Thông tin dược

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 05/2022

 

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRI TÔN

KHOA DƯỢC - TTB - VTYT

TỔ DLS - TTT

Tri Tôn, ngày 10 tháng 05 năm 2022

 

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 05/2022

Kính gửi: Các khoa phòng trong TTYT huyện Tri Tôn

 

Để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý. Bộ phận DLS – TTT xin thông tin cho các Bác sĩ, Dược sĩ, Điều dưỡng và các cán bộ y tế lưu ý và cập nhật.

TGA: CẬP NHẬT VỀ KHÁNG SINH FLUOROQUINOLON VÀ

CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

T5

Sau bản tin Medicine Safety Update tháng 4 năm 2019 liên quan đến kháng sinh fluoroquinolon và nguy cơ phình động mạch chủ/ bóc tách động mạch chủ, Thông tin sản phẩm (PI) của các kháng sinh fluoroquinolon đã được cập nhật bao gồm nhiều thông tin về tác dụng phụ tiềm ẩn.

Fluoroquinolon là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+). Các kháng sinh fluoroquinolon được lưu hành trên thị trường Úc bao gồm ciprofloxacin, norfloxacin và moxifloxacin.

TGA đã rà soát một tín hiệu an toàn thuốc liên quan quan đến tác dụng phụ phình động chủ/ bóc tách động mạch chủ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng của các kháng sinh trên. Phình động mạch chủ là tình trạng giãn quá mức của động mạch chính trong cơ thể, trong một số trường hợp động mạch có thể bị vỡ hoặc tách ra. Tình trạng này có thể dẫn đến xuất huyết hoặc thậm chí tử vong. 

Phình động mạch chủ và bóc tách động mạch chủ

Gần đây các nghiên cứu dịch tễ học đã chỉ ra mối liên quan giữa việc sử dụng kháng sinh fluoroquinolon với sự phình/bóc tách động mạch chủ. Tất cả các PI về kháng sinh fluoroquinolon đang được cập nhật để bổ sung thêm cảnh báo thận trọng về nguy cơ này, đặc biệt ở người cao tuổi, điều này cũng phù hợp với các cảnh báo được yêu cầu bởi các cơ quan quản lý quốc tế khác ( bao gồm Cơ quan Dược phẩm châu Âu, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ).

Chỉ nên sử dụng fluoroquinolon sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ ; sau khi xem xét các lựa chọn điều trị khác trên bệnh nhân có tiền sử gia đình có người bị phình động mạch chủ hoặc trên những bệnh nhân đã từng được chuẩn đoán phình động mạch chủ hoặc hiện tại có các yếu tố nguy cơ hay các tình trạng có thể dẫn đến phình tách động mạch chủ (như hội chứng Marfan, hội chứng  Ehlers-Danlos mạch máu, viêm động mach Takayasu, viêm động mạch tế bào khổng lồ, tăng huyết áp, bệnh  Behcet, xơ vữa động mạch)

 Tác dụng phụ khác:

Trong quá trình rà soát, TGA cũng xác định các thông tin sản phẩm của tất cả các thuốc này cần được cập nhật để đảm bảo cung cấp các thận trọng liên quan đến tác dụng phụ rối loạn đường huyết và các phản ứng bất lợi về tâm thần tiềm ẩn, đồng thời các thông tin này phải được trình bày nhất quán. 

Biện pháp dự phòng rối loạn đường huyết bao gồm các biện pháp dự phòng hạ đường huyết và hôn mê do hạ đường huyết.

Các biện pháp dự phòng các phản ứng bất lợi trên tâm thần nằm trong một tiêu đề riêng có tên “Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương”. Việc sử dụng các thuốc này có liên quan đến việc làm tăng nguy cơ gây các phản ứng bất lợi về tâm thần như: loạn tâm thần nhiễm độc, các phản ứng loạn thần dẫn đến có ý định hoặc suy nghĩ tự tử,hoang tưởng hoặc ảo giác, trầm cảm, các hành vi tự gây thương tích như cố ý tự tử hoặc tự tử thành công,lo lắng, kích động hoặc hồi hộp; nhầm lẫn, mê sảng, giảm tập trung; mất ngủ hoặc ảo giác; suy giảm trí nhớ. Các phản ứng này có thể xảy ra ngay sau liều đầu tiên, nếu bệnh nhân gặp bất kỳ triệu chứng nào trên đây, hãy thông báo ngay cho bác sĩ và ngừng thuốc. 

