Tin tức và sự kiện

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 2015

PHỤ LỤC 1   

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 2015

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

THÔNG TIN HÀNH CHÍNH

a. Tên bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN TRI TÔN

b. Địa chỉ: 72 Nguyễn Trãi, Khóm VI, Thị trấn Tri Tôn, Huyện Tri Tôn, Tỉnh An giang

c. Tuyến:  Huyện

d. Hạng:   Bệnh viện hạng III

e. Họ và tên Giám đốc bệnh viện:            BS CHÍNH  HÀ  MINH  HIỆP

f. Họ và tên thư ký Hội đồng kiểm tra:    BS  HOÀNG  NGUYỄN  ANH

g. Điện thoại liên hệ:                 076 3874254

h. Địa chỉ Email:      This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ:

           83/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ:

                     100%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:

                   266  ĐIỂM

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ:

                   3.20 ĐIỂM

 

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC:

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

 

   12

42

29

 

83

6. TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%):

 

14,45

50,6

34,93

 

100%

Ngày  20/11/2015

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

 

 

       BS HOÀNG NGUYỄN ANH                                BS HÀ  MINH  HIỆP

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

STT

PHẦN, MỤC, MÃ, TÊN VÀ SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ

Điểm

 

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

 

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

 

1

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

2

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

3



A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

4



A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

4

5



A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

6


A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

 

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

 

7


A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

8


A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

9

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

3

10


A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

11

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

2

 

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

 

12

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

13


A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

3

 

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

 

14


A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

15

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

 

16



A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

3

17


A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

4

18



A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

3

19



A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

 

4

 

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

 

 

B1. Số lượngvà cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

 

20

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

3

21




B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

2

22


B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

 

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

 

23

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

24


B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

4

25

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

3

 

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

 

26

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

27


B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

2

28


B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của NV y tế được quan tâm và cải thiện

4

29


B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

3

 

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

 

30

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

31


B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

3

32

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

33

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

 

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

 

 


C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

 

34

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

35

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

 

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

 

36

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

37


C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

 

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)

 

38


C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

39

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 

3

 

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

 

40

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

4

41


C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

42

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

4

43




C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong BV

3

44




C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

45


C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

 

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5)

 

46

C5.2

Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn theo danh mục và phân tuyến

3

47

C5.3

Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tuyến trên, kỹ thuật mới, hiện đại

3

48

C5.4

Xây dựng quy trình kỹ thuật và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng kỹ thuật

3

49

C5.5

Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị

3

50

C5.6

Áp dụng các phác đồ điều trị đã ban hành và giám sát việc tuân thủ của nhân viên y tế

3

 

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

 

51

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

2

52

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

53


C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

 

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

 

54

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

55

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

56

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

57


C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

58



C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

3

 

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

 

59

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

 

60


C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

 

 

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

 

61

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

4

62

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

63



C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

3

64

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

65

 C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

66




C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

 

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

 

67

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

68

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

4

 

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

 

 

D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)

 

69

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

70

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

2

71

D1.3

Xây dựng, triển khai đề án cải tiến chất lượng và văn hóa chất lượng

2

 


D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (5)

 

72

D2.1

Xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp, phân tích và khắc phục sai sót, sự cố y khoa

3

73

D2.2

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố

3

74

D2.3

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

75


D2.4

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

3

76

D2.5

Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến xấu xảy ra với người bệnh

4

 

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

 

77

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

2

78

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

2

79



D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

 

D3.4

Tích cực cải tiến chất lượng bệnh viện và áp dụng các mô hình, phương pháp cải tiến chất lượng (không áp dụng cho năm 2015)

 

 

PHẦN E.  TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

 

 

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

 

80

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

81

E1.2

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

82



E1.3

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

4

83


E1.4

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

3

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

STT

PHẦN, MỤC VÀ SỐ LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ

Số lượng tiêu chí đạt các mức:

Điểm trung bình

Số  TC áp dụng

Mức 1

Mức

2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

A

HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

 

 

 

 

68

 

A1.

Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn cứu (6)

 

 

1

5

 

23

6

A2.

Điều kiện cơ sở vật chất (5)

 

1

2

2

 

16

5

A3.

Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

 

 

1

1

 

7

2

A4.

Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

 

 

2

4

 

22

6

B

PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC (14)

 

 

 

 

 

43

 

B1.

Số lượng và cơ cấu nhân lực y tế (3)

 

1

2

 

 

8

3

B2.

Chất lượng nguồn nhân lực y tế (3)

 

 

2

1

 

10

3

B3.

Chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc (4)

 

1

2

1

 

12

4

B4.

Lãnh đạo bệnh viện (4)

 

 

3

1

 

13

4

C

HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

 

 

 

 

 

112

 

C1.

An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

 

 

 

2

 

8

2

C2.

Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

 

 

1

1

 

7

2

C3.

Ứng dụng công nghệ thông tin (2)

 

 

2

 

 

6

2

C4.

Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

 

 

2

4

 

22

6

C5.

Năng lực kỹ thuật chuyên môn (5)

 

 

5

 

 

15

5

C6.

Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc (3)

 

1

1

1

 

9

3

C7.

Năng lực chăm sóc dinh dưỡng (5)

 

1

3

1

 

15

5

C8.

Chất lượng xét nghiệm (2)

 

2

 

 

 

4

2

C9.

Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

 

 

4

2

 

20

6

C10.

Nghiên cứu khoa học (2)

 

 

1

1

 

7

2

D

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

 

 

 

 

 

29

 

D1.

Thiết lập hệ thống và triển khai (3)

 

3

 

 

 

6

3

D2.


Phòng ngừa sai sót, sự cố (5)

 

 

4

1

 

16

5

D3.

Đánh giá, đo lường, cải tiến (3)

 

2

1

 

 

7

3

E

TIÊU CHÍ CHUYÊN KHOA (4)

 

 

 

 

 

12

 

E1.

Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (4)

 

 

3

1

 

13

4

E

SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT CÁC MỨC & TỔNG SỐ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:

 

12

42

29

 

266

/83

E

TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%)       & ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG

 

14,45

50,6

34,93

 

3.204

100%

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

1.     Bệnh viện tổ chức đoàn kiểm tra bệnh viện, tiến độ thời gian và khối lượng công việc đã thực hiện đúng quy trình

2.     Số lượng tiêu chí áp dụng đầy đủ, kết quả đánh giá chung, điểm, số lượng tiêu chí theo các mức, tỷ lệ các mức đúng quy định

3.     Số lượng tiêu chí không áp dụng: không.

4.     Không đề xuất gì thêm .

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Bệnh viện vẽ biểu đồ “mạng nhện” chung cho các phần và riêng cho các mục trong từng phần (dựa trên kết quả điểm trung bình chung của từng phần và từng mục) để xác định điểm mạnh, điểm yếu trong chất lượng bệnh viện.Cách vẽ như sau:

5. Tính tổng cộng điểm của các tiêu chí đạt được cho từng phần, từng mục:

A: 68; B: 43; C: 113; D: 29; E: 13

                6. Tính điểm trung bình chung cho từng phần, từng mục (dao động từ 1 đến 5).

                A: 68:19 = 3,57; A1: 23:6 = 3,83; A2: 16:5 = 3,2; A3:  7:2 = 3,5; A4: 22:6 = 3,66

                B: 43:14 = 3,07; B1: 8 :3 = 2,66; B2: 10:3 = 3,33; B3:12:4 = 3; B4: 13:4 = 3,25

                C:113:35 = 3,22; C1: 8:2 = 4,0 ; C2: 7:2 = 3,5; C3: 6:2

=3            C4: 22:6 = 3,66; C5: 15:5 = 3; C6: 9:3 = 3; C7: 15:5 = 3; C8: 4:2 = 2

                C9: 20:6 = 3,33; C10: 7:2 = 3,5 

                D: 29:11 = 2,63; D1: 6:3 = 2; D2: 16:5 = 3,2; D3: 7:3 = 2,33

                E:13:4 = 3,25; E1: 13:4 = 3,25

7.  Sử dụng phần mềm Excel, chọn mục vẽ biểu đồ “mạng nhện”.

                      8.  Điền các thông tin chú giải cho biểu đồ.

