                                      

     - Trạch tả 10g

     - Mã đề 20g.

     - Táo nhân 10g.

     - Hoa hoè 10.

TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Ngoại nhân: Nhiệt, phong.

     - Toàn thân bất túc.

     - Thất tình: giận, lo sợ, stres.

     - Bệnh lâu ngày thể chất suy yếu.

     - Ăn uống không đúng cách.

  1. TRIỆU CHỨNG.

2.1. Trong đợt tai biến mạch máu não:

2.1.1. Thể trung lạc: ( trúng phong ở lạc ).

     - Đột ngột da tê dại kèm đầu choáng váng, đau, hoa mắt. Biến chứng này có thể thoáng qua rồi biến mất hoặc kéo dài.

2.1.2. Thể trung sinh: ( trúng phong kinh lạc ).

     - Người bệnh không mê man, ý thức lơ mơ, li bì.

     - Bại liệt nửa người, chân tay tê dại, miệng nhiễu đàm giãi, nói năng không trôi chảy.

   - Rêu lưỡi trắng dày, mạch huyền hoạt.

2.1.3. Thể trúng phong tạng phủ:

     - Triệu chứng hôn mê, tuỳ theo tình trang hôn mê là đột ngột hay từ từ.

       + Thể trung phả ( trúng phong ở phả )

       + Bệnh nhân mê man, bại liệt ½ người, miệng méo, mắt lệch, nói năng ú ớ, đàm lấp thanh khiếu, nói không được, đại tiểu tiện không nín được hoặc bí kết.

       + Thể trúng tạng ( trúng phong ở tạng ).

       + Bệnh nhân đột ngột ngã ra mê man bất tỉnh.

2.2. Giai đoạn sau tai biến mạch máu não, di chứng của tai biến mạch máu não

2.2.1. Thể can thận âm hư:

     - Sắc mặt xám, mặt má ửng hồng.

     - Răng khô, móng khô, gân gồng cứng co rút lại.

     - Đau nơi cơ lưng, tiểu đêm, táo bón, ngủ kém.

     - Than nóng trong người, dễ bực dọc, bức xúc.

     - Lưỡi đỏ bệu, mạch trầm sát vô lực.

2.2.1. Thể thận âm dương lưỡng hư:

     - Sắc mặt tái xanh hoặc đen xạm.

     - Răng khô, móng khô, gân gồng cứng co rút lại

     - Đau nơi cơ lưng, tiểu đêm , ngủ kém.

     - Không khát, ít uống nước, sợ lạnh.

     - Lưỡi nhớt, mạch trầm nhược.

2.2.3. Thể nằm thấp:

     - Người béo, thừa cân lưỡi dày to.

     - Bệnh ít than phiền về triệu chứng đau đầu, nhưng than phiền về tê nặng các chi.

     - Thường hay kèm tăng Cholesterol máu, mạch hoạt.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Trong đợt tai biến mạch máu não:

3.1.1.Bài thuốc: Bình can tức phong

3.1.2. Công thức huyệt: Hành gian, thấu phủ, can du, thận du, thái khê, phi dương, nội quan, thái dương, bách hội, ấn đường

     - Thiên ma 08g                                                                                      

     - Câu đằng 12g                                                                                      

     - Hoàng cầm 10g

     - Ích mẫu 12g.

     - Chí tử 12g.

     - Tang ký sinh 12g.

     - Hà thu nô 10g.

     - Đỗ trọng 10g.

     - Phục linh 12g.

     - Thạch quyết minh 20g.

     - Ngưu tất 12g.                                                                                                                

3.2. Giai đoạn sau tai biến mạch máu não di chứng của tai biến mạch máu não:

Phục hồi chức năng vận động và tâm thần. Giải quyết tình trạng chung của cơ thể.

3.2.1. Thể thận âm hư:

3.2.1.1. Pháp trị: Tư âm ghìm dương, tư bổ can thận.

3.2.1.2. Bài thuốc: Lục vị địa hoàng, hoàng gia quy thược.

3.2.1.3. Công thức huyệt: Thận du, phục lưu, tam âm giao, can du, thái xung, thần môn, nội quan, bách hội, A thị huyệt

     - Thục địa 32g.

     - Hoài sơn 16g.

     - Đơn bì 12g.

     - Sơn thù 08g.

     - Phục linh 12g.

     - Trạch tả 06g.

     - Đương quy 12g.