Các kháng sinh fluoroquinolon vẫn là các kháng sinh quan trọng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Bác sĩ kê đơn được nhắc nhở cần tuân theo các hướng dẫn phù hợp về kê đơn kháng sinh tại cơ sở. Các kháng sinh fluoroquinolon  thường được dự trữ cho các bệnh nhân không còn lựa chọn điều trị khác.

Nguồn: Canhgiacduoc.org.vn

HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ               TRƯỞNG KHOA DƯỢC TRANG THIẾT BỊ - VTYT        TM. BỘ PHẬN DLS - TTT

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 04/2022

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRI TÔN

KHOA DƯỢC - TTB - VTYT

TỔ DLS - TTT

Tri Tôn, ngày 25 tháng 04 năm 2022

 

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 04/2022

Kính gửi: Các khoa phòng trong TTYT huyện Tri Tôn

 

Để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý. Bộ phận DLS – TTT xin thông tin cho các Bác sĩ, Dược sĩ, Điều dưỡng và các cán bộ y tế lưu ý và cập nhật.

MHRA: NHẮC LẠI CÁC NGUY CƠ VÀ LƯU Ý THEO DÕI, GIÁM SÁT BỆNH NHÂN TRONG THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ BẰNG AMIODARON (CORDARONE X)

 

Một số phản ứng có hại  của amiodaron có thể nghiêm trọng và đe dọa tính mạng, đặc biệt trên phổi, gan và tuyến giáp. Nhân viên y tế được khuyến cáo giám sát bệnh nhân thường xuyên trong quá trình điều trị. Vấn đề trên phổi có thể khởi phát chậm nhưng tiến triển nhanh. Chụp cắt lớp vi tính có thể giúp chẩn đoán xác định nhiễm độc phổi.

 Thông tin cho nhân viên y tế

- Amiodaron có thể gây ra cácphản ứng bất lợi nghiêm trọng trên mắt, tim, phổi, gan, tuyến giáp, da và thần kinh ngoại vi.

- Giám sát bệnh nhân thường xuyên khi điều trị bằng amiodaron dài ngày – một số phản ứng có thể đe dọa tính mạng nhưng khởi phát chậm.

- Kiểm tra chức năng gan và chức năng tuyến giáp trước khi điều trị, định kỳ 6 tháng. Cần theo dõi chức năng tuyến giáp nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.

- Trên những bệnh nhân dùng amiodaron dài ngày, việc chụp phổi định kỳ là không cần thiết, tuy nhiên cần lưu ý nếu bệnh nhân có triệu chứng hô hấp suy giảm và cân nhắc chụp cắt lớp vi tính (CT) nếu nghi ngờ nhiễm độc phổi.

 Thông tin cho bệnh nhân và người chăm sóc

- Amiodaron được sử dụng để điều trị bệnh lý tim nghiêm trọng (nhịp tim không đều hoặc nhịp tim quá nhanh). 

- Luôn luôn đọc tờ Thông tin Sản phẩm dành cho người bệnh đi kèm với thuốc và làm theo hướng dẫn để biết cần tránh một số thuốc khác cần tránh và nên làm gì khi xảy ra phản ứng có hại. 

- Bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm máu, kiểm tra phổi, tim và mắt trong quá trình điều trị. Những xét nghiệm này cần thiết để bác sĩ xác định liệu có tổn thương không. 

- Ngừng sử dụngamiodaron và gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào dưới đây, trong quá trình điều trị hoặc đã ngừng sử dụng amiodaron :

+ Khó thở mới xuất hiện hoặc trầm trọng hơn, ho dai dẳng.