9. Điền số điểm của từng phần, mục vào các sheet của Excel và xuất ra biểu đồ (hình dạng biểu đồ tham khảo hình dưới).

      10.  Số lượng các biểu đồ mạng nhện cần vẽ như sau:

a.     Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

b.     Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

c.      Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

d.     Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C9)

e.      Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D4)

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Bệnh viện đảm bảo ngườibệnh điều trị nội trú được nằm một ngườimột

Bệnh viện đảm bảo và duy trì ổn định số lượng nhân lực y tế, bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực y tế

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử giao tiếp, y đức, đồng thời bồi dưỡng phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

Về chuyên môn hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học. Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

Quản lý an toàn chất thải rắn y tế và chất thải lỏng y tế

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược : cơ sở vật chất dược khang trang, cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ kịp thời, bảo đảm chất lượng. Sử dụng thuốc an toàn hợp lý. Thông tin thuốc kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện cần được điều chỉnh

Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

(Dựa trên phân tích thực trạng chất lượng bệnh viện và đánh giá các tiêu chí)

–     Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết ngay trong 6 tháng tới

     Quản lý và điều hành: xây dựng kế hoạch, quy hoạch chiến lược phát triển bệnh viện đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

–     Các vấn đề khác ưu tiên giải quyết trong 1 năm, 2 năm tới

     Hoạt động cải tiến chất lượng: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện, xây dựng uy tín và văn hóa chất lượng bệnh viện; tích cực cải tiến chất lượng bệnh viện và áp dụng các mô hình, phương pháp cải tiến chất lượng

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Triển khai Tiêu chí chất lượng bệnh viện đến toàn thể cán bộ nhân viên bệnh viện

Lãnh đạo từng bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện đồng thời là người kiểm tra giám sát các tiêu chí chất lượng bệnh viện

Đưa các tiêu chí chất lượng bệnh viện thực hiện thấp vào kế hoạch năm 2016

Từ nay đến năm 2016 giảm các tiêu chí ở mức 2, nâng dần các tiêu chí lên mức 3, mức 4

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Tập thể cán bộ - nhân viên bệnh viện nỗ lực cải tiến chất lượng bệnh viện

Ngày 20/11/2015

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

Bs HOÀNG NGUYỄN  ANH 

BS  HÀ MINH  HIỆP

 X. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO

1.     Một số thông tin và chỉ số chất lượng của bệnh viện (theo mẫu dưới đây).

STT

Thông tin

Phần điền của bệnh viện

(nếu không có thông tin ghi rõ chữ không có)

1

Địa chỉ đầy đủ (ghi toàn bộ nếu có từ 2 cơ sở trở lên)

Số 72 Nguyễn Trãi , Khóm VI ,Thị trấn Tri Tôn, Huyện Tri Tôn , AG

3

Địa chỉ tọa độ GPS của cổng chính

(sử dụng điện thoại thông minh để xác định)

Kinh độ 1040 51’92’’E

Vĩ độ       100 25’17’’45N

2

Số điện thoại liên lạc của bệnh viện

0763 874254

3

Số điện thoại đường dây nóng

0763 874254 ; 0918213447

4

Địa chỉ trang điện tử (website), (nếu có)

bvdktriton.com.vn

5

Câu khẩu hiệu ngắn của bệnh viện, nếu đã xây dựng và công bố (slogan)