     - Bạch thược 08g.                                                                                                              

3.2.2. Thể thận âm dương lưỡng hư:

3.2.2.1. Pháp trị: ôn bổ thận dương

3.2.2.2. Bài thuốc: Hữu quy ẩm.

3.2.2.3. Châm cứu: cứu bổ hoặc châm tả. Thái dương, bách hội, đầu duy, phong trì, thái xung, quang minh, can du, thận du, tâm âm giao, thái khê, phi dương, mạch môn, trung cực, quan nguyên, khí hải.

     - Cam thảo 04g.

     - Đỗ trọng 12g.

     - Hoài sơn 16g.

     - Kỷ tử 08g.

     - Nhân sâm 08g.

     - Nhục quế 04g.

     - Phụ tử 02g.

     - Thù du 08g.

     - Thục địa 32g.

3.2.3. Thể đờm thấp:

3.2.3.1. Pháp trị: Trừ đờm thông lạc.

3.2.3.2. Bài thuốc: Nhị tràng thang

     - Bạch truật 40g.

     - Cam thảo 04g.

     - Phục linh 12g.

     - Bán hạ 12g.

     - Nhân sâm 04g.

     - Trần bì 04g.

3.2.4. Phục hồi di chứng vận động và tâm thần:

3.2.4.1. Pháp trị: Bổ khí, hoạt huyết, khử ứ, thông lạc.

3.2.4.2. Bài thuốc: Bổ dương hoàn ngũ thang.

     - Huỳnh kỳ 40g.

     - Hồng hoa 07g.

     - Đào nhân 06g.

     - Xuyên khung 07g.

     - Địa long 07g.

     - Xích thược 06g.

     - Đương quy 08g.

  

BỆNH LÝ VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Ngoại nhân: Phong, hàn, thấp.

     - Thể chất yếu bệnh lâu ngày.

     - Xương không đúng.

  1. TRIỆU CHỨNG.

     - Triệu chứng lâm sàng: Chia làm 6 thể lâm sàng.

2.1. Phong hàn thấp bế.

     - Tê, đau nhức cơ tăng khi trời lạnh, ẩm thấp, bệnh nhân thích chườm ấm tại chỗ   đau và tê.

         - Người sợ lạnh, chân tay lạnh, lưng gối mỏi.

         - Rêu lưỡi trắng mỏng, trắng nhới, chất lưỡi nhạt

         - Mạch phù huyền khẩu.

2.2. Thể thấp nhiệt kế.

     - Tê chân, người thấy nặng nề kèm đau hoặc có cảm giác rát nóng, sợ bên ngồi da thấy nặng.

     - Lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt.

     - Mạch huyền sác hoặc tế sác.

2.3. Thể khí hư thất vận.

     - Tê tứ chi, nhấc chi lên khó khăn, mất lực, tăng lên khi gặp lạnh.

     - Sắc mặt nhợt, thiếu hơi, đoản khí, mệt mỏi, thích nằm.

     - Sợ gió, sợ lạnh, ăn kém, càu nhàu, dễ bị cảm.

     - Lưỡi nhớt bịu, rìa có dấu răng, rêu trắng miệng

     - Mạch trầm nhu.

2.4. Thể huyết hư thất vinh.

     - Chân tay tê, da khô trũng, người gầy yếu.

     - Mệt mõi nhiều, kèm chóng mặt, hoa mắt, mất ngủ, hay quên.

     - Tấm quý, chích xung

     - Chất lưỡi nhạt, mạch trầm tế.

2.5. Thể âm hư phong động.

     - Tê nhiều kèm run nhẹ, có lúc có cảm giác như tràng bè.

     - Ngườii gầy khô, hoa mắt, chóng mặt, ù tai.

     - Mất ngủ hay mộng mị, lưng gối nhức mỏi.

     - Chất lưỡi đỏ tối, rêu miệng. mạch trầm tê.

2.6. Thể đàm uất trị.

     - Tê kéo dài, tê vị trí cổ mình. Có cảm giác căng, ăn vào thấy dễ chịu

     - Kèm váng đầu, nặng chi có cảm giác tức ngực.

     - Chất lưỡi tơi hoặc có vết bầm, rêu nhớt.

     - Mạch trầm sáp hoặc huyền hoạt.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Phong hàn thấp bế:

3.1.1. Pháp trị : Khu phong tán hàn, sơ trấp trục tà, ôn kinh thông lạc.

3.1.2. Bì thuốc: quỳn bế thang + quế chi thang.

     - Khương hoạt 08g.

     - Độc hoạt 12g.