+ Vàng mắt, vàng da (hoàng đản), mệt mỏi, chán ăn, đau dạ dày hoặc sốt cao.

+ Suy nhược cơ thể, giảm cân hoặc tăng cân, không chịu được nóng lạnh, rụng tóc, vã mồ hôi, rối loạn kinh nguyệt, bướu cổ, căng thẳng, cáu kỉnh, bồn chồn hoặc giảm sự tập trung.

+ Nhịp tim dần trở nên không đều, thất thường, hoặc nhịp tim quá chậm

+ Mất thị lực

 Nguy cơ độc tính của amiodaron

Amiodaron được sử dụngđể điều trị một số dạng loạn nhịp tim bất thường, gồm rung nhĩ và loạn nhịp nhanh. Amiodaron thường chỉ được dùng khi không thể sử dụngđược các liệu pháp điều trị khác hoặc thất bại điều trị. Nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát của bệnh viện hoặc bác sĩ chuyên khoa phù hợp với hướng dẫn lâm sàng.

Amiodaron có những phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên mắt, đường tiêu hóa, thần kinh, tuyến giáp, phổi, tim và gan. Amiodaron có nhiều tương tác thuốc, do vậy cần tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn trong tờ Thông tin Sản phẩm.

Amiodaron có thời gian bán thải dài, khoảng 50 ngày, nghĩa là phản ứng bất lợi có thể tồn tại sau một tháng ngừng điều trị. 

Phản ứng có hại của amiodaron trên phổi

Amiodaron có thể gây viêm phổi. Trong một số trường hợp, viêm phổi có thể tiến triển thành xơ phổi và đe dọa tính mạng. Bệnh nhân cần được đánh giá lâm sàng thường xuyên; cân nhắc chụp X-quang phổi trước khi bắt đầu điều trị. 

Triệu chứng nhiễm độc phổi gồm khó thở (có thể nghiêm trọng hoặc không rõ lý do), ho không đờm, suy giảm sức khỏe (mệt mỏi, sụt cân và sốt).Nhiễm độc phổi có khả năng hồi phục sau khi ngừng thuốc sớm, đi kèm với liệu pháp corticosteroid hoặc không. 

Lời khuyên về chụp phổi khi điều trị bằng amiodaron

Các chuyên gia cho rằng chụp phổi định kỳ trong quá trình điều trị có thể khiến bệnh nhân phơi nhiễm phóng xạ quá mức, gây hoang mang cho bệnh nhân, và điều này không cần thiết do triệu chứng chức năng hô hấp suy giảm là dấu hiệu ban đầu của nhiễm độc phổi. Do vậy, bệnh nhân cần nắm được các triệu chứng của nhiễm độc phổi, mức độ nghiêm trọng và có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị (hoặc trong vòng 1 tháng sau khi ngừng thuốc).

Tờ Thông tin Sản phẩm đang được cập nhật, nhấn mạnh rằng triệu chứng hô hấp có thể trầm trọng hơn và xảy ra bất cứ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị. Ngoài ra, tờ thông tin thuốc cho nhân viên y tế cập nhật thêm, nhấn mạnh rằng chụp cắt lớp vi tính (CT scan) đặc hiệu hơn X-quang phổi và có thể hữu ích hơn trong việc chẩn đoán nghi ngờ nhiễm độc phổi.

Theo dõi chức năng tuyến giáp

Điều trị bằng amiodaron có thể dẫn đến suy giáp hoặc cường giáp, đặc biệt chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử rối loạn tuyến giáp.

Cần xét nghiệm chức năng tuyến giáp trước khi bắt đầu điều trị, định kỳ 6 tháng và vài tháng sau khi đã ngừng điều trị. Khuyến cáo đánh giá thường xuyên trên bệnh nhân có tiền sử nguy cơ cao rối loạn chức năng tuyến giáp.