Vì sức khỏe cộng đồng: chất lượng, hiệu quả và y đức tốt

6

Tỷ lệ hài lòng người bệnh 2015 (nếu có)

                91 %

7

Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện 2015 (nếu có)

             0,70%

8

Tỷ lệ tử vong 2015 (nếu có)

             0,03%

 

2.     Quyết định của bệnh viện thành lập đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2015.

3.     Các hình ảnh, tài liệu, văn bản… gửi kèm minh họa cho hoạt động cải tiến chất lượng và đánh giá chất lượng.

 

Chiến dịch rửa tay và Ngày hội rửa tay 2015

Chiến dịch rửa tay và Ngày hội rửa tay 2015

          Nhằm hưởng ứng cuộc vận động toàn cầu tham gia Chiến dịch "Bảo vệ sự sống: hãy rửa tay" của tổ chức Y tế Thế giới nhằm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn liên quan đến công tác chăm sóc y tế. Ngày 15 tháng 10 năm 2015, Bệnh viện đa khoa Huyện Tri Tôn tổ chức buổi phát động chiến dịch rửa tay và ngày hội rửa tay.

          Ban Lãnh Đạo Bệnh Viện nêu gương thực hành Rửa tay thường quy.

Lãnh đạo các khoa phòng cam kết và thực hành Rửa tay thường quy.

KIỂM TRA TAY NGHỀ CHUYÊN MÔN NĂM 2015

KIỂM TRA TAY NGHỀ CHUYÊN MÔN DƯỚI 5 NĂM

CHO ĐIỀU DƯỠNG - HỘ SINH- KỸ THUẬT VIÊN- DƯỢC

NĂM 2015 

          Nhằm ôn lại kiến thức về thực hành chuyên môn cho các điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, dược trong bệnh viện và phòng khám khu vực Ba Chúc có thời gian công tác dưới 5 năm.

          Tham dự thi chính thức gồm có 41 thí sinh dự thi ở các khoa trong Bệnh viện và PKKV Ba Chúc thuộc BVĐK Tri Tôn bao gồm: Điều dưỡng, HSTH, KTV, Xét Nghiệm, Dược. Kỳ thi kiểm tra tay nghề đã diễn ra từ ngày 03/09/2015 đến ngày 04/09/2015. Các thí sinh thực hiện thi lý thuyết, thực hành chung quy trình rửa tay thường quy cho 41 thí sinh. Quy trình tiêm bắp sâu, truyền dịch bằng tay, đo huyết áp ở động mạch cánh tay đối với điều dưỡng, hộ sinh. Hướng dẫn, cách sử dụng, tác dụng của thuốc đối với dược và cách lấy mẫu, vận chuyển máu, thời gian đọc và trả kết quả đối với xét nghiệm.

          Kết quả đã có: 01 nhân viên đạt loại tốt, 03 nhân viên đạt khuyến khích, 37nhân viên loại khá, không có loại trung bình và loại kém.

          Ban Tổ chức Hội thi đã trao giải cho:

          Giải nhất: HSTH. Nguyễn Thị Tuyền - Thuộc khoa: sản

       Giải khuyến khích: ĐD: Nguyễn Thị Mỹ Phương - Khoa: Ngoại                                                         DSTH: Huỳnh Thanh Tâm - Khoa: HSCC

                                       KTV: Trần Thị Nhung - Khoa: Xét Nghiệm

                                               

                                                          

ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG BỆNH VIỆN

ĐÀO TẠO LIÊN TỤC HỆ ĐIỀU DƯỠNG 2015

ĐÀO TẠO LIÊN TỤC HỆ ĐIỀU DƯỠNG

          Nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh toàn diện của điều dưỡng viên, hộ sinh, kỹ thuật viên của bệnh viện theo Thông tư 22/2013/TT-BYT ngày 09/08/2013 của Bộ Y  Hướng dẫn về việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế.

