Tin tức và sự kiện

HỘI THI NHÂN VIÊN Y TẾ THANH LỊCH ỨNG XỬ TỐT

BVĐK HUYỆN TRI TÔN

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

 

 HỘI THI NHÂN VIÊN Y TẾ THANH LỊCH ỨNG XỬ TỐT

Căn cứ theo thông tư 45/2015/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2015 về trang phục y tế.

Căn cứ vào thông tư 07/2014/TT-BYT ngày 25 tháng 02 năm 2014 Quy định về quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở y tế.

Nhằm tạo phong trào vui chơi cho cán bộ công chức người lao động trong bệnh viện, đồng thời cũng chia sẽ những kỹ năng ứng xử về xử lý những tình huống, trang phục y tế lịch sự đúng quy định. Công đoàn cơ sở Bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn tổ chức “Hội thi nhân viên y tế thanh lịch ứng xử tốt năm 2016” vào ngày 15/09/2016.

Hội thi diễn ra sôi nổi với các nội dung thi như:

1.     Trang phục

2.     Quy tắc ứng xử

3. Năng khiếu

Kết thúc Hội thi đã tìm ra được các thứ hạng dành cho mỗi đội như:

1.     Giải nhất: Tập thể khoa Dược

2.     Giải nhì: Tập thể khoa Nội

Hai giải khuyến khích: Khoa HSCC, Khoa Khám Bệnh

TẬP HUẤN KỸ NĂNG GIAO TIẾP ỨNG XỬ NĂM 2016

BVĐK HUYỆN TRI TÔN

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

 

 TẬP HUẤN

KỸ NĂNG GIAO TIẾP ỨNG XỬ NĂM 2016

Để thực hiện tốt kỹ năng giao tiếp ứng xử trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thông tư 07/2014/TT-BYT.

Trong hai ngày ngày 26 và 27/10/2016 Bệnh viện đa khoa Tri Tôn đã tổ chức lớp tập huấn về quy tắc ứng xử cho tất cả các nhân viên các khoa phòng trực thuộc bệnh viện nhằm cập nhật lại kiến thức để nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, Bác sĩ, Dược sĩ trong công tác điều trị và chăm sóc người bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn.

001

Buổi phát động chiến dịch vệ sinh tay năm 2016 chủ đề “Bảo vệ sự sống: hãy vệ sinh bàn tay”

Buổi phát động chiến dịch vệ sinh tay năm 2016 chủ đề “Bảo vệ sự sống: hãy vệ sinh bàn tay”

       K. Kiểm soát nhiễm khuẩn - BV Tri Tôn

Chiến dịch “Bảo vệ sự sống: hãy vệ sinh bàn tay” là một phần trong nổ lực toàn cầu do Tổ chức Y tế thế giới khởi xướng để giúp nhân viên y tế tăng cường thực hiện vệ sinh tay trong chăm sóc người bệnh đồng thời hỗ trợ phòng ngừa các nhiễm khuẩn bệnh viện có thể đang đe dọa đến tính mạng bệnh nhân. Chiến dịch “BẢO VỆ SỰ SỐNG: Hãy vệ sinh tay” được phát động năm 2009 là giai đoạn tiếp theo của chương trình “chăm sóc sạch là chăm sóc an toàn” phát động vào tháng 10/2005 đưa lời kêu gọi hành động từ cam kết cấp quốc gia đến cơ sở y tế với trọng tâm cốt lõi là đảm bảo tất cả các nhân viên y tế phải rửa tay đúng lúc và đúng cách. Sự kết hợp của cả hai chiến dịch của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế thế giới là nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tăng cường vệ sinh trong y tế, giảm tình trạng nhiễm khuẩn trong bệnh viện, nhằm đảm bảo an toàn cho người bệnh.

Theo thông tin từ báo Người Lao Động được cập nhập vào 28/07/2016 về chủ đề nhiễm bệnh từ nhân viên y tế với một câu nói mở đầu làm chúng tôi phải suy nghĩ “Nhiễm khuẩn bệnh viện không chỉ kéo dài thời gian điều trị bệnh 2,5 lần mà còn làm tăng gần gấp 3 chi phí điều trị” tiếp theo đó là một nhận định ”Ai cũng vậy, khi có vấn đề về sức khỏe thì thường vào bệnh viện (BV). Nhiều người cứ nghĩ đã vào BV là vô trùng, là an toàn mà không biết rằng đây cũng là môi trường đầy những mầm bệnh nguy hiểm”. Không chỉ dừng tại đó bài báo đã nêu ra những câu nói đáng để chúng ta ngẫm nghĩ như: “50 loại nhiễm khuẩn rình rập” từ bệnh viện,, “Thêm gánh nặng cho người bệnh”, “ “Ớn lạnh với không khí trong BV” ,… cùng với những số liệu cụ thể làm ta phải kinh ngạc.

Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), trong môi trường BV, trên mỗi cm² bàn tay có thể chứa tới 4,6 triệu vi khuẩn. Một trong những nguyên nhân khiến nhiễm khuẩn BV tăng là do tình trạng lây lan bệnh từ bàn tay nhân viên y tế. Bàn tay của nhân viên y tế thường nhiễm nhiều loại vi khuẩn gây bệnh và là phương tiện trung gian lan truyền nhiễm khuẩn BV. Nguy cơ lây nhiễm tăng lên gấp nhiều lần khi các nhân viên này tiếp xúc với những chất bài tiết, dịch, máu của người bệnh. Tuy vậy, tỉ lệ tuân thủ quy trình rửa tay trước và sau khi tiếp xúc với người bệnh tại các BV chỉ mới đạt khoảng 60%....”

Do đó, được sự thống nhất của Ban Giám đốc Bệnh viện đa khoa Tri Tôn, chúng tôi Khoa Kiểm soát nhiễm có tổ chức buổi phát động chiến dịch rửa tay nhằm nhắc nhở các anh chị em_nhân viên y tế cần phải tuân thủ vệ sinh tay. Đó là trách nhiệm của chúng ta, hãy thực hiện ngay bây giờ và biến nó thành thói quen để không hổ then là “những thiên thần áo trắng” trong lòng bệnh nhân.

“Rửa tay năm nay – không chỉ là một ngày– mà hãy để một hành vi đơn giản nhưng có thể cứu sống được nhiều người - trở thành một thói quen không thể thiếu mỗi ngày”.

          Sau đây là một số hình ảnh trong buổi phát động “Chiến dịch rửa tay” tại Bệnh viện:

Hình ảnh tuyên truyền

Đại diện Ban lãnh đạo phát biểu tuyên truyền vệ sinh tay

Các nhân viên tham gia buổi phát động chiến dịch vệ sinh tay

Thực hiện các bước vệ sinh tay

 

Buổi phát động chiến dịch vệ sinh tay tại Phòng Khám khu vực Ba Chúc

 

Lãnh đạo và nhân viên phòng Khám khu vực Ba Chúc thực hiện vệ sinh tay

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 2015

PHỤ LỤC 1   

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 2015

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

THÔNG TIN HÀNH CHÍNH

a. Tên bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN TRI TÔN

b. Địa chỉ: 72 Nguyễn Trãi, Khóm VI, Thị trấn Tri Tôn, Huyện Tri Tôn, Tỉnh An giang

c. Tuyến:  Huyện

d. Hạng:   Bệnh viện hạng III

e. Họ và tên Giám đốc bệnh viện:            BS CHÍNH  HÀ  MINH  HIỆP

f. Họ và tên thư ký Hội đồng kiểm tra:    BS  HOÀNG  NGUYỄN  ANH

g. Điện thoại liên hệ:                 076 3874254

h. Địa chỉ Email:      This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ:

           83/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ:

                     100%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:

                   266  ĐIỂM

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ:

                   3.20 ĐIỂM

 

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC:

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

 

   12

42

29

 

83

6. TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%):

 

14,45

50,6

34,93

 

100%

Ngày  20/11/2015

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

 

 

       BS HOÀNG NGUYỄN ANH                                BS HÀ  MINH  HIỆP

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

STT

PHẦN, MỤC, MÃ, TÊN VÀ SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ

Điểm

 

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

 

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

 

1

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

2

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

3



A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

4



A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

4

5



A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

6


A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

 

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

 

7


A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

8


A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

9

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

3

10


A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

11

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

2

 

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

 

12

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

13


A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

3

 

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

 

14


A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

15

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

 

16



A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

3

17


A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

4

18



A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

3

19



A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

 

4

 

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

 

 

B1. Số lượngvà cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

 

20

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

3

21




B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

2

22


B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

 

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

 

23

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

24


B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

4

25

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

3

 

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

 

26

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

27


B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

2

28


B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của NV y tế được quan tâm và cải thiện

4

29


B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

3

 

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

 

30

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

31


B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

3

32

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

33

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

 

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

 

 


C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

 

34

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

35

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

 

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

 

36

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

37


C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

 

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)

 

38


C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

39

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 

3

 

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

 

40

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

4

41


C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

42

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

4

43




C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong BV

3

44




C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

45


C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

 

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5)

 

46

C5.2

Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn theo danh mục và phân tuyến

3

47

C5.3

Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tuyến trên, kỹ thuật mới, hiện đại

3

48

C5.4

Xây dựng quy trình kỹ thuật và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng kỹ thuật

3

49

C5.5

Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị

3

50

C5.6

Áp dụng các phác đồ điều trị đã ban hành và giám sát việc tuân thủ của nhân viên y tế