     - Tân cửu 10g.

     - Quế chi 08g.

     - Bạch thược 06g.

     - Đương quy 12g.

     - Xuỳn khung 08g.

     - Tang chi 08g.

     - Xuyên ô 06g.

     - Hải phong đằng 10g.

     - Kê huyết đằng 10g.

     - Cam thảo sống 06g.

3.2. Thể thấp nhiệt bế:

3.2.1. Pháp trị: Thanh lợi thấp nhiệt, sơ kinh thông lạc

3.2.2. Bài thuốc: Tam dịu hoàn gia giảm.

   - Thương truật 10g.

   - Hoàng bá 06g.

     - Ngưu tất 10g.

     - Hải phong đằng 10g.

     - Kê huyết đằng 10g.

     - Địa long 06g.

     - Khương hoàng 09g.

     - Phong kỳ 10g.

     - Nhủ hương 06g.

3.3. Thể khí hư:

3.3.1. Pháp trị: Bổ khí trợ vận, hoạt huyết vinh chi

3.3.2. Bài thuốc: Bổ trung ích khí thang gia giảm.

     - Huỳnh kỳ 30g.

     - Đảng sâm 15g.

     - Bạch truật 10g.

     - Đương quy 10g.

     - Trần bì 08g.

     - Thăng ma 08g.

     - Quế chi 08g.

     - Kê huyết đằng 12g.

3.4. Thể huyết hư:

3.4.1. Pháp trị: Dưỡng huyết hoạt huyết, xung mạch nhuận chi.

3.4.2. Bài thuốc: Tứ vật thang gia đan sâm.

     - Xuyên khung 06g.

     - Đương quy 12g.

     - Thục địa 20g.

     - Bạch thuộc 12g.

     - Đang sâm 12g.

             

3.5. Thể âm hư phong động:

3.5.1. Pháp trị: Tu âm, dưỡng huyết, hoạt huyết.

3.5.2. Bài thuốc: Thiên ma câu đằng, ẩm gia đương quy, xuyên khung.

     - Thiên ma 40g.

     - Tang ký sinh 07g.

     - Ích mẫu 12g.

     - Câu đằng 07g.

     - Hà thu ô 06g.

     - Đỗ trộng 08g.

     - Hoàng cầm 06g.

     - Thạch quyết 20g.

     - Đương quy 12g.

     - Chi tử 07g.

     - Phục linh 12g.

     - Xuyên khung 12g.

             

3.6. Thể đàm uất trị:             

3.6.1. Pháp trị: Hoá đờm, lợi uất, hoạt huyết, thông lạc.

3.6.2. Bài thuốc: Song hợp thang gia giảm, đào hồng tư vật thang + nhị trần thang.

     - Ngưu tất 10g.

     - Phục linh 12g.

     - Bạch truật 10g.

     - Địa long 06g.

     - Bán hạ 06g.

     - Thục địa 20g.

     - Tế tân 04g.

     - Trần bì 06g.

     - Đương quy 12g.

     - Hương phụ 06g.

     - Đảo hồng 10g

     - Xuyên khung 12g.

     - Sinh thảo 10g.

             

3.7. Điều trị bằng châm cứu:

- Chi trên: hợp cốc, khúc trì, kiên ngung, kiên tĩnh, ngoại quan, thái uyên, xích trạch.

- Chí dưới: Phong thị, dương làng, côn lôn, huyên chung, túc tâm lý, tam âm giao.

                                                                                                                          

  

LIỆT MẶT NGUYÊN PHÁT

  1. NGUYÊN NHÂN.

              - Ngoại nhân: phong hàn, phong thấp.

              - guyên nhân khác: bất nội ngoại nhân.

  1. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: chia làm 3 thể

2.1. Thể phong hàn phạm kinh lạc: Thể bệnh lâm sàng thường xuất hiện trong trường hợp liệt mặt do lạnh.

     - Bệnh khởi phát đột ngột, triệu chứng liệt xuất hiện hoàn toàn trong vòng 48 giờ.

     - Có thể đau sau tai trước đó 1-2 ngày, có thể kèm ù tai thường chảy nước mắt sống.

     - Liệt toàn bộ cơ mặt một bên, mất nếp nhăn tráng, mất nếp mũi má. Ảnh hưởng đến tiếng nói, ăn uống.

     - Kèm theo người gai lạnh, sợ lạnh.

     - Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù.

2.2. Thể phong nhiệt phạm kinh lạc: thường do nguyên nhân viêm nhiễm

     - Bệnh khởi phát đột ngột.