          Ngày 25-26-27/08 năm 2015 Bệnh viện đa khoa Tri Tôn có mở lớp Đào Tạo Liên Tục hệ điều dưỡng về "AN TOÀN NGƯỜI BỆNH" cho điều dưỡng viên, hộ sinh, y sĩ, kỹ thuật viên công tác tại Bệnh viện và phòng khám khu vực Ba Chúc.

          Qua 3 ngày học tập các điều dưỡng viên, hộ sinh, kỹ thuật viên được trang bị thêm kiến thức nâng cao chất lượng chăm sóc, cung cấp và cập nhật kiến thức về chuyên môn, kỹ năng thực hành... trong công tác chăm sóc người bệnh, phòng ngừa sai sót chuyên môn, an toàn người bệnh.

 

 

 

CN. Lê Thị Bích phượng

Điều dưỡng Trưởng Bệnh Viện

BVĐK huyện Tri Tôn

 

                                                                   

HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THI ĐUA THỰC HIỆN QUY TẮC ỨNG XỬ

CÔNG ĐOÀN NGÀNH Y TẾ 
                                      
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THI ĐUA THỰC HIỆN QUY TẮC ỨNG XỬ

 

I. Mục đích, ý nghĩa, hình thức tổ chức thi đua thực hiện QTUX trong CCVCLĐ Y tế:

1. Mục đích:

          Nhằm tạo động lực, động viên khuyến khích các đơn vị và CCVCLĐ khắc phục mọi khó khăn, năng động, sáng tạo để triển khai thực hiện tốt Quy tắc ứng xử.

2. Ý nghĩa:

          - Động viên CCVCLĐ học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng BV, CS SKND và giữ gìn hình ảnh đẹp của người Thầy thuốc và ngành Y tế.

          - Là biện pháp quan trọng để Chính quyền phối hợp với tổ chức công đoàn khơi dậy tinh thần trách nhiệm, nâng cao Y đức, lao động giỏi, lao động sáng tạo của CCVCLĐ trong các cơ sở Y tế. Đồng thời, thông qua phong trào, những điểm yếu trong việc thực hiện QTUX được bộc lộ, để từ đó đơn vị có biện pháp khắc phục.

          - Là hình thức tập trung dân chủ trong đơn vị và tham gia quản lý của tổ chức công đoàn.

3. Hình thức:

Tổ chức thi đua thường xuyên nhằm động viên CCVCLĐ thực hiện tốt QTUX trong công việc hàng ngày theo chức trách nhiệm vụ được giao.

II. Các bước tổ chức thi đua thực hiện QTUX tại cơ sở Y tế:

1. Đơn vị:

          a/ Công tác chuẩn bị: Công đoàn phối hợp với Chính quyền xây dựng Kế hoạch tổ chức thi đua. Kế hoạch cần thể hiện:

          - Mục đích, ý nghĩa của thi đua thực hiện QTUX;

          - Nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu của thi đua thực hiện QTUX;

          - Quy chế khen thưởng, kỷ luật phù hợp với điều kiện thực tiễn của đơn vị.

          - Kế hoạch tuyên truyền: Làm cho CCVCLĐ hiểu rõ ý nghĩa, thấy được trách nhiệm, quyền lợi thi đua thực hiện QTUX để CCVCLĐ tự nguyện, tích cực phấn đấu thực hiện tốt các nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu của đơn vị đề ra;

          - Xác định thời gian tiến hành; thời gian sơ kết, tổng kết thi đua;

          - Xây dựng Lịch kiểm tra, giám sát thi đua.

          - Vận động CCVCLĐ, khoa, phòng và tương đương cam kết thi đua.

b/ Phát động thi đua:

          - Chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;

          - Lãnh đạo đơn vị phát biểu khai mạc;

          - Thông qua nội dung QTUX, tiêu chí, chỉ tiêu, quy chế khen thưởng kỷ luật, kế hoạch thực hiện thi đua của đơn vị.