Nguồn: Canhgiacduoc.org.vn

HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ               TRƯỞNG KHOA DƯỢC TRANG THIẾT BỊ - VTYT        TM. BỘ PHẬN DLS - TTT

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 03/2022

 

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRI TÔN

KHOA DƯỢC - TTB - VTYT

TỔ DLS - TTT

Tri Tôn, ngày 19 tháng 03 năm 2022

 

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 03/2022

Kính gửi: Các khoa phòng trong TTYT huyện Tri Tôn

 

T3

Để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý. Bộ phận DLS - TTT xin thông tin cho các Bác sĩ, Dược sĩ, Điều dưỡng và các cán bộ y tế lưu ý và cập nhật.

HEALTH CANADA: DOMPERIDON VÀ NGUY CƠ RỐI LOẠN NHỊP THẤT NGHIÊM TRỌNG, KÉO DÀI KHOẢNG QT

VÀ ĐỘT TỬ DO TIM

Domperidon là thuốc kê đơn được lưu hành ở Canada từ năm 1985. Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng rối loạn nhu động đường tiêu hóa trên liên quan đến bệnh viêm dạ dày mạn tính hoặc bán cấp và bệnh liệt dạ dày do đái tháo đường. Thuốc cũng được sử dụng để phòng ngừa triệu chứng trên đường tiêu hóa liên quan đến việc sử dụng các thuốc điều trị Parkinson’s chủ vận dopamin. Domperidon chưa được cấp phép sử dụng để kích thích tiết sữa ở Canada, tuy nhiên thuốc được kê off-label để kích thích tiết sữa ở phụ nữ sau sinh.

Health Canada đã thông tin về các nguy cơ trên tim liên quan đến việc sử dụng domperidon cho nhân viên y tế và bệnh nhân. Thông tin sản phẩm lưu hành ở Canada đã được bổ sung cảnh báo về biến cố có thể xảy ra trên tim, bao gồm đột tử do tim. Nhãn sản phẩm cũng được cập nhật khuyến cáo liều dùng tối đa hàng ngày là 30 mg và chú ý hạn chế sử dụng ở bệnh nhân có tình trạng bệnh lý làm tăng nguy cơ biến cố trên tim, hoặc đang sử dụng thuốc có thể tương tác với domperidon.

 Vào năm 2021, Health Canada đã tiến hành đánh giá nguy cơ rối loạn nhịp thất nghiêm trọng, kéo dài khoảng QT và đột tử do tim để cân nhắc thông tin mới kể từ khi đánh giá an toàn trước đây được hoàn thành vào năm 2014. Health Canada đã đánh giá các báo cáo ca biến cố bất lợi trong cơ sở dữ liệu cảnh giác dược. Cơ quan này cũng đã phân tích thông tin mới từ y văn, bao gồm dữ liệu từ một thử nghiệm của Mạng lưới các Nghiên cứu Quan sát Tác dụng của Thuốc (CNODES). Nghiên cứu đã đánh giá nguy cơ rối loạn nhịp thất nghiêm trọng, kéo dài khoảng QT và đột tử do tim liên quan đến việc sử dụng domperidon off-labelđể kích thích tiết sữa ở phụ nữ sau sinh. Health Canada đã tiến hành đánh giá thông tin hiện có và kết luận rằng không có nguy cơ an toàn mới trên tim, và thông tin an toàn hiện tại của thuốc là phù hợp. Tuy nhiên, do tình trạng sử dụng thuốc off-label ở phụ nữ sau sinh, nhân viên y tế cần lưu ý:

- Thông tin lâm sàng về nguy cơ trên tim, bao gồm kéo dài khoảng QT, rối loạn nhịp thất nghiêm trọng, và đột tử do tim đều được mô tả trong tờ Thông tin sản phẩm của thuốc.

- Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo đối với các chỉ định được cấp phép là 30 mg.

- Nhân viên y tế cần báo cáo tất cả cácphản ứng có hại nghi ngờ liên quan đến domperidon.