     - Liệt toàn bộ cơ mặt 1 bên.

     - Kèm theo người sông, sợ gió, sợ nóng.

     - Rêu lưỡi trắng dày, mạch phù sác

2.3. Thể huyết ứ ở kinh lạc: Thường do nguyên nhân chấn thương hoặc khối choán .

     - Bệnh khởi phát đột ngột

     - Liệt toàn bộ cơ mặt 1 bên.

     - Luôn có kèm dấu đau

     - Xuất hiện sau một chấn thương hoặc sau mỗ vùng hàm mặt – xương chụm.

III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Thể phong hàn phạm kinh lạc:

3.1.1. Pháp trị: khu phong, tán hàn, hoạtt lực, hoạt huyết, hành khí.

3.1.2. Bài thuốc:

     - Ké đầu ngựa 12g.

     - Kê huyết đằng 12g.

     - Kương phụ 08g.

     - Tang ký sinh 12g.

     - Ngưu tất 12g.

     - Quế chi 08g.

     - Uất kim 08g.

     - Bạch chỉ 08g.

     - Trần bì 08.

3.2. Thể phong nhiệt phạm kinh lạc:

3.2.1. Pháp trị: Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết(khi có sốt), khu phong, bổ huyết, hoạt lạc(khi hết sốt).

3.2.2. Bài thuốc sử dụng:

   - Kim ngân hoa 16g.

     - Xuyên khung 12g.

     - Bổ công anh 16g.

     - Đan sâm 12g.

     - Thổ phục linh 12g.

     - Ngưu tất 12g.

     - Ké đầu ngựa.                                     

3.3. Thể huyết ứ kinh lạc:

3.3.1. Pháp trị: Hoạt huyết hành khí

3.3.2. Bài thuốc sử dụng:

     - Xuyên khung 12g.

     - Uất kim 08g.

     - Nhân sâm 12g.

     - Chi xác 06g.

     - Ngưu tất 12g.

     - Trần bì 06g.

     - Tô mộc 08g.

   - Hương phụ 06g.

3.4. Điều trị châm cứu:

Công thức huyệt:

     - Toản trúc, ấn đường, thái dương, dương bạch, nghinh hương, giáp xa, hạ quan, địa thương.

     - Ế phong, phong trì

     - Hợp cốc.

     - Phần lớn là ôn châm… Nếu thuộc thể phong nhiệt phạm lạc mạch k? thuật sử dụng là châm tả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TOẠ

  1. NGUYÊN NHÂN.

                   - Ngoại nhân: Phong hàn, phong thấp hoặc thấp nhiệt.

                   - Bất nội ngoại nhân: Chấn thương ( vi chấn thương ) ở cột sống.

  1. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.

              2.1. Thể lấp: Thể phong hàn phạm kinh lạc hoặc khí huyết ứ trệ.

2.1.1. Triệu chứng:

     - Đau lưng sau xuống chân dọc theo dây thần kinh tọa.

     - Đau dữ dội, đau tăng khi ho, khi hắt hơi, khi lái gập cổ đột ngột.

     - Đau tăng về đêm, giảm khi nằm yên trên giường cứng.

     - Giảm đau với chườm nóng.

     - Rêu lưỡi trắng, mạch phù ( nếu do phong hàn ).

     - Lưỡi có điểm ứ huyết ( nếu do khí huyết ứ trệ ).

2.1.2. Khám lâm sàng:

     - Triệu chứng ở cột sống: Cơ lưng phản ứng co cứng, cột sống mất đường cong sinh lý.

     - Triệu chứng đau rể: Dấu Lasegue (+), Bonnet (+), Néri (+).

              2.2. Thể mãn: ( Thể phong hàn thấp/ Can thận âm hư )

2.2.1. Triệu chứng:

     - Bệnh kéo dài, đau âm ỉ với những đợt đau tăng, chườm nóng, nằm nghỉ dễ chịu, thường đau 2 bên hoặc nhiều rể

     - Triệu chứng toàn thân: ăn kém, ngủ ít, mệt mỏi, mạch nhu loãn, trầm nhược.

              III. ĐIỀU TRỊ.

3.1. Thể cấp: Dùng bài thuốc trị thấp khớp:

     - Lá lốt 12g.

     - Cò xước 10g.

     - Sinh địa 16g.

     - Cà leo gai 12g.

     - Quế chi 10g.

     - Sài đất 12g.

     - Hà thu ô 16g.