          - Đại diện các K, P và TĐ  phát biểu hưởng ứng thi đua;

          - Các K,P và TĐ lên ký cam kết thi đua;

          - Lãnh đạo cấp trên phát biểu (nếu có);

          - Kết thúc lễ phát động.

c/ Sơ kết, tổng kết:

          - Nhằm đánh giá kết quả phong trào, rút ra những kinh nghiệm cần thiết để tổ chức thi đua thời gian kế tiếp.

          - Quá trình sơ, tổng kết phải được tiến hành từ cá nhân đến các K,P và TĐ lên đến đơn vị theo nguyên tắc: Cá nhân, các K,P và TĐ tự báo cáo thành tích, tổng kết kinh nghiệm. Các K,P và đơn vị tham gia đóng góp ý kiến và suy tôn các điển hình tiến tiến.

          - Chú ý công tác khen thưởng với nguyên tắc:

          + Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời;

          + Kết hợp khen thưởng vật chất với tinh thần,...

2. Các khoa, phòng và tương đương:

- Thông qua nội dung QTUX, tiêu chí, chỉ tiêu, quy chế khen thưởng kỷ luật, kế hoạch thực hiện thi đua của đơn vị.

          - Hướng dẫn và vận động CCVCLĐ viết bản cam kết thi đua thực hiện QTUX theo chức trách nhiệm vụ được giao.

          - Trưởng K,P và TĐ ký xác nhận vào bản cam kết của mỗi CCVCLĐ;

          - Biểu dương thường xuyên CCVCLĐ thực hiện tốt và và nhắc nhở kịp thời CCVCLĐ vi phạm QTUX;

          - Định kỳ tổ chức bình xét theo Quy chế khen thưởng kỷ luật của đơn vị.

III. Giới thiệu dự thảo Cam kết thi đua triển khai thực hiện Thông tư 07của các đơn vị Y tế địa phương, cơ sở:

A. Đối với Sở Y tế :

* Chỉ tiêu nội dung cam kết:

1. 100% CCVCLĐcủa ngành Y tế tỉnh(TP)....................... được tập huấn về ý nghĩa, nội dung, các biện pháp triển khai thực hiện Thông tư; đồng thời được tập huấn về kỹ năng giao tiếp ứng xử, nâng cao đạo đức nghề nghiệp.

2. 100% các đơn vị của ngành Y tế tỉnh (TP) xây dựng và ban hành Quy tắc ứng xử, các Tiêu chí thi đua thực hiện Quy tắc ứng xử, Quy chế khen thưởng, Quy chế xử lý vi phạm về Quy tắc ứng xử phù hợp với điều kiện thực tiễn của đơn vị.

3. 100% các đơn vị của ngành Y tế tỉnh (TP) phát động thi đua và tổ chức ký cam kết triển khai thực hiện Quy tắc ứng xử giữa Thủ trưởng đơn vị với Giám đốc Sở và Chủ tịch Công đoàn ngành Y tế tỉnh (TP).

4. 100% các khoa, phòng và tương đương (K,P và TĐ) của các đơn vị Y tế tỉnh (TP) tổ chức ký cam kết giữa Thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch CĐCS với Trưởng (K,P và TĐ) về triển khai thực hiện QTUX của đơn vị.

 5. Vận động 100% CCVC, NLĐ viết bản cam kết ký với Trưởng (K,P và TĐ) được về nghiêm túc thực hiện QTUX của đơn vị theo chức trách nhiệm vụ được giao.

6. Hàng năm, 100% các đơn vị, các K,P và TĐ  tổ chức  kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuấtvà đánh giá kết quả thực hiện QTUX.

7. Đến năm 2016 đạt trên 90% cơ sở Y tế; và đến năm 2018 đạt 100% cơ sở Y tế có từ 95% (100%) CCVC, NLĐ trở lên thực hiện nghiêm các nôi dung quy định về QTUX tại Thông tư 07/2014/TT-BYT.