Nguồn: Canhgiacduoc.org.vn

HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ               TRƯỞNG KHOA DƯỢC TRANG THIẾT BỊ - VTYT        TM. BỘ PHẬN DLS - TTT

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 12/2020

     TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRI TÔN

KHOA DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ - VTYT

   
         
           

Tri Tôn, ngày 07 tháng 12 năm 2020

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 12/2020

Nội dung: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC THEO KHUYẾN CÁO CỦA NHÀ SẢN XUẤT

NHÓM GIẢM ĐAU - HẠ SỐT - KHÁNG VIÊM

STT

TÊN THUỐC

HOẠT CHẤT

HÀM
LƯỢNG

ĐVT

CHỈ ĐỊNH

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

LIỀU

LƯỢNG

1

BABEMOL

Paracetamol

120mg
/5ml

gói

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong: Cảm cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau tiêm chủng, sau phẫu thuật

Quá mẫn
Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận
Suy chức năng gan
Thiếu hụt men G6PD

1-3 tuổi: 1gói/lần
4-5 tuổi: 2gói/lần

2

Dicellnase

Piroxicam

20mg

Viên

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (thoái hoá khớp), viêm cột sống dính khớp.

Quá mẫn với thuốc
Loét dạ dày, hành tá tràng cấp
Người có tiền sử Hen, co thắt phế quản, phù Quincke, mày đay cho Nsaids
Xơ gan, suy tim nặng
Có nhiều nguy cơ chảy máu
Suy thận ( Clcr <30ml/p)

1 viên/ngày

3

Dopagan 500

Paracetamol

500mg

Viên

Điều trị các triệu chứng đau nhẹ và vừa (không có tác dụng trị thấp khớp)
Hạ sốt.
  

Người thiếu máu, có vấn đề nghiêm trọng về tim, phổi, thận, gan.
Quá mẫn với thuốc.
Người thiếu men G6PD

Người lớn và trẻ em >11tuổi:
ko quá 4g/ngày

4

HORNOL

Cytidin-5monophosphat
disodium + uridin

5mg
+ 3mg

Viên

Điều trị các bệnh về TK ngoại biên.
Điều trị chứng đau dây TK mặt, TK sinh ba, TK gian sườn, Đau lưng.


***TT 30/2019 BYT: Quỹ BHYT thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên.

Mẫn cảm với thuốc

Người lớn:
4v/ngày
Trẻ em:
2v/ngày

5

MENISON 4mg

Methyl
prednisolon

4mg

Viên

Các bệnh liên quan đến viêm: viêm khớp, bao hoạt dịch, đốt sống, màng hoạt dịch, gân bao hoạt dịch, khớp vảy nến, xương khớp sau chấn thương, khớp do Gout, da bọng nước, da bã nhờn, da tróc vảy, da tiếp xúc, loét kết mạc, giác mạc…
Các tình trạng liên quan dị ứng: viêm mũi dị ứng, quá mẫn với thuốc, hen, phản vệ...
Các bệnh liên quan miễn dịch: Lupus ban đỏ, thấp tim cấp
Hội chứng thận hư, suy thượng thận, tăng sản vỏ thượng thận, viêm tuyến giáp không mủ
Điều trị ung thư: bệnh Leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và tiền liệt tuyến.
Các bệnh về máu: thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt
Bệnh Sarcoid

Mẫn cảm thành phần thuốc
Đang dùng vaccin virus sống
Thương tổn da do virus, nấm, lao
Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não)

Liểu thường dùng tối đa: 48mg/ngày
(12 viên)

6

Panactol 325 mg

Paracetamol

325mg

Viên

Điều trị triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa

Mẫn cảm thuốc
Bệnh nhân thiếu men G6PD

2-6t: ½v/lần

7-15t: 1v/lần
Cứ 5-6giờ/lần

8

PARAZACOL
250

Paracetamol

250mg

gói

Điều trị triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa

Mẫn cảm thuốc
Bệnh nhân thiếu men G6PD
Người có bệnh tim, phổi, thiếu máu nặng
Suy gan nặng, suy thận

