TRUNG TÂM Y TẾ H.TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA DƯỢC-TTB-VTYT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔ DLS - TTT
Tri Tôn, ngày 19 tháng 06 năm 2019
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 06/2019
Kính gửi: Các khoa phòng trong TTYT huyện Tri Tôn.
Để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý. Bộ phận DLS – TTT xin thông tin cho các Bác sĩ, Dược sĩ, Điều dưỡng và các cán bộ y tế lưu ý và cập nhật.
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN - HỢP LÝ
P2: Nhóm thuốc chống nôn
ĐẶC ĐIỂM |
DOMPERIDON |
METOCLOPRAMIDE |
Loại thuốc |
Chống nôn Thuốc đối kháng Dopamin |
Chống nôn Thuốc chẹn thụ thể Dopamin. Thuốc kích thích nhu động dạ dày – ruột phần trên |
Dược lý và cơ chế tác dụng |
Domperidon là chất đối kháng thụ thể D1 và D2 của Dopamin, tương tự như Metoclopramid. Trên hệ TKTW: Do thuốc hầu như không có tác dụng lên thụ thể Dopamin ở não nên Domperidon không có ảnh hưởng lên thần kinh, vì vậy tác dụng chống nôn của Domperidon không bằng Metoclopramid. Trên đường tiêu hóa: Thúc đẩy nhu động dạ dày, tăng trương lực cơ thắt tâm vị, tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn. |
Dược lý của Metoclopramid phức tạp và cơ chế tác dụng chưa được ghi nhận đầy đủ. Trên hệ TKTW: Là 1 thuốc đối kháng thụ thể Dopamin trung ương mạnh, nên có tác dụng chống nôn và an thần. Trên đường tiêu hóa: Kích thích nhu động đường tiêu hóa trên, tăng co bóp dạ dày, thư doãi cơ thắt môn vị và hành tá tràng, tăng nhu động tá tràng và hỗng tràng à tống nhanh thức ăn ra khỏi dạ dày, ruột. |
Chỉ định |
Điều trị ngắn hạn triệu chứng nôn và buồn nôn do nhiều nguyên nhân. Điều trị triệu chứng khó tiêu không liên quan đến loét. Điều trị triệu chứng của trào ngược DD-TQ Thuốc ít dùng với tác dụng chống nôn kéo dài hoặc ngừa nôn hậu phẫu. |
Điều trị nôn và buồn nôn do đau nữa đầu cấp, hóa trị liệu, xạ trị Dự phòng buồn nôn và nôn hậu phẫu. |
Chống chỉ định |
Rối loạn dẫn truyền tim hoặc bệnh tim Suy gan vừa và nặng. Dùng phối hợp thuốc làm kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế mạnh CYP3A4. Chất chống nôn ức chế thụ thể nenrokinin 1 ở não. Chảy máu đường tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học Phụ nữ có thai. |
Người có tiền sử động kinh vì thuốc làm cơn động kinh nặng và mau hơn. Có tiền sử rối loạn vận động do thuốc. U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận Đang dùng các thuốc có khả năng gây ngoại tháp. Tiền sử Methemoglobin huyết do thuốc hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase. Chảy máu đường tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học. |
Tác dụng không mong muốn |
Tiêu chảy, khô miệng. Đau đầu, mất ngủ Chảy sửa, rối loạn kinh nguyệt, vú to… Nguy cơ rối loạn nhịp thất nặng hoặc tử vong đột ngột do tim mạch cao ở người bệnh dùng liều >30mg/ngày và > 60 tuổi. |
Tiêu chảy, mệt mỏi, yếu cơ bất thường. TKTW: ngủ gà (10-70% tùy liều dùng), rối loạn trương lực cơ cấp tính (1-25%), bồn chồn (10%), rối loạn ngoại tháp, suy nhược, tuột huyết áp. Hội chứng an thần kinh ác tính, co giật (đặc biệt trên BN động kinh). |
Liều dùng |
Người lớn và trẻ em >35kg: 10-20mg/lần x 3-4 lần/ngày Trẻ em: Nôn và buồn nôn: tối đa 2,4g/ngày. Trào ngược DD-TQ: Trẻ sơ sinh: 100-300 µg/kg/lần Trẻ từ 1th-12 tuổi: 200-400µg/kg/lần |
Người lớn: 10mg/lần x 3 lần/ngày Trẻ em: 0,1 – 0,15mg/kg, 1-3 lần/ngày. Tối đa 0,5mg/kg/lần |
Thận trọng |
Dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả. BN có rối loạn điện giải rõ rệt. |
Chỉ dùng Metoclopramid ngắn ngày (tối đa 5 ngày) Người có tổn thương gan, thận, suy tim có nguy cơ giữ nước hoặc giảm kali huyết.. |
Nguồn: Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Công văn số 9234/QLD-ĐK về cập nhật
thông tin dược lý thuốc Domperidon
HỘI ĐỒNG THUỐC TRƯỞNG KHOA DƯỢC TM. BỘ PHẬN DLS - TTT
VÀ ĐIỀU TRỊ TRANG THIẾT BỊ - VTYT