* Tổ chức thực hiện:

1. Sở Y tế  tổ chức phát  động đua  triển khai thực hiện QTUX  đến các đơn vị Y tế tỉnh(TP).

2. Hướng dẫn các đơn vị phát động thi đua vận động CCVC, NLĐ  thực hiện QTUX của đơn vị.

3. Hướng dẫn các đơn vị  giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện của các khoa, phòng và của CCVC, NLĐ về các Tiêu chí thi đua đề ra trên cơ sở QTUX của đơn vị ; đồng thời định kỳ Sở Y tế tổ chức giám, kiểm tra, đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện QTUX của các đơn vị;

4. Hướng dẫn các đơn vị định kỳ 6 tháng, 1 năm sơ kết nêu gương tốt, phê phán thái độ, hành vi ứng xử trái với QTUX; đồng thời bình xét khen thường và xử lý vi phạm QTUX đối với các tập thể, cá nhân theo Quy chế của đơn vị.

5. Sở Y tế cáo kết quả triển khai thực hiện QTUX  và đề xuất BYT khen thưởng vào dịp chào mừng ngày 27/2 hàng năm.

B. Đối với các cơ sở Y tế:

* Chỉ tiêu nội dung cam kết:

1. 100% CCVC, NLĐ của đơn vị được tập huấn về ý nghĩa, nội dung, các biện pháp triển khai thực hiện Thông tư; đồng thời được tập huấn về kỹ năng giao tiếp ứng xử, nâng cao đạo đức nghề nghiệp.

2. Xây dựng và ban hành QTUX, các Tiêu chí thi đua thực hiện QTUX của đơn vị, Quy chế khen thưởng, Quy chế xử lý vi phạm về QTUX phù hợp với điều kiện thực tiễn của đơn vị.

3. Tổ chức phát động thi đua trong đơn vị và 100% các Trưởng K,P và TĐ) ký cam kết với Thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch CĐCS về triển khai thực hiện QTUX.

4. Vận động 100% CCVC,NLĐ viết bản cam kết ký với Trưởng khoa, phòng và tương đương về nghiêm túc thực hiện QTUX (các Tiêu chí thi đua) của đơn vị theo chức trách nhiệm vụ được giao.

5. Hàng năm, đơn vị và 100% các khoa, phòng và tương đương  tổ chức  kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuấtvà đánh giá kết quả thực hiện QTUX của đơn vị.

6. Đến năm 2016 đạt trên 90% các khoa, phòng và tương đương; và đến năm 2018 đạt 100% các khoa, phòngvà tương đương có từ 95% (100%) CCVC,NLĐ trở lên thực hiện nghiêm QTUX của đơn vịtrên cơ sở các nôi dung quy định về QTUXtại Thông tư số 07/2013/TT-BYT.

* Tổ chức thực hiện:    

1. Đơn vị xây dựng các Tiêu chí thi đua trên cơ sở QTUX của đơn vịvà phát động thi đua;

2. Hướng dẫn các K,P và TĐ vận động CCVCLĐ thực hiện QTUX của đvị;

3. Hướng dẫn các K,P và TĐ giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả việc thực hiện của CCVC,NLĐ theo các Tiêu chí thi đua đề ra; đồng thời định kỳ, đột xuất đơn vị tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện QTUX của đơn vị;

4. Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổ chức sơ kết nêu những gương tốt, phê phán những thái độ, hành vi ứng xử trái với QTUX; đồng thời bình xét khen thường và xử lý vi phạm QTUX theo Quy chế của đơn vị;

5. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện QTUX và đề xuất Sở Y tế khen thưởng vào dịp chào mừng ngày 27/2 hàng năm.

IV. Giới thiệu Một số Tiêu chí thi đua thực hiện Quy tắc ứng xử tại cơ sở Y tế:

1. Có lời chào, lời cảm ơn, xin phép, xin lỗi, xưng hô đúng mực nơi làm việc:

          - Có lời chào thân thiện với mọi người nơi làm việc;

          - Có lời cảm ơn, xin phép, xin lỗi khi cần thiết trong quá trình làm việc;

          - Xưng hô đúng mực với từng đối tượng ở nơi làm việc.

2. Có thái độ tích cực trong công việc:

          - Hạn chế rời vị trí làm việc theo quy định;

          - Thực hiện nghiêm quy chế chuyên môn và các quy định khi làm việc;

          - Hiểu kỹ, sâu và thao tác thuần thục, đúng quy trình về công việc của mình;

          - Hiểu được ý nghĩa công việc của mình đối với mọi người và đối với đơn vị;

          - Thấy rõ kết quả công việc như thế nào mới đạt yêu cầu;

          - Suy nghĩ tìm cách thực hiện công việc của mình tốt hơn;

          - Không có thái độ cửa quyền, hách dịch, trì hoãn, cáu gắt, thờ ơ, gây khó khăn khi thực hiện công việc.

          - Khi có sáng kiến nên tham khảo ý kiến mọi người. Báo cáo ý tưởng của mình với cấp trên quản lý trực tiếp.

3. Ứng xử có văn hóa với đồng nghiệp:

          Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của đồng nghiệp để thống nhất cách làm việc và phối hợp công việc đạt hiệu quả cao;

          Không cản trở, né tránh, đẩy trách nhiệm, khuyết điểm cho người khác trong quá trình làm việc;

          - Ngoài công việc, không đàm tiếu đối với đời sống riêng tư cá nhân của đồng nghiệp;

          - Góp ý thẳng thắn, chân thành nếu thấy đồng nghiệp làm sai, hoặc chưa đúng trong công việc cũng như trong cuộc sống.

          - Không bè phái, chia rẽ nội bộ, cục bộ, địa phương.

4. Ứng xử văn hoá khi nảy sinh mâu thuẫn nơi làm việc:

          - Khi nảy sinh mâu thuẫn nên bình tĩnh, để tìm ra nguyên nhân gây mâu thuẫn;

          - Tìm cách giải quyết mâu thuẫn thấu tình đạt lý nhất;

          - Nếu không tự giải quyết mâu thuẫn, phải báo cáo với cấp trên quản lý trực tiếp để có biện pháp giải quyết.

5. Thực hiện tiết kiệm, chỗng lãng phí; PC tham nhũng:

          - Thực hiện nghiêm các quy định thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị theo luật định;

          -  Không lạm dụng công việc, nghề nghiệp, vị trí công tác để nhận tiền, quà biếu và thu lợi cho bản thân và tập thể.

6. Trang phục, đeo thẻ CCVC theo quy định; đảm bảo trật tự, an toàn vệ sinh lao động:

          - Nếu nơi làm việc có đồng phục thì phải mặc đúng quy định. Giữ đồng phục sạch sẽ và thẳng nếp; Nếu không có đồng phục thì cần chú ý trang phục văn minh lịch sự.

          -  Không hút thuốc lá nơi làm việc;

          - Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp có thẩm mỹ.

          - Bảo quản và sử dụng đúng quy định đối với các phương tiện, thiết bị nơi làm việc;

7. Hạn chế sử dụng điện thoại khi làm việc:

          - Khi có điện thoại gọi đến trả lời nhanh gọn, tiếng nói không ảnh hưởng đến những người xung quanh;

          - Tắt điện thoại, hoặc để chế độ rung khi có yêu cầu;

          - Hạn chế sử dụng điện thoại không đúng mục đích khi làm việc;

 

Trân trọng cám ơn!

 

PHẠM ĐÌNH ĐỆ

Chủ tịch CĐ ngành y tế