Người lớn, CN>50kg: tối đa 4g/ngày
Người lớn CN<50kg, trẻ em>33kg:
tối đa 3g/ngày
Trẻ 10-33kg:
tối đa 2g/ngày
Trẻ <10kg:
Tối đa 30mg/kg/ngày

9

Propain

Naproxen

500 mg

Viên

Viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp
Viêm đốt sống dạng thấp
Viêm khớp thiếu niên
Gout cấp, rối loạn cơ xương cấp
Thống kinh

Mẫn cảm với thuốc
Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan NSAIDs.
Đang có hoặc tiền sử loét, chảy máu dạ dày
Suy tim nặng.
Bệnh nhân tăng triệu chứng dị ứng (hen, mày đay, viêm mũi) khi dùng Aspirin và các NSAID khác

Tối đa:
1250mg/ngày

           

Nguồn: Tờ HDSD của nhà sản xuất

TỔ DƯỢC LÂM SÀNG
THÔNG TIN THUỐC

 

TRƯỞNG KHOA DƯỢC

HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ

 

TRANG THIẾT BỊ - VTYT

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 11/2020

               TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRI TÔN

 

                         CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                                                                                

         KHOA DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ - VTYT

                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                          

           
           

Tri Tôn, ngày 10 tháng 11 năm 2020

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 11/2020

Nội dung: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC THEO KHUYẾN CÁO CỦA NHÀ SẢN XUẤT
NHÓM THUỐC KHÁNG SINH - KHÁNG VIRUS

               

STT

TÊN THUỐC

HOẠT CHẤT

HÀM
LƯỢNG

ĐVT

CHỈ ĐỊNH

CHỐNG

CHỈ ĐỊNH

LIỀU LƯỢNG

1

AGIMYCOB

Metronidazol
+ neomycin
+ nystatin

500mg +
65000UI +
100000UI

Viên

-         Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm gây ra và viêm âm đạo không đặc hiệu.
Tuân theo khuyến cáo sử dụng kháng sinh phù hợp

   

Mẫn cảm với thành phần thuốc.
   Thuốc được khuyến cáo không được kết hợp với Disulfiram, các thuốc diệt tinh trùng.

1-2viên/ngày
dùng 10 ngày liên tục

2

AUGBIDIL 1G

Amoxicilin +
acidclavulanic

875mg+
125mg

Viên

Điều trị thời gian ngắn các NK sau:
   NK nặng đường hô hấp trên: viêm xoang, amidal, viêm tai giữa.
   NK đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
   NK nặng tiết niệu, sinh dục:Viêm bàng quang, bể thận, niệu đạo
   NK da và mô mềm: mụn nhọt, vết thương.
   Viêm tuỷ xương, áp xe ổ răng.

Dị ứng nhóm beta lactam và cephalosporin.
Tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và Clavulanat.

Người lớn và trẻ em >40kg:
2viên/ngày
Trẻ <40kg: không dùng dạng bào chế này

 3

AUGBIDIL 250/31,25

Amoxicilin +
acidclavulanic

350 mg
+ 31.25mg

Gói

 Điều trị thời gian ngắn các NK sau:
   NK nặng đường hô hấp trên: viêm xoang, amidal, viêm tai giữa.
   NK đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
   NK nặng tiết niệu, sinh dục:Viêm bàng quang, bể thận, niệu đạo
   NK da và mô mềm: mụn nhọt, vết thương.
   Viêm tuỷ xương, áp xe ổ răng.

 Dị ứng nhóm beta lactam và cephalosporin.
Tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và Clavulanat hay các penicilin khá vì Clavulanat có thể tang nguy cơ gây ứ mật trong gan.

Trẻ > 40kg: liều như liều người lớn

Trẻ em <40kg: 20mg/kg/ngày

Nên uống ngay trước bữa ăn. 

 4

SCD CEFACLOR

Cefaclor

250mg

Viên

-         Nhiễm khuẩn hô hấp mức độ vừa và nhẹ: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm phế quản có bội nhiễm, viêm amidan tái phát nhiều lần, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi.

-         Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: NK tiết niệu cấp và mạn tính, viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu.

-         Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

 Mẫn cảm với thuốc

Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

 Nên uống vào lúc đói.

Người lớn: tối đa 4g/ngày

Trẻ em: 20mg/kg/ngày

Trẻ > 5 tuổi:

Tối đa 750mg/ngày

5

CEFIXIME UPHACE

Cefixim

50mg

Gói

NK tiết niệu không biến chứng.
   Viêm thận, bể thận và NK tiết niệu có biến chứng (ít hiệu quả).
  

Viêm tai giữa cấp, viêm họng và amidal.
Viêm phế quản cấp và đợt cấp viêm PQ mạn.
Viêm phổi nhẹ đến vừa, viêm phổi cộng đồng.
   Bệnh lậu chưa có biến chứng, thương hàn, lỵ

Người có tiền sử dị ứng với Cefixim và KS nhóm Cephalosprin.
Người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.

Người lớn và
Trẻ em >12 tuổi, CN>50kg:

400mg/ngày.
Trẻ từ 6tháng - 12 tuổi: 8mg/kg/ngày
Trẻ <6tháng:
chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả thuốc

6

FABADROXIL

Cefadroxil

500mg

Viên

Viêm họng và viêm amidal
Viêm phế quản, viêm phổi do vi khuẩn.
Nhiễm trùng tiết niệu ko biến chứng: viêm bể thận, viêm bàng quang.
Nhiễm trùng da và mô mềm: áp xe, nhọt, chốc lở, viêm mủ da, viêm hạch bạch huyết.

Người có tiền sử dị ứng
với nhóm Cephalosprin.
Không nên dùng viên nang cứng cho trẻ em
< 6 tuổi.

Người lớn:
Tối đa 4g/ngày
Trẻ em:
Tối đa 100mg/kg/ngày
Trẻ em <40kg:
nên dùng dạng thuốc lỏng

7

MEDSKIN CLOVIR

Aciclovir

800mg

Viên

-         Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex tuýp 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.

-         Điều trị Herpes zoster (zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.

-         Điều trị khởi đầu và phát nhiễm Herpes sinh dục.

-         Thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, trẻ sơ sinh.

 Quá mẫn với thuốc

Herpes simplex Người lớn và trẻ > 2tuổi: 200mg/lần, 5lần/ngày (400mg ở người SGMN)

Thuỷ đậu và zona:

Người lớn: 800mg x5lần/ngày

Trẻ em: 20mg/kg x4 lần/ngày

8

MOXACIN

Amoxicilin

500mg

Viên

Các TH nhiễm khuẩn:
   NK hô hấp trên, hô hấp dưới
   NK tiết niệu không biến chứng, Bệnh lậu
   NK đường mật
   NK da, cơ

Tiền sử dị ứng với
Penicillin

Người lớn và trẻ em >10tuổi:
thường dùng 3v/ngày
Tối đa: 6g/ngày

9

ZINMAX-DOMESCO

Cefuroxim

500mg

Viên

Điều trị NK thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm amidal, viêm họng cấp, viêm phế quản cấp, Viêm phổi cộng đồng.
Điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
Điều trị lậu không biến chứng,trị Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang
Tuy nhiên, thuốc là lựa chọn thay thế khi Amoxicillin hoặc Amoxicillin kết hợp Clavulanic ko hiệu quả hoặc chống chỉ định.

Người có tiền sử dị ứng với nhóm Cephalosprin và nhóm beta lactam

Trẻ em >13t và người lớn:
Tối đa 2v/ngày
Trẻ em <13 tuổi không nên dùng dạng bào chế này.

           

Nguồn: Tờ HDSD của nhà sản xuất

TỔ DƯỢC LÂM SÀNG
THÔNG TIN THUỐC

 

TRƯỞNG KHOA DƯỢC

HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ

 

TRANG THIẾT BỊ - VTYT