3.1.1. Châm cứu:

     - Giáp tích L4_L5, L5_S1

     - Hoàn khâu

     - Kỷ trung

     - Kinh cốt, đại chung ( nếu đau dọc rể S1)

     - Khâu khư, lãi câu ( nếu đau dọc rể L5).

3.2. Thể mãn: Dùng bài độc hoạt tang ký sinh gia giảm.

     - Độc hoạt 12g.

     - Ngưu tất 12g.

     - Cam thảo 08g.

     - Phòng phong 08g.

     - Đỗ trọng 12g.

     - Bạch thược 12g.

     - Tang ký sinh 12g.

     - Đảng sâm 12g.

     - Đương quy 12g.

     - Tế tân 06g.

     - Thục địa 12g.

     - Đại táo 12g.

     - Quế chi 06g.

     - Phục linh 12g.

3.2.1. Châm cứu:

     - Giống các huyệt thể cấp gia thận: Thận da, thái khô, phi dương, tam ân giao.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THOÁI HOÁ KHỚP XƯƠNG

  1. NGUYÊN NHÂN.

     - Thoái hoá khớp nằm trong phạm trù chứng tý và chứng tích bồi thống.

1.1. Chứng tý:

     - Ở khớp: đau mỏi các khớp, mưa lạnh ẩm thấp đau tăng, dễ tái phát, đêm đau nhiều, vận động đi lại đau tăng, có khi đau dữ dội ở 1 khớp, chườm nóng thì đở.

1.2. Chứng tích bồi thống:

     - Tích thống: Đau dọc vùng giữa sống lưng, không ưỡn thẳng người được, cảm giác lạnh ở sống lưng, tiểu tiện trong dài, dùi chân mềm yếu.

     - Bối thống: Đau cả mãng lưng, cảm giác trì trệ khó chịu, lan toả vùng gáy và bả vai.

  1. ĐIỀU TRỊ.

2.1. Thoái hoá vùng cơ lưng xuống tới chân: ( Khớp cột sống thắt lưng, Khớp háng, khớp gối, gót chân…)

2.1.1. Bài thuốc:

     - Độc hoạt 12g.

     - Tang ký sinh 12g.

     - Phục sinh 12g.

     - Ngưu tất 12g.

     - Tế tấn 12g.

     - Đương quy 08g.

     - Phòng phong 12g.

     - Sinh địa 12g.

     - Cam thảo 06g.

     - Đỗ trọng 12g.

     - Tần giao 08g.

     - Đản sâm 12g.

     - Quế chi 08g.

     - Bạch thược 12g.

                                                                                                                      

2.1.2. Châm cứu:

     - Châm bổ các nguyệt Quan nguyên, khí hảo, thận du, tam âm giao, châm các huyệt tại khớp đau và lân cận.

2.2. Thoái hoá các khớp ở chi trên và các dối xa bàn tay:

2.2.1. Bài thuốc: Quyên tý thang.

     - Khương hoạt 08g.

     - Chích thảo 06g.

     - Gừng 04g.

     - Phòng phong 08g.

     - Đương quy 08g.

     - Đại táo 12g.

     - Khương hoàng 12g.

     - Xích thược 12g.

     - Hoàng kỷ 12g.                                  

2.3. Thoái hoá khớp ở vùng cột sống thắt lưng:

2.3.1. Bài thuốc: Hữu quy hoàn gia giảm.

2.3.2. Châm bổ: Thận du, Đại trường du, mệnh môn, chí thất, bát hoà

     - Phụ tử 04g.

     - Kỷ tử 10g.

     - Nhục quế 04g.

     - Cam thảo 08g.

     - Sơn thủ 08g.

     - Đỗ trọng 12g.

     - Hoài sơn 12g.

     - Cấu tích 12g.

     - Thục địa 16g.

     - Cốt toái bổ 12g.

2.4. Thoái hoá cột sống có đợt cấp do co cứng:

2.4.1. Nguyên nhân do lạnh, y học cổ truyền khu trú trong nhóm bồi thống.

2.4.2. Pháp trị: Khu long, tán hàn, trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc.

2.4.3. Bài thuốc: Khương hoạt thắng thấp thang.

     - Khương hoạt 10g.

     - Xuyên khung 12g.

     - Độc hoạt 12g.

     - Cam thảo 08g.

     - Cảo bản 08g.

     - Quế chi 08g.

     - Mạn kinh 10g.

2.4.4. Châm cứu: A thị nguyệt.