3

 

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

 

51

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

2

52

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

53


C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

 

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

 

54

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

55

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

56

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

57


C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

58



C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

3

 

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

 

59

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

 

60


C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

 

 

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

 

61

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

4

62

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

63



C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

3

64

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

65

 C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

66




C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

 

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

 

67

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

68

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

4

 

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

 

 

D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)

 

69

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

70

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

2

71

D1.3

Xây dựng, triển khai đề án cải tiến chất lượng và văn hóa chất lượng

2

 


D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (5)

 

72

D2.1

Xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp, phân tích và khắc phục sai sót, sự cố y khoa

3

73

D2.2

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố

3

74

D2.3

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

75


D2.4

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

3

76

D2.5

Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến xấu xảy ra với người bệnh

4

 

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

 

77

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

2

78

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

2

79



D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

 

D3.4

Tích cực cải tiến chất lượng bệnh viện và áp dụng các mô hình, phương pháp cải tiến chất lượng (không áp dụng cho năm 2015)

 

 

PHẦN E.  TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

 

 

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

 

80

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

81

E1.2

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

82



E1.3

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

4

83


E1.4

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

3

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

STT

PHẦN, MỤC VÀ SỐ LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ

Số lượng tiêu chí đạt các mức:

Điểm trung bình

Số  TC áp dụng

Mức 1

Mức

2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

A

HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

 

 

 

 

68

 

A1.

Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn cứu (6)

 

 

1

5

 

23

6

A2.

Điều kiện cơ sở vật chất (5)

 

1

2

2

 

16

5

A3.

Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

 

 

1

1

 

7

2

A4.

Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

 

 

2

4

 

22

6

B

PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC (14)

 

 

 

 

 

43

 

B1.

Số lượng và cơ cấu nhân lực y tế (3)

 

1

2

 

 

8

3

B2.

Chất lượng nguồn nhân lực y tế (3)

 

 

2

1

 

10

3

B3.

Chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc (4)

 

1

2

1

 

12

4

B4.

Lãnh đạo bệnh viện (4)

 

 

3

1

 

13

4

C

HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

 

 

 

 

 

112

 

C1.

An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

 

 

 

2

 

8

2

C2.

Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

 

 

1

1

 

7

2

C3.

Ứng dụng công nghệ thông tin (2)

 

 

2

 

 

6

2

C4.

Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

 

 

2

4

 

22

6

C5.

Năng lực kỹ thuật chuyên môn (5)

 

 

5

 

 

15

5

C6.

Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc (3)

 

1

1

1

 

9

3

C7.

Năng lực chăm sóc dinh dưỡng (5)

 

1

3

1

 

15

5

C8.

Chất lượng xét nghiệm (2)

 

2

 

 

 

4

2

C9.

Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

 

 

4

2

 

20

6

C10.

Nghiên cứu khoa học (2)

 

 

1

1

 

7

2

D

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

 

 

 

 

 

29

 

D1.

Thiết lập hệ thống và triển khai (3)

 

3

 

 

 

6

3

D2.


Phòng ngừa sai sót, sự cố (5)

 

 

4

1

 

16

5

D3.

Đánh giá, đo lường, cải tiến (3)

 

2

1

 

 

7

3

E

TIÊU CHÍ CHUYÊN KHOA (4)

 

 

 

 

 

12

 

E1.

Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (4)

 

 

3

1

 

13

4

E

SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT CÁC MỨC & TỔNG SỐ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:

 

12

42

29

 

266

/83

E

TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%)       & ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG

 

14,45

50,6

34,93

 

3.204

100%

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

1.     Bệnh viện tổ chức đoàn kiểm tra bệnh viện, tiến độ thời gian và khối lượng công việc đã thực hiện đúng quy trình

2.     Số lượng tiêu chí áp dụng đầy đủ, kết quả đánh giá chung, điểm, số lượng tiêu chí theo các mức, tỷ lệ các mức đúng quy định

3.     Số lượng tiêu chí không áp dụng: không.

4.     Không đề xuất gì thêm .

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Bệnh viện vẽ biểu đồ “mạng nhện” chung cho các phần và riêng cho các mục trong từng phần (dựa trên kết quả điểm trung bình chung của từng phần và từng mục) để xác định điểm mạnh, điểm yếu trong chất lượng bệnh viện.Cách vẽ như sau:

5. Tính tổng cộng điểm của các tiêu chí đạt được cho từng phần, từng mục:

A: 68; B: 43; C: 113; D: 29; E: 13

                6. Tính điểm trung bình chung cho từng phần, từng mục (dao động từ 1 đến 5).

                A: 68:19 = 3,57; A1: 23:6 = 3,83; A2: 16:5 = 3,2; A3:  7:2 = 3,5; A4: 22:6 = 3,66

                B: 43:14 = 3,07; B1: 8 :3 = 2,66; B2: 10:3 = 3,33; B3:12:4 = 3; B4: 13:4 = 3,25

                C:113:35 = 3,22; C1: 8:2 = 4,0 ; C2: 7:2 = 3,5; C3: 6:2

=3            C4: 22:6 = 3,66; C5: 15:5 = 3; C6: 9:3 = 3; C7: 15:5 = 3; C8: 4:2 = 2

                C9: 20:6 = 3,33; C10: 7:2 = 3,5 

                D: 29:11 = 2,63; D1: 6:3 = 2; D2: 16:5 = 3,2; D3: 7:3 = 2,33

                E:13:4 = 3,25; E1: 13:4 = 3,25

7.  Sử dụng phần mềm Excel, chọn mục vẽ biểu đồ “mạng nhện”.

                      8.  Điền các thông tin chú giải cho biểu đồ.

9. Điền số điểm của từng phần, mục vào các sheet của Excel và xuất ra biểu đồ (hình dạng biểu đồ tham khảo hình dưới).

      10.  Số lượng các biểu đồ mạng nhện cần vẽ như sau:

a.     Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

b.     Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

c.      Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

d.     Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C9)

e.      Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D4)

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Bệnh viện đảm bảo ngườibệnh điều trị nội trú được nằm một ngườimột

Bệnh viện đảm bảo và duy trì ổn định số lượng nhân lực y tế, bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực y tế

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử giao tiếp, y đức, đồng thời bồi dưỡng phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

Về chuyên môn hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học. Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

Quản lý an toàn chất thải rắn y tế và chất thải lỏng y tế

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược : cơ sở vật chất dược khang trang, cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ kịp thời, bảo đảm chất lượng. Sử dụng thuốc an toàn hợp lý. Thông tin thuốc kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện cần được điều chỉnh

Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

(Dựa trên phân tích thực trạng chất lượng bệnh viện và đánh giá các tiêu chí)

–     Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết ngay trong 6 tháng tới

     Quản lý và điều hành: xây dựng kế hoạch, quy hoạch chiến lược phát triển bệnh viện đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

–     Các vấn đề khác ưu tiên giải quyết trong 1 năm, 2 năm tới

     Hoạt động cải tiến chất lượng: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện, xây dựng uy tín và văn hóa chất lượng bệnh viện; tích cực cải tiến chất lượng bệnh viện và áp dụng các mô hình, phương pháp cải tiến chất lượng

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Triển khai Tiêu chí chất lượng bệnh viện đến toàn thể cán bộ nhân viên bệnh viện

Lãnh đạo từng bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện đồng thời là người kiểm tra giám sát các tiêu chí chất lượng bệnh viện

Đưa các tiêu chí chất lượng bệnh viện thực hiện thấp vào kế hoạch năm 2016

Từ nay đến năm 2016 giảm các tiêu chí ở mức 2, nâng dần các tiêu chí lên mức 3, mức 4

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Tập thể cán bộ - nhân viên bệnh viện nỗ lực cải tiến chất lượng bệnh viện

Ngày 20/11/2015

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

Bs HOÀNG NGUYỄN  ANH 

BS  HÀ MINH  HIỆP

 X. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO

1.     Một số thông tin và chỉ số chất lượng của bệnh viện (theo mẫu dưới đây).

STT

Thông tin

Phần điền của bệnh viện

(nếu không có thông tin ghi rõ chữ không có)

1

Địa chỉ đầy đủ (ghi toàn bộ nếu có từ 2 cơ sở trở lên)

Số 72 Nguyễn Trãi , Khóm VI ,Thị trấn Tri Tôn, Huyện Tri Tôn , AG

3

Địa chỉ tọa độ GPS của cổng chính

(sử dụng điện thoại thông minh để xác định)

Kinh độ 1040 51’92’’E

Vĩ độ       100 25’17’’45N

2

Số điện thoại liên lạc của bệnh viện

0763 874254

3

Số điện thoại đường dây nóng

0763 874254 ; 0918213447

4

Địa chỉ trang điện tử (website), (nếu có)

bvdktriton.com.vn

5

Câu khẩu hiệu ngắn của bệnh viện, nếu đã xây dựng và công bố (slogan)

Vì sức khỏe cộng đồng: chất lượng, hiệu quả và y đức tốt

6

Tỷ lệ hài lòng người bệnh 2015 (nếu có)

                91 %

7

Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện 2015 (nếu có)

             0,70%

8

Tỷ lệ tử vong 2015 (nếu có)

             0,03%

 

2.     Quyết định của bệnh viện thành lập đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2015.

3.     Các hình ảnh, tài liệu, văn bản… gửi kèm minh họa cho hoạt động cải tiến chất lượng và đánh giá chất